Nội dung bài học tổng kết chương giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương Điện học, đó là những kiến thức có liên quan đến cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở, công suất,..., các định luật
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 20: Tổng kết chương I: Điện Học
a. Mắc nối tiếp. b. Mắc song song.
Trả lời:
a. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần
\(R_{td} = R_1 + R_2.\)
b. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1,R2 mắc song song là:
a. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?
Khi chiều dài của nó tăng lên 3 lần thì điện trở của dây cũng tăng lên 3 lần
b. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần?
Khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần thì điện trở của dây sẽ giảm đi 4 lần
c. Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?
Vì Rđồng < Rnhôm
a. Biến trở là một điện trở ……………………….và có thể được dùng để …………………..
b. Các điện trở dùng trong kỹ thuật có kích thước ……và có trị số được ………………….. hoặc được xác định theo các ……………
a. Có thể thay đổi trị số, điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
b. Nhỏ, ghi trên điện trở, vòng màu sơn trên điện trở.
a. Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ………………………. ………………..
b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ……..
Công suất định mức của dụng cụ đó.
Của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.
Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:
Điện năng thành nhiệt năng: Mỏ hàn, bàn ủi, ấm, nồi cơm, lò nướng, ….
Điện năng thành cơ năng: Quạt, máy bơm nước,….
Điện năng thành quang năng: Đèn dây tóc, đèn LED, đèn ống huỳnh quang, đèn compăc,...
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức củ định luật: Q = I2Rt
Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế nhỏ hơn 40V.
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng quy định.
Phải mắc cầu chì (mắc vào dây nóng) chịu được cường độ dòng điện định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình không tùy tiện chạm vào các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
Ngắt điện trước khi sửa chữa hay thay các thiết bị điện bị hư hỏng.
Khi có người bị điện giật không được chạm vào người đó, phải tìm cách ngắt ngay mạch điện, sơ cấp cứu kịp thời hoặc gọi người cấp cứu.
Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện: Máy giặt, tủ lạnh, …
a. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
Sử dụng tiết kiệm năng lượng có những lợi ích sau:
Giúp giảm bớt tiền điện gia đình phải trả hằng tháng.
Kéo dài tuổi thọ của các dụng cụ dùng điện: Không phải tốn kém khi sửa chữa, mua sắm mới các thiết bị điện khi hư hỏng.
Không gây quá tải cho đường dây tải điện trong các giờ cao điểm: Không gây ra các vụ hỏa hoạn do sự cố chập điện.
Không phải cắt điện luân phiên gây khó khăn, tổn thất rất lớn về vật chất và tinh thần trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Tiết kiệm một phần điện năng sinh hoạt để phục vụ cho sản xuất, cung cấp cho các vùng miền chưa có điện hoặc cho xuất khẩu điện.
Không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường.
b. Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Các cách sử dụng tiết kiệm năng lượng :
Sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết. ( Đèn compăc, đèn LED, …. )
Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện khi cần thiết, gắn bộ phận hẹn giờ (Chế độ tự động tắt tivi, …. ) .
Sử dụng các thiết bị có sử dụng các dạng năng lượng từ gió, Mặt Trời, ….. : Máy nước nóng, xe ô tô, máy bay, thuyền, ……
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm điện hoạt động bình thường.
c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này.
a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện có bộ phận chính bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng(có điện trở suất nhỏ và do đó có điện trở nhỏ).
b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R = = = 48,8Ω
c)
Tiết diện của dây điện này là: S = p = 1,10.10 = 0,045mm2
Đường kính của tiết diện là: d = = 2sqrt((0,045)/(3,14)) ≈0,24(mm)
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.
c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
a. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 25oC là:
Qi=m.c.(t2-t1) = 2. 4200. (100 - 25) = 630.000 (j) = 630 (KJ)
Nhiệt lượng bếp tỏa ra là: = 741176,5 J
Vậy thời gian cần thiết để đun sôi 2 lít nước trong điều kiện trên là: = 741s = 12 phút 21 giây
b. Số nước đun trong một tháng là:
4 x 30 = 120 (lít)
Nhiệt lượng cần để đun 120 lít nước là:
Vậy số tiền phải thanh toán là: 12,35.700 = 8.645 (đồng)
c. Do gập đôi dây điện trở và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V nên :
Tiết diện tăng 2 lần nên Điện trở giảm 2 lần.
Chiều dài giảm 2 lần nên Điện trở giảm 2 lần.
Điện trở giảm 4 lần.
Thời gian cần để đun sôi 2l nước khi đó cũng sẽ giảm 4 lần: t= = = 185s
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.
b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng ( 30 ngày), biết răng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ, và giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.
c. Tính điện năng hao phí trên dây tải điện trong một tháng.
Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là:
Gọi U’ là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện :
Ta có: P = U.I
U’ = I.R = 22,5 . 0,4
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện
UAB = U + U’= 220 + 9 = 209 v
b) Lượng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = P . t = 4,95 . 630 = 891 kWh
Tiền điện phải trả trong 30 ngày là :
T’ = A . T = 891 . 700 = 62370 đồng
c) Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong 30 ngày là:
Ahp = Q = I2 . R . t = (22,5)2 . 0,4 . 180 = 36,5 kWh
A. 0,6A.
B. 0,8A.
C. 1A .
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
vì R= = = 1,5 Ω.
Khi tăng thêm 12V thì cường độ dòng điện khi đó là:
I= = 1 A
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án B
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu đựng dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được HĐT lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu đựng dòng điện có cường độ tổng cộng 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu đựng dòng điện có cường độ 1A.
Hướng dẫn giải:
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
A. 10V.
B. 22,5V.
C. 60V.
D. 15V.
Hướng dẫn giải:
Chọn A. Vì U1= I1R1=2.30 = 60V, U2=I2R2= 1.10=10V, Do hai điện trở này mắc song song với nhau nên chúng sẽ có hiệu điện thế bằng nhau, mà điện trở R2 chịu hiệu điện thế lớn nhất là 10V nên ta chọn đáp án A
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C.12 Ω
D. 3 Ω
Hướng dẫn giải: Chọn D
Vì \(R=\rho .\frac{l}{S}\) nên khi gấp đôi sợi dây lại thì chiều dài giảm đi 2 lần và diện tích tăng lên 2 lần, nên điện trở sẽ giảm đi 4 lần và bằng 3 Ω
Hướng dẫn giải:
Điện trở tương đương của mạch khi mắc nối tiếp R1 và R2 là:
Rtđ = R1 + R2 = = = 40 Ω (1)
Điện trở tương đương của mạch khi mắc song song R1 và R2 là:
\(\frac{I_1}{I_2}=\frac{R_2}{R_1}\) = = = 7,5Ω
Từ đó suy ra R1 . R2 = 300 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
R1=10 Ω và R2=30 Ω hoặc R1=30 Ω và R2 =10 Ω
Qua bài này, các em sẽ hệ thống được các kiến thức liên quan đến Tổng kết chương I: Điện Học cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 1.
Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây:
Đặt một HĐT U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi tính thương số \(U \over I \)cho mỗi dây dẫn?
Điện trở R1=30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C9 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C10 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C11 trang 54 SGK Vật lý 9
Bài tập C12 trang 55 SGK Vật lý 9
Bài tập C13 trang 55 SGK Vật lý 9
Bài tập C14 trang 55 SGK Vật lý 9
Bài tập C15 trang 55 SGK Vật lý 9
Bài tập C16 trang 55 SGK Vật lý 9
Bài tập 17 trang 55 SGK Vật lý 9
Bài tập 18 trang 56 SGK Vật lý 9
Bài tập 19 trang 56 SGK Vật lý 9
Bài tập 20 trang 56 SGK Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây:
Đặt một HĐT U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi tính thương số \(U \over I \)cho mỗi dây dẫn?
Điện trở R1=30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào HĐT nào dưới đây?
Điện trở R1=30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào HĐT nào dưới đây?
Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC . Hiệu suất của quá trình đun là 85%.biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1,
R2, R3 có giá trị là:
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là:
Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 3Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Cường độ dòng điện I chạy qua 1 dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn dây đó?
Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số \(\frac{U}{I}\) là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của 1 dây dẫn.
Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
a. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nốì tiếp.
b. Đoạn mạch gồm hai điện trở Ri và R2 mắc song song.
Hãy cho biết:
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a. Biến trở là một điện trở...... và có thể được dùng để......
b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước...... và có trị số được…..hoặc được xác định theo các......
Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết...
b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích...
Hãy cho biết:
a. Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ được xác định theo công suấu. Hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
b. Các dụng cụ điện có dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ
Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?
Hãy cho biết:
a. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b. Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dầy dẫn này là 0,2 A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
A. 0,6 A
B. 0,8 A
C. 1 A
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dầy dẫn này là 0,2 A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
A. 0,6 A
B. 0,8 A
C. 1 A
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
Điện \(R_1 = 30 \Omega\) chịu được dòng điện có độ lớn nhất là 2A và điện trở \(R_2 = 10\Omega\) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nôi tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chiu đươc dòng điên có cường đô 1A.
Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 10V
B. 22,5V
C. 60V
D. 15V
Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:
A. 6Ω
B. 2Ω
C. 13Ω
D. 3Ω
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I' = 1,6A. Hãy tính R1 và R2.
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm hoạt động bình thường.
c) Dây điện trở của ấm điện trên dây làm bằng nicrom dài 2 m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diên của dây điện trở này.
Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của quy trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K.
b. Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.
b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện 700 đồng mỗi kW.h.
c. Tính điện năng hao phí trên đây tải điện trong một tháng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hai dây điện trở ghép với nhau mắc vào hai điểm có U = 26V. Khi ghép chúng nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là 2A. Khi ghép đúng song song thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 1691816918 A. Tính điện trở của hai dây dẫn?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ
→ Đáp án B
A. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
B. Rtđ = R1.R2/(R1 - R2)
C. Rtđ = R1 + R2
D. Rtđ = R1 - R2
Câu trả lời của bạn
Biểu thức xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song: 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
→ Đáp án A
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2
C. I1/I2 = R2/R1
D. UAB = U1 + U2
Câu trả lời của bạn
\(\frac{1}{{{R_{AB}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) → Đáp án A sai
\({I_{AB}} = {I_1} + {I_2}\) → Đáp án B sai
\({U_{AB}} = {U_1} = {U_2}\) → Đáp án D sai
→ Đáp án C đúng
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} I = {I_1} + {I_2} \to {I_1} = I - {I_2} = 1,2 - 0,4 = 0,8A\\ {U_1} = {I_1}.{R_1} = 0,8.6 = 4,8V \to U = {U_1} = {U_2} = 4,8V\\ {R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{4,8}}{{0,4}} = 12\Omega \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Người ta chế tạo các loại đồng hồ như vậy vì mỗi loại đồng hồ đo phù hợp trong từng trường hợp khác nhau. Những vật có U,I,R thấp thì dùng đồng hồ có thước chia nhỏ đo chính xác hơn, đồng hồ đa năng phù hợp trong thực tiễn vì ta không cần phải cầm nhiều đồng hồ để đi đo. Trong thực tế còn có đồng hồ đo công suất tiêu thụ, đo điện trở, ....
Câu trả lời của bạn
Hình vẽ
Câu trả lời của bạn
Bởi vì lượng electron bị mất dần đi khi di chuyển từ cực âm đên cực dương
Thí nghiệm kiểm chứng: dùng ampe kế đo một mạch điện khi sử dụng pin mới và khi sử dụng pin đã sử đụng lâu, so sánh kết quả.
a, 2 V
b, 10 V
c, 5 V
d, 15 V
e, 3 V
Cho biết vôn kế nào được sử dụng để đo hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng nào?
Câu trả lời của bạn
a, 2V: pin AA
b, 10V: Pin PP3, Pin AA, Pin CR123A, Pin CR2025
c, 5V: Pin AA, Pin CR123A, Pin CR2025
d, 15V: Acquy, Pin PP3, Pin AA, Pin CR123A, Pin CR2025
e, 3V: Pin AA, Pin CR123A, Pin CR2025
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ a mắc đúng vì ampe kế mắc nối tiếp với dụng cụ điện, chốt (+) của ampe kế được nối với cực (+) của nguồn, qua khóa K, chốt (-) của ampe kế được nối với đầu của dụng cụ điện, đầu kia của ampe kế được mắc với cực (-) của nguồn.
a, 5 A
b, 5 mA
c, 2 A
d, 50 mA
Cho biết ampe kế nào được sử dụng thích hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ điện tương ứng nào?
Câu trả lời của bạn
a, 5 A: Bàn là, bếp điện
b, 5 mA: Bóng đèn bút thử điện
c, 2 A: Quạt điện, bóng đèn dây tóc
d, 50 mA: Đèn iot phát quang
Câu trả lời của bạn
Giá trị thương số \(\frac {U}{I}\) đối với từng dây dẫn là như nhau và với các dây dẫn khác nhau thì khác nhau.
Thương số \(\frac{U}{I}=R\) có giá trị ................. đối với .....................dây dẫn. Đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì R có giá trị ..................
Cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, dây nào cho dòng điện I đi qua có giá trị .................. thì R có giá trị .................. Vậy giá trị R đặc trưng cho sự cản trở dòng điện lớn hay nhỏ của dây dẫn và được gọi là điện trở.
Câu trả lời của bạn
Thương số \(\frac{U}{I}=R\) có giá trị giống nhau đối với từng dây dẫn. Đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì R có giá trị khác nhau.
Cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, dây nào cho dòng điện I đi qua có giá trị lớn hơn thì R có giá trị nhỏ hơn. Vậy giá trị R đặc trưng cho sự cản trở dòng điện lớn hay nhỏ của dây dẫn và được gọi là điện trở.
Câu trả lời của bạn
Giữa hai điểm A và B
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện là đại lượng vật lí, đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của dòng điện , phụ thuộc vào số lượng các electron chuyển động qua tiết diện dây dẫn trong một đơn vị thời gian.
Kí hiệu: I
Đơn vị: ampe (A), miniampe (A)
Điện trở là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở dòng điện lớn hay nhỏ của dây dẫn.
Kí hiệu: R
Đơn vị: ôm (\(\Omega\) )
Câu trả lời của bạn
Vật dẫn tích điện dương, đất tích điện âm. Như vậy có sự khác biệt về điện giữa vật dẫn và đất. Kim của miliampe kế chỉ một giá trị nào đó chứng tỏ giữa vật dẫn và đất có dòng điện chạy qua. Dòng điện này là các dòng electron chuyển động theo dây dẫn từ đất đến vật dẫn. Dòng điện có chiều từ vật dẫn đến đất.
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau giữa hai mạch điện để khi mắc hai bóng đèn như nhau vào mạch điện lại cho các dòng điện có cường độ khác nhau là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch có hiệu điện thế khác nhau sẽ cho dòng điện có cường độ khác nhau chạy qua bóng đèn.
Câu trả lời của bạn
Để tăng hay giảm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (cho trước) thì cần thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn ......................... với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Mối quan hệ này được biểu diễn bằng biểu thức toán học: I=.....U.
- Hãy cho biết đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U đối với một đoạn dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0) không?
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Mối quan hệ này được biểu diễn bằng biểu thức toán học: I= k . U.
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U đối với một đoạn dây dẫn là một đường thẳng có đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0) vì K=khi U = 0 thì I = 0 không có dòng điện chạy qua.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *