Trong thí nghiệm có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nếu sử dụng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
Để trả lời được câu hỏi đó, mời các em cùng nghiên cứu Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
Kilôôm kí hiệu kΩ: 1kΩ = 1000Ω
Megaôm kí hiệu MΩ: 1 MΩ = 1000000Ω
\(I=\frac{U}{R}\)
\(R=\frac{U}{I}\)
Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau.
a. Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.
b. Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích bằng ba cách khác nhau.
Từ đồ thị khi U = 3 V thì
I1 = 5 mA -> R1 = 600 Ω
I2 = 2 mA -> R2 = 1500 Ω
I3 = 5 mA -> R3 = 3000 Ω
Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
Cho điện trở R = 15Ω
a. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
b. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
ADCT: \(I=\frac{U}{R}=\frac{15}{6}\) = 0,4 A
b. Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I =I1+0,3 = 0,7 A.
Khi đó hiệu điện thế đạt vào hai đầu điện trở là:
ADCT: U = IR = 0,7.15 = 10,5 V
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Hệ thức của định luật và phát biểu định luật Ôm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho điện trở R = 15Ω. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
Dựa vào đồ thị ở dưới hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.
Cho điện trở R = 15 mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 7 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 7 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 8 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 8 SGK Vật lý 9
Bài tập 2.1 trang 6 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.2 trang 6 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.3 trang 6 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.4 trang 7 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.5 trang 7 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.6 trang 7 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.7 trang 7 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.8 trang 7 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.9 trang 8 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.10 trang 8 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.11 trang 8 SBT Vật lý 9
Bài tập 2.12 trang 8 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Cho điện trở R = 15Ω. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
Dựa vào đồ thị ở dưới hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.
Cho điện trở R = 15 mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1=10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN=12V.
Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.
Cho điện trở R = 15 Ω. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?
Điện trở của một dây dàn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây ?
Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này.
Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ?
Công thức biểu thị định luật Ôm là:
Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.
Nhận xét giá trị của thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa và với hai dây dẫn khác nhau.
Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Đặt cùng một hiệu điện thế vào đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau
a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.
b) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ? Nhỏ nhất ? Giải thích bằng ba cách khác nhau.
Cho điện trở R = 15 Ω
a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?
Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vật dẫn bằng kim loại, người ta thu được bảng số liệu sau :
a) Vẽ đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
b) Dựa vào đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1=10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN=12V
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên UMN=12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế chỉ giá trị I2=I1/2. Tính điện trở R2
Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây ?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D.Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ?
A. U=I/R B. I=U/R
C. I=R/U D. R=U/I
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ?
A. Ôm (Ω). B. Oát (W).
C. Ampe (A). D. Vôn (V).
Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm. có thế làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn ?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế
B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn.
D. Cả ba đại lượng trên.
Dựa vào công thức R=U/I có học sinh phát biểu như sau:
“Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai ? Vì sao ?
Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A.
a. Tính trị số của điện trở này.
b. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thanh 8V thì trị số của điện trở này có thay đổi không ? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu ? Dòng điện đi qua nó khi đó có cường độ là bao nhiêu.
Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.
a.Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó.
b. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2.
Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1 và R2.
a.Từ đồ thị này hãy tính trị số các điện trở R1 và R2
b.Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua mỗi điện trở khi lần lượt đặt hiệu điện thế U = 1,8V vào hai đầu mỗi điện trở đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: U=I.R=0,6.6=3,6V
Câu trả lời của bạn
Điện trở của vật dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là \({U_{{\rm{max}}}} = {I_{{\rm{max}}}}.R = 0,3.50 = 15V\)
A. Cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở.
B. Cường độ dòng điện bé nhất được phép qua biến trở.
C. Cường độ dòng điện định mức của biến trở.
D. Cường độ dòng điện trung bình qua biến trở.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100Ω - 2A) thì 2A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Điện trở của bóng đèn là: \(R = \frac{U}{I} = \frac{{3,6}}{{0,2}} = 18\left( \Omega \right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V là:
\(I' = \frac{U}{R} = \frac{6}{{18}} \approx 0,3\left( A \right)\)
Thấy \(I' > I{\rm{\;}}\left( {0,3 > 0,2} \right) \Rightarrow \) Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ dễ bị cháy.
Câu trả lời của bạn
Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi cả 3 đại lượng: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn.
Câu trả lời của bạn
Đơn vị đo của điện trở là Ôm (Ω).
A. 1 kΩ = 1000 Ω = 0,01 MΩ
B. 1 MΩ = 1000 kΩ = 1.000.000 Ω
C. 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,0001 MΩ
D. 10 Ω = 0,1 kΩ = 0,00001 MΩ
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
A – sai, 1 kΩ = 1000 Ω = 0,001 MΩ
B – đúng.
C – sai, 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,000001 MΩ
D – sai, 10 Ω = 0,01 kΩ = 0,00001 MΩ
Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai?
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{2{U_2}}}{{\frac{{{R_2}}}{2}}} = 4\frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = 4{I_2}\)
⇒ Cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp 4 lần cường độ dòng điện qua R2.
Vậy cả hai bạn đều sai.
Câu trả lời của bạn
Định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
- Có thể thay đổi điện trở R để thay đổi cường độ dòng điện I.
- Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
- Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
p(rô)=1,7.10-8 (ôm m)
l=600m
S=1mm2
a)R=?(ôm)
b)ý nghĩa của p (rô)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
ggugtghkgghk
cho em hỏi công thức tính tiết diện và đơn vị của từng kí hiệu
Câu trả lời của bạn
Tiết diện của dây dẫn được tính toán theo công thức sau:
S = I/J
Trong đó:
s=i/j
định luật ôm
tiết diện có nhiều công thức như
S=V:h
S=a x b
Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3 A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Từ hệ thức định luật Ôm, ta suy ra:
Điện trở của bóng đèn:
\(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{12}}{{1,2}} = 10\Omega \)
Khi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3 A, tức cường độ dòng điện \(I' = 1,2 + 0,3 = 1,5{\rm{A}}\) suy ra hiệu điện thế lúc này là:
\(U' = 1,5.10 = 15V > U\)
=> \(U' - U = 15 - 12 = 3V\)
Vậy muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3 A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn phải tăng thêm 3V.
Một đoạn mạch có điện trở R. Để giảm bớt điện trở của đoạn mạch một giá trị bằng R/5, phải mắc thêm cho đoạn mạch một điện trở bao nhiêu và mắc thế nào?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
Câu trả lời của bạn
Ta có: 300 mA = 0,3 A
Từ hệ thức định luật Ôm, ta suy ra:
\(U = I.R = 0,3.50 = 15V\)
Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
- Từ định luật Ôm ta có điện trở của bóng đèn:
R = U/I = 12/ 0,3 = 40Ω
- Khi giảm hiệu điện thế:
∆U = 4V => U’ = 12- 4 = 8V
Vậy cường độ dòng điện:
I = U/R = 8/40 = 0,2A
Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai? Tại sao?
Câu trả lời của bạn
Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện qua các điện trở được tính theo công thức:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{2.{U_2}}}{{{R_1}}}\\ {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{2.{R_1}}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{2.{U_2}}}{{{R_1}}}.\frac{{2.{R_1}}}{{{U_2}}} = 4\\ \Rightarrow {I_1} = 4{I_2} \end{array}\)
⇒ Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 4 lần
⇒ Hai bạn đều sai.
Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?
A. U = 1,2V.
B. Một giá trị khác.
C. U = 20V.
D. U = 240V.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng U = 240V.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *