Qua bài học giúp các em nắm được phương pháp giải Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tính điện trở của biến trở
Điện trở toàn phần của biến trở
Áp dụng công thức
\(R=\rho .\frac{l}{S}\)
Trong đó:
\(\rho\): điện trở suất (\(\Omega m\))
l: là toàn bộ chiều dài của dây làm biến trở. (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Phương pháp giải Bài tập vận dụng định luật Ôm
Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2
a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 11để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 32 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 32 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 33 SGK Vật lý 9
Bài tập 11.1 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.2 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.3 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.4 trang 31 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.5 trang 32 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.6 trang 32 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.7 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.8 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.9 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.10 trang 33 SBT Vật lý 9
Bài tập 11.11 trang 34 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2
a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V.
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.
Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1=15Ω, có chiều dài l1=24m và có tiết diện S1=0,2mm2, dây thứ hai có điện trở R2=10Ω, chiều dài l2=30m. Tính tiết diện S2 của dây.
Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là
Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở \(R_1 = 7,5 \Omega\) và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là \(I = 0,6 A\). Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế \(U = 12V\) như sơ đồ hình 11.1
a. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b. Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R1 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2 . Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a. Tính điện trở của đoạn mạch MN.
b. Tính hiệu điện thế dặt vào hai đầu của mỗi đèn.
Hình 11.2
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.
a. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
b. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là U1=6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=8Ω và R2=12Ω. Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,40.10-6Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1=6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=5Ω và R2=3Ω.Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện.
b. Tính điện trở của biến trở khi đó.
c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ω.m. Tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây Nicrom này.
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức là UĐ=6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ là IĐ=0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U=12V.
a. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
b. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 thì phần điện trở R1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.
B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.
C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần.
D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?
A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch.
D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.
Hãy ghép mỗi đoạn câu ở phần a, b, c, d với một đoạn câu ở phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
b. Điện trở của dây dẫn
c. Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
d. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch rẽ
1. tỉ lệ thuận với các điện trở.
2. tỉ lệ nghịch với các điện trở.
3. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
4. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch.
5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1=15Ω, có chiều dài l1=24m và có tiết diện S1=0,2mm2, dây thứ hai có điện trở R2=10Ω, chiều dài l2=30m. Tính tiết diện S2 của dây.
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5Ω và R2=8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ hình 11.2
a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1=U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω. Mắc đèn Đ1 và Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường.
b. Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm=15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a trên đây.
Ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=3V, U2=U3=6V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=2Ω, R2=6Ω, R3=12Ω.
a. Hãy chứng minh rằng có thể mắc ba bóng đèn này vào hiệu điện thế U=9V để các đèn chiếu sáng bình thường và vẽ sơ đồ của mạch điện này.
b. Thay đèn Đ3 bằng cuộn dây điện trở được quấn bằng dây manganin có điện trở suất 0,43.10-6Ωm và có chiều dài 8m. Tính tiết diện của dây này.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trường hợp sau khi bóng đèn bật một thời gian lớn hơn vì sau một thời gian dây dẫn sẽ nóng lên nên điện trở suất của dây tăng dẫn đến điện trở của dây dẫn tăng.
Câu trả lời của bạn
Constantan thường được dùng để chế tạo các điện trở mẫu vì constantan có hệ số điện trở thấp nên điện trở ít phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở suất luôn giữ ở mức ổn định khi nhiệt độ thay đổi, được dùng làm điện trở chuẩn trong các phòng thí nghiệm
Câu trả lời của bạn
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
Dòng nước là dòng chuyển dời có hướng của nước.
Tiết diện dây dẫn càng to điện trở càng thấp cường độ dòng điện càng lớn lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện càng nhiều.
Tiết diện ống nước càng to thì lượng nước di chuyển qua tiết diện của ống càng nhiều.
Câu trả lời của bạn
\(d = 10^{-3} (m)\)
\(S= \frac{\pi . d^{2}}{4} = 7,85 .10^{-7} (m^{2})\)
\(R=\rho .\frac{l}{S}= 1,7.10^{-8}.\frac{4}{7,85.10^{-7}}=0,086 (\Omega )\)
Điện trở của đoạn dây đồng này rất nhỏ.
Câu trả lời của bạn
Cường độ ánh sáng sẽ giảm dần khi di chuyển con trỏ từ N về M. Vì chiều dài cuộn dây sẽ tăng dần nên điện trở của biến trở sẽ tăng dần.
Câu trả lời của bạn
Nếu mắc hai đầu A và B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi di chuyển con chạy C thì chiều dài của cuộn dây thay đổi dẫn đến điện trở thay đổi.
Câu trả lời của bạn
Có:
\(R=\rho .\frac{l}{S}\)
\(R= \frac{U}{I}\)
→ \(\frac{U}{I} = \rho .\frac{l}{S} \rightarrow\) U tỉ lệ nghịch với S
Vì I1 = I2 (mắc nối tiếp), 2 dây dẫn kim loại cùng chất, có cùng chiều dài nhưng tiết diện dây thứ nhất lớn hơn
→ Hiệu điện thế dây thứ nhất nhỏ hơn dây thứ hai.
Câu trả lời của bạn
\(d = 10^{-5} (m)\)
\(S=\frac{\pi . d^{2}}{4}=7,85.10^{-11} (m^{2})\)
\(R=\rho .\frac{l}{S} \rightarrow l=\frac{R.S}{\rho } = \frac{25 . 7,85.10^{-11}}{5,5.10^{-8} }=0,036 (m)\)
Câu trả lời của bạn
Điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Các dây dẫn có chiều dài như nhau, tiết diện như nhau, làm từ các loại vật liệu khác nhau thì điện trở khác nhau.
Lần lượt lắp vào giữa hai điểm M và N trong mạch điện các dây có chiều dài ..........................., tiết diện ........................... và được làm từ loại vật liệu ...................
Rút ra nhận xét về sự phụ thuộc điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây.
Câu trả lời của bạn
Lần lượt lắp vào giữa hai điểm M và N trong mạch điện các dây có chiều dài như nhau, tiết diện như nhau và được làm từ loại vật liệu khác nhau.
Nhận xét: Các dây dẫn có chiều dài như nhau, tiết diện như nhau, làm từ các loại vật liệu khác nhau thì điện trở khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Trường hợp vật liệu có điện trở suất lớn hơn thì điện trở lớn hơn.
Câu trả lời của bạn
Điện trở sau khi được nối là: R = R1 + R2
Câu trả lời của bạn
Lần lượt lắp vào giữa hai điểm M và N trong mạch điện các dây có chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ loại vật liệu như nhau.
Câu trả lời của bạn
Điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào tiết diện của dây. Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Lần lượt lắp vào giữa hai điểm M và N trong mạch điện các dây có chiều dài ...................., tiết diện ................... và được làm từ loại vật liệu ...................
Trong mỗi trường hợp, sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của mỗi dây dẫn. Rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
Câu trả lời của bạn
Lần lượt lắp vào giữa hai điểm M và N trong mạch điện các dây có chiều dài như nhau, tiết diện khác nhau và được làm từ loại vật liệu như nhau.
Câu trả lời của bạn
Nếu ghép hai dây song song thì cụm dây có điện trở là: \(R_{ss}=\frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1}+R_{2}}=\frac{R}{2}\)
Nếu ba dây ghép song song: \(R'_{ss}=\frac{1}{R_{1}} + \frac{1}{R_{2}} + \frac{1}{R_{3}} \rightarrow R_{ss} = \frac{R}{3}\)
Tổng tiết diện của các dây trong cụm dây lớn hơn các dây:cụm 2 dây song song = 2 lần dây, cụm 3 dây song song = 3 lần dây
a, Cường độ dòng điện chạy qua từng bóng đèn có bằng nhau không? Vì sao?
b, Khi tháo một bóng đèn khỏi mạch, cường độ dòng điện chạy qua đèn còn lại thay đổi như thế nào? Tại sao? Trong thực tế hiện tượng này xảy ra ở tình huống nào?
c, Khi dây dẫn vào hai đầu dây tóc của một trong hai đèn bị chập, có hiện tượng gì xảy ra?
Câu trả lời của bạn
a, Cường độ bóng đèn không bằng nhau. Vì:
Có vì đây là mạch điện song song nên: \(\frac{I_{1}}{I_{2}} = \frac{R_{2}}{R_{1}}= \frac{R_{2}}{2R_{2}}\)
\(\Rightarrow I_{2}=2I_{1}\)
b, Khi tháo một trong hai bóng ra khỏi mạch thì cường độ dòng điện chạy qua bóng còn lại không thay đổi. Vì đây là mạch điện song song nên \(U=U_{1}=U_{2}\)
Mà điện trở bóng đèn không thay đổi vì thế cường độ dòng điện bóng đèn không thay đổi.
Trong thực tế hiện tượng này xảy ra ở tình huống 1 trong các dụng cụ mắc song song bị cháy thì các dụng cụ khác vẫn hoạt động bình thường được.
c, Khi dây dẫn vào hai đầu dây tóc của một trong hai đèn bị chập thì bóng đèn còn lại vẫn sáng bình thường.
Câu trả lời của bạn
Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn. Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
Câu trả lời của bạn
Điện trở của dây phụ thuộc vào:
Chiều dài của dây
Tiết diện của dây
Vật liệu làm dây dẫn
Câu trả lời của bạn
Khi mắc ampe kế vào mạch điện để đo cường độ dòng điện có ảnh hưởng đến kết quả đo giá trị cường độ dòng điện nhưng ảnh hưởng rất ít. Vì trong ampe kế cx có điện trở.
Để giảm ảnh hưởng đến mạch điện cần đo, hiệu điện thế tiêu thụ trong mạch của ampe kế phải càng nhỏ càng tốt. Điều này nghĩa là điện trở tương đương của ampe kế trong mạch điện phải rất nhỏ so với điện trở của mạch.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *