Nội dung bài học tổng kết chương giúp ta ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương III: Quang Học, đó là những kiến thức có liên quan đến sự
Để chuẩn bị tốt cho phần này, mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 58: Tổng kết chương III: Quang Học
Đáp án:
Tia sáng bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Đáp án:
Đặc điểm thứ nhất : Thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm.
Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa dày hơn phần giữa.
Đáp án:
Vật kính của một máy ảnh là thấu kính hội tụ. ảnh của vật cần chụp hiện lên phim.
Đó là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều so với vật.
Mắt gồm hai bộ phận quan trọng nhất là:
Thể thủy tinh: Là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự
Màng lưới (hay võng mạc): Ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ nét
Thể thủy tinh và vật kính dều là thấu kính hội tụ
Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
Những biểu hiện của mắt cận thị
Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.
Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết.
Cách khắc phục tật cận thị
Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong 1của giác mạc
Cách 2 : Đeo kính cận ( thấu kính phân kỳ ) để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
Đáp án:
Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát những vật nhỏ.
Đáp án:
Ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời, ngọn đèn điện,.
Ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ: Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ,
Đáp án: Muốn biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có nhứng ánh sáng máu nào, ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của một đĩa CD.
Đáp án:
Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta cho hai chùm sáng màu đó chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng, hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt. Khi trộn hai ánh sáng màu khác nhau thì ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.
Đáp án:
Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ.
Đáp án: Trong việc sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
B. ảnh thật, cách thấu kính 30cm.
C. ảnh ảo, cách thấu kính 60cm.
D. ảnh ảo, cách thấu kính 30cm.
Vì vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật.
Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu cm?
A. 1cm.
B. 5cm.
C. 20cm.
D. 40cm.
Bác Hoàng, bác Liên và bác Sơn đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt lão.
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão; mắt bác Liên bình thường; mắt bác Sơn là mắt cận.
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Tổng kết chương III: Quang Học cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3.
Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 58 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng.....
Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 58để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C7 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C8 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C9 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C10 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C11 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C12 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C13 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C14 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C15 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C16 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C17 trang 151 SGK Vật lý 9
Bài tập C18 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập C19 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập C20 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 21 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 22 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 23 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 24 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 25 trang 152 SGK Vật lý 9
Bài tập 26 trang 152 SGK Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng.....
Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?
Mọi ánh sáng đều có ...
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 600. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là:
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16 cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính là:
Trong tác dụng sinh học của ánh sáng. Năng lượng ánh sáng đã biến thành :
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh cho bởi thấu kính phân kì?
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, chếch 30° so với mặt nước.
a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60°?
Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ.
Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.
Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình 58.1 (SGK trang 150).
Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kinh gì?
Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?
Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào trong máy ảnh?
Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?
Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa nhất? Kính cận là loại thấu kính gì?
Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì?
Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ.
Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?
Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không?
Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?
Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển?
Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.
A. Góc tới bằng 40°30'; góc khúc xạ bằng 60°
B. Góc tới bằng 60°; góc khúc xạ bằng 40°30'
C. Góc tới bằng 90°; góc khúc xạ bằng 0°
D. Góc tới bằng 0°; góc khúc xạ bằng 90°.
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.
Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu xentimét?
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 20 cm
D. 40 cm
Bác Hoàng, bác Liên và bác Sen đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào là bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 2: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20 cm. BIết AB vuông góc với trục chính của thấu kính nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 30cm
a/ Hãy dựng ảnh của AB qua thấu kính
b/ Xác định vị trí của ảnh
c/ Biết AB = 5cm. Tìm chiều cao của ảnh
Câu trả lời của bạn
Bài 4: Đặt vật cao 10cm trước thấu kính thì cho ảnh cao 7,5cm. Vật cách thấu kính 12cm
a/ Vẽ hình các trường hợp có thể xảy ra
b/ Tính tiêu cự của thấu kính
c/ Trong trường hợp này thấu kính có thể dùng để làm kính lúp được không? Tại sao?
Câu trả lời của bạn
Bài 3: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm: vật AB dạng mũi tên cao h=5cm , đặt cách thấu kính một khoảng d=25cm và vuông góc với trục chính tại A. Cho ảnh A'B' qua thấu kính
a/ A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A'B'
b/ Dùng kiến thức hính học để tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
c/ Tìm lại vị trí đặt vật để ảnh và vật có tỉ lệ là\(\dfrac{A'B'}{AB}\)=\(\dfrac{4}{5}\)
d/ Tìm lại vị trí đặt vật để ảnh thật nằm cách vật 80cm
Câu trả lời của bạn
Một người đi hết quãng đường AB dài 68km, được chia làm 2 đoạn: đoạn đường đầu AC là đường nhựa, người đó đi với vận tốc 40km/h và đoạn đường cọn lại BC là đường đất nên chỉ đạt 24 km/h. Biết thời gian đi từ A đến B là 2h. Hẫy tính độ dài đoạn đường nhựa và đoạn đường đất?
Câu trả lời của bạn
Gọi x1 là quãng đường AC
x2 là QĐ BC
Có AC+BC=x1+x2=68 km
đặt t1 là thời gian đi đoạn đường AC
t2 là thời gian đi đọan đường BC
có t1 + t2 = 2 (h) => t2 = 2 - t1
theo đề ta có pt sau : ==> x1 + x2 = 40.t1 + 24.t2 = 40.t1 + 24.(2-t2) = 68
= 40.t1+ 48 -24.t1=68 => t1=1,25 h
Vay AC = 40.t1 = 40.1,25 = 50 km là QĐ nhựa
=> BC = AB - AC = 68 - 50 = 18 km QĐ đát
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Bài 5: Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm. Hãy tính tiêu điểm của thể thủy tinh khi nhìn rõ trong các trường hợp sau đây:
a/ Vật ở rất xa
b Vật ở cách mắt cm
Bài 6: Một mình đứng chụp ảnh cao 1,6m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2cm
a/ Tính chiều cao của anh người đó trên phim
b/Tính tiêu cự của vật kính
Câu trả lời của bạn
Bài 7 :Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ai quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm
a/ Tính chiều cao của vật
b/Tính khoảng cách từ ảnh đến kính
c/ Tính tiêu cự của kính
Bài 8: Một người có mắt chỉ nhìn được các vật cách mắt từ 10 cm đến 100cm
a/ Mắt người đó bị tật gì ? Vì sao?
b/ Cần đeo kính gì, kính đó thuộc loại thấu kính gì? Tính độ tụ của kính cần đêo để cửa tật cận thị
c/ Khi đeo kính đó, người đó có thể nhìn được trang sách gần mắt nhất là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Hãy cho biết sự giống và khác nhau về ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì ?
Câu trả lời của bạn
Thấu kính hội tụ | Thấu kính phân kì |
– Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. – Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự, tức là ảnh thật nằm ngay ở tiêu điểm F – Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. – Khi khoảng cách từ vật đến thấu kinh bằng với tiêu cự: ảnh thật, ở rất xa thấu kính. | Đối với 1 thấu kính phân kỳ: – Vật đặt tại mọi vị trí trước thấu kính luon cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự d’ của thấu kính. – Vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự, tức là ảnh ảo nằm ngay ở tiêu điểm F. |
Cho vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính phân kì có tiêu cự 16cm . Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng 24cm .
a/ Hãy dựng và nêu cách dựng ảnh A'B' của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho .
b/ Dựa vào hình vẽ hãy lập luận chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính .
c/ Biết AB = 2cm tính độ cao A'B' = ? và OA' = ?
HELP ME !! MÌNH CẦN RẤT GẤP !!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1cm (A nằm trên trục chính) đặt vuông góc với một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Vật đặt cách thấu kính 5cm.
a) Hãy dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi TKPK và nêu đặc điểm của ảnh.
b) Xác định vị trí và độ cao của ảnh
a/ Vì ảnh hứng được trên màn chắn nên đây là ảnh thật.
b/ Tự vẽ hình:
Vì ảnh thu được trên màn có diện tích lớp gấp 4 lần vật.
\(\Rightarrow k^2=S=4\)
\(\Rightarrow\dfrac{d'}{d}=k=2\left(1\right)\)
Ta lại có:
\(\dfrac{1}{d'}+\dfrac{1}{d}=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{10}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{d'}{d}=2\\\dfrac{1}{d'}+\dfrac{1}{d}=\dfrac{1}{10}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}d=15\\d'=30\end{matrix}\right.\)
Vậy vị trí đặt vật là cách thấu kính 15 cm
Khoản cách giữa vật và màn chắn là: 30 + 15 = 45 cm
một vật được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT có f=10cm.Cho ảnh thu được trên màn có diện tích lớp gấp 4 lần vật.
a, ảnh thu được là ảnh ảo hay thật ?tại sao?
b, Xác định vị trí của vật?
c, tính kkoảng cách giữa vật và màn ảnh?
help me mih đag cần lắm
một vật sáng AB có độ cao 1 cm được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 6 cm, điểm A nằm trên trục chính , vật cách thấu kính 1 khoảng d=18 cm
a)Dựng ảnh A^B^ của AB và cho biết ảnh thật ảnh ảo
b)Tính chiều cao các ảnh A^B^
c) tính khoảng cách tử ảnh đến thấu kính
a) Vật sáng Ab có độ cao 2,3cm đặt vuông góc chước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 16cm. Đặt A lằmh trên trục chínhcái thấu kính một khoảng 12cm dựng ảnh A'B' của Ab tạo bởi thấu kính đã cho ! B)Căn cứ vào hình vẽ số liệu trên hãy tính chiều cao của ảnh và cách từ ảnh tới thấu kính
h=1cm f=20cm d=35cm
\(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O=>\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\left(1\right)\)
\(\Delta IOF'\sim\Delta B'A'F'=>\dfrac{h}{h'}=\dfrac{f}{d'-f}\left(2\right)\)
Từ 1,2 =>\(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{f}{d'-f}=>d'=\dfrac{140}{3}cm\)
thay d' vào 1 ta tính được h'=\(\dfrac{4}{3}cm\)
vẽ ảnh của vật sáng ab cao 1cm qua thấu kính hội tụ 20cm nằm cách thấu kính là 35cm
giúp e vs mn đag gấpCho AB và A'B' lần lượt là vật và ảnh của thấu kính . Biết A'B' lớn hơn AB 2 lần và ngược chiều với AB a) Thấu kính trên là thấu kính gì ? b) Biết khoảng cách từ AB đến thấu kính là 30cm , tính độ dài tiêu cự của thấu kính?
Giải:
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là:
\(76-12=64\)(cm)
Vậy: Tiêu cực của thấu kính phân kì là 64 cm
Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì , đặt cách mắt 12 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 76cm trở lại . Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
b, ảnh thật, nguoc chieu, = vật
a,
một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Một vật sáng AB đặt trên trục chính vuông góc với trục chính và cách thấu kính 20cm.
a) vẽ ảnh A'B' của vật sáng AB
b) khi dời vật lại gần thấu kính một doạn 4cm . Hãy nêu các đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính ?
cho vật sáng S và S' là ảnh ảo của S tạo bởi thấu kính .
a/ Xác định loại thấu kính , quang tâmO , tiêu điểm của thấu kính. Bằng cách vẽ đường truyền của tia sáng
b/ Biết S vàS' cách trục chính PQ những khoảng cách tương ứng h=SH=1cm,h'=SH'=3cm và HH'=L=32cm. tính tiêu cự thấu kính và khoảng cách từ điểm sáng S đến thấu kính
c/ đặt 1 tấm bìa cưng vuong góc với trục chính đặt trước thấu kính va cho nửa trên của thấu kính. tấm bìa này đặt cách thấu kính 1 khoảng nhỏ nhất là bao nhieu để không quan sát thấy ảnh S' ? biết đường kính của thấu kính là D=3cm
hình vẽ đây
cho hai người A và B đứng trước 1 gương phẳng MN như hình vẽ, trong đó MH=NH=a; NK=AH=BK=2a
a) Hai người có nhìn thấy nhau không? Vì Sao?
b) Cho B đứng yên, A đi đều đến gương theo phương vuông góc với mặt gương cho đến khi vừa thấy được B trong gương thì mất khoảng thời gian t. Tính vận tốc của A
c) Cho A đứng yên,B đi đều đến gương theo phương song song với mặt gương với vận tốc vB cho đến khi vừa thấy A trong gương. tính thời gian của B
Nêu đặc điểm 3 tia đặc biệt qua thấu kính?
Câu 1 ở tại trạm phân phối điện năng người ta có đặt một máy biến thế với các cuộn dây như sau cuộn sơ cấp có 2.500 vòng và cuộn thứ cấp có 55.000 vòng . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế là 1000 V
a, tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp
b, trong trường hợp này máy biến thế có công dụng gì ?Vì sao?
Làm giúp mình cảm ơn nhiều:))
Câu 1 một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh thật 2 cm, cách thấu kính 30 cm .Thấu kính có tiêu cực 10 cm
Xác định kích thước và vị trí của vật
Làm giúp mình nha Cảm ơn nhiều
Câu 1 cho A ' B' là ảnh thật của vật thật AB qua thấu kính dùng phép vẽ Hãy xác định quan tâm O của thấu kính và trục chính xác định tiêu điểm
Trả lời:
- Ảnh qua thấu kính hội tụ
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo ,lớn hơn ,cùng chiều với vật
+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật , ngược chiều với vật
-Ảnh của vật trên phim ảnh
+ ảnh thật ngược chiều và nhỉ hơn vật.
So sánh ảnh của vật qua thấu kính hội tụ và ảnh của vật trên phim trong máy ảnh.
1.vì ảnh thu được là ảnh ảo lớn hơn vật =>TK hội tụ
1.vì là ảnh ảo ADCT:h/h'=d/d'
mà 4h=h'=>thay h' bằng 4h ta có h/4h=d/d'
<=>1/4=d/d'
=>d'=4d=>d=80cm
vậy ảnh cách thấu kính 80cm
2.ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật
3.khi d=2f
1. Vật AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20cm. Thấu kính cho ảnh ảo cùng chiều lớn gấp 4 lần vật.
Đó là thấu kính gì? Vì sao? Xác định vị trí của ảnh.
2. Cho thấu kính hội tụ. Vật AB vuông góc với thấu kính, A nằm trên thấu kính. Tiêu cự f = 12cm, A cách thấu kính 18cm.
Nêu đặc điểm ảnh của AB qua thấu kính.
3. Khoảng cách từ 1 vật đến thấu kính hội tụ gấp bao nhiêu lần tiêu cự để cho ảnh bằng vật?
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm
=> f = - 50 (cm)
Ở người bình thường thì giới hạn nhìn rõ thường là Đ = 25 cm → ∞
Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt là:
d' = df / (d - f) = Đf / (Đ - f) = 25 × (-50) / [ 25 - (-50) ] = -16,67 (cm)
Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa cách mắt là:
d' = f ( do d = ∞ )
Giới hạn nhìn rõ của người cận thị này là :
từ 16,67 (cm) → 50 (cm)
☘
Một người cận thị đeo kính có f = 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ vật xa mắt nhất bao nhiêu?
Thấu kinh hội tụ
Tóm tắt:
f= 16 cm
h= 2cm
d= 24 cm
Vẽ hình:
\(\Delta\) OAB \(\infty\) \(\Delta\)OA'B' vuông (g.g)
=> \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{d}{d'}=\dfrac{h}{h'}\)(1)
Mà \(\Delta\) FOI \(\infty\) \(\infty\) FA'B' (g.g)
=> \(\dfrac{FO}{FA'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{FO}{FO+OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{f}{f+d'}=\dfrac{h}{h'}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{f}{f+d'}\Leftrightarrow\dfrac{24}{d'}=\dfrac{16}{16+d'}\)=................( kết quả 1)
ta thay.........(kết quả 1) vào (1) \(\dfrac{24}{16}=\dfrac{2}{h'}\Rightarrow h'=\dfrac{16.2}{24}=\dfrac{3}{2}\) cm
vậy A'B' cao ... ( kết quả 1) cách thấu kính hội tụ là \(\dfrac{3}{2}\) cm
Vậy:..........
<< b và OA'= ? -- tự làm. mình có việc bận rồi>>
Vật sáng AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính L một đoạn d1. Đặt màn M sau thấu kính, song song với thấu kính thì thu được ảnh AB cao h1=14mm. Giữ vật và màn M cố định, di chuyển thấu kính đến vị trí cách AB một đoạn d2 thì thu được ảnh h2= 3.5mm. Tìm độ cao h của AB?
Câu trả lời của bạn
Nam có 1 thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm . Việt có 1 thấu kính phân kì tiêu cự 2cm
A. Em hãy đề xuất 1 phương án để phân biệt 2 loại thấu kính trên mà không đượ chạm vào bề mặt thấu kính
B. Thấu kính của bạn nào có thề dùng làm kính lúp? Vì sao ? Tính số bội giác của kính lúp đó
C. Việt làm thí nghiệm như sau: đặt 1 vật saqng AB cao 3cm ở phía trước và cách thấu kính phân kì 1 đoạn 6cm. Đặt 1 màn ở bất kì vị trí nào phía sau thấu kính, việt đều không thể thu được ảnh A'B' của AB hiện rõ trên màn. Giải thích vì sao?
D. Ảnh A'B' có chiều cao 0.75cm . Vẽ hình sự tạo ảnh qua thấi kính theo tỉ lệ. Tính khoảch cách từ ảnh đến thấu kính
* Tính số bội giác:
Tóm tắt:
d'= 10 cm
f= 2 cm
Giải:
Số bội giác của kính lúp là
Theo đề ta có: \(d=\dfrac{d'.f}{d'-f}=\dfrac{10.2}{10-2}=\dfrac{20}{8}=\dfrac{5}{2}\)
\(G_c=k=\dfrac{10}{\dfrac{5}{2}}=\dfrac{20}{5}=4cm\)
Vậy:...................................
\(\dfrac{30}{v_A}=\dfrac{AB-30}{v_B}\)
\(\dfrac{AB-36}{v_A}=\dfrac{AB+36}{v_B}\)
Giải hpt trên sẽ tìm đc AB và v1, v2
Một người nhìn vào mức nước nhỏ trên đường cách chỗ mình đứng khoảng 5m thấy ảnh của bóng đèn nền trên cột cao . Vũng nước cách chân cột đèn là 2m , mắt người cách mặt đường là 1,5m . Tính độ cao của đèn
Câu trả lời của bạn
Vẽ ảnh của AB trong các trường hợp sau :
Giúp mk với ạ. Mình đang cần gấp lắm!!!
Câu trả lời của bạn
a) \(\Delta\)OAB\(\sim\)\(\Delta\)OA'B' (g - g)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Delta\)IOF\(\sim\)\(\Delta\)B'A'F (g - g) \(\Rightarrow\) \(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF}{A'F}\) mà OI = AB (hình chữ nhật) \(\Rightarrow\) \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF}{A'F}\) \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF}{OF-OA'}\) \(\Leftrightarrow\) OA.(OF - OA') = OA'.OF \(\Leftrightarrow\) 2,5.(4 - OA') = 4OA' \(\Leftrightarrow\) 10 - 2,5OA' = 4OA' \(\Leftrightarrow\) 6,5OA' = 10 \(\Leftrightarrow\) OA' = \(\dfrac{20}{13}\) \(\approx\) 1,54 (cm) b) Ta có: \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\) ( \(\Delta\)OAB\(\sim\)\(\Delta\)OA'B') \(\Rightarrow\) OA.A'B' = OA'.AB \(\Leftrightarrow\) 2,5.A'B' = \(\dfrac{20}{13}\).3 \(\Leftrightarrow\) 2,5.A'B' = \(\dfrac{60}{13}\) \(\Leftrightarrow\) A'B' = \(\dfrac{24}{13}\) \(\approx\) 1,85 (cm)Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thâu kính phân kì có tiêu cự 4cm, AB cao 3m , khoảng cách từ O đến A là 2,5cm
a) Dựng ảnh
b) Tính OA'❔
c) Tính A'B'❓❗
TH1: thau kinh phan ki
Taco: OA = OA' + 2
\(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{OA'+2}{OA'}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow OA'=4m\)
\(\Delta F'OI\infty\Delta F'A'B'\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OF'-OA'}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OF'-4}=\dfrac{3}{2}\)
=> OF' = 12 m
Xác địnhloại thấu kính trog 2 trường hợp sau ,dựng hình
Tìm tiêu cự của mỗi thấu kính
TH1 ;
TH2:
Theo mình làm thế này
f = 1/D = 40 cm.
Ban đầu khi đeo kính cách mắt 2 cm ta có: d' = -27 + 2 = -25 cm.
Vậy khi đeo kính sát mắt vật phải đặt cách mắt ít nhất 200/13 cm.
một người đứng tuổi có khả năng nhin rõ vật ở xa nhưng để nhìn rõ vật ở gần cách mắt 27cm thì phải đeo kính có f=40cm đặt cách mắt 2cm nếu đặt sát mắt thi sẽ nhìn rõ trong khoảng bao nhiêu
1B ; 2A
1)chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ chùm tia ló thu đươc:
A cũng là chùm song song
B:là chùm hội tụ
C:là chùm phân kì
D: là chùm hôi tụ tại quang tâm
2) câu nào sau đây không đúng với chùm sáng phân kì
A:Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
B: Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm
\(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
\(\Delta OF'I\infty\Delta A'F'B'\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)
Ta co: \(\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OA}{OA'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'+OF'}=\dfrac{OA}{OA'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12}{OA'+12}=\dfrac{8}{OA'}\)
=> 8( OA' + 12) = 12.OA'
=> OA' = 24
=> AA' = OA' - OA = 16 cm
ảnh minh họa thôi nha bn
Cho vật sáng cao 10cm đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 12cm ,điểm A nằm trên trục chính cách TK 8cm
a) Vẽ ảnh A'B' của vật sáng AB và cho biết tỉ lệ tùy chọn
b) Tính chiều cao ảnh và khoảng cách từ ảnh đến vật
bài 1
ta có \(\Delta ABO\) \(\sim\Delta A'B'O\)(g.g)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2,5}{1}=\dfrac{20}{OA'}\)
\(\Rightarrow OA'=\dfrac{20.1}{2,5}=8\left(cm\right)\)
Bài 1: Một vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có AO=20cm biết ảnh cao 2,5 cm , vật cao 1 cm Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ ( ảnh ảo )
Bài 2: Một vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm vật cao 2 cm , ảnh cao 1 cm . Tính khoảng cách từ vật , ảnh đến thấu kính
Giup minh voi ;; ;; Bai nao cung duoc .. hai bai cang oke a .. ;; ;;
Vì là thấu kính phân kỳ và d + d' < f (25cm < 30cm) nên thấu kính cho ảnh ảo, ta có:
d > 0; d' < 0; f < 0
Theo đề bài, ta có:
d + |d'| = 25cm
hay d - d' = 25 (1)
Ta lại có:
1/f = 1/d + 1/d'
hay 1/-30 = 1/d + 1/d' (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
d = 15cm; d' = -10cm
Vay khoang cach tu vat den thau kinh la 15cm; tu anh den thau kinh la 10cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 30cm.vật sáng AB là 1 đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vaajt25cm.xác định vị trí của vật và ảnh
Tính theo công thức nha mọi người
a)
\(\Delta AOB~\Delta A'OB'\left(g.g\right)\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\\ \Delta A'B'F'~\Delta OIF'\left(g.g\right)\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\\ \Rightarrow\dfrac{f}{d'+f}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow d\cdot d'+d\cdot f=d'\cdot f\\ \Leftrightarrow f\cdot d'-d'\cdot d=d\cdot f\\ \Leftrightarrow d'=\dfrac{d\cdot f}{f-d}=\dfrac{10\cdot18}{18-10}=22,5\left(cm\right)\)
Vậy A'O=22,5(cm)
b)Ta có:
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Rightarrow A'B'=\dfrac{AB\cdot A'O}{AO}=\dfrac{2\cdot22,5}{10}=4,5\left(cm\right)\)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính (A thuộc xy) sao cho OA = d = 10cm .
a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ?
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?
cho một vật sáng ABđặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20cm a nằm trên trục chính AB cách nhau một khoảng d bằng 30cm
a) dựng ảnh A' B' của vật AB qua thấu kính ( không cần đúng tỉ lệ ) và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật
b) dựa vào hình vẽ , hay chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính
a) là ảnh ảo, cùng chiều vs vật
b) Gợi ý : xét 2 cặp tam giác đồng dạng
cho xin 1 like nha
a, TKHT
b, \(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OB}{OB'}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\)
=> OB' = 2.OB
Ta co: OB' - OB = 4
=> 2.OB - OB = 4 => OB = 4 => OB'= 8
\(\Delta OF'I\infty\Delta B'F'A'\Rightarrow\dfrac{OF'}{B'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OF'+OB'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{1}{2}\)
=> OF' = 8 m
=> F trung vs diem B'
a) Xác định loại thấu kính trong trường hợp sau ,dựng hình
b) Tìm tiêu cự của mỗi thấu kính
Một người đùn kính lúp để quan sát một vật nhỏ, vật đặt cách kính 6 cm. ảnh thu đươc cao gấp 5 lân vật
a/ tính tiêu cự của thấu kính
b/ tính độ bội giác của thấu kính nói trên
\(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\left(1\right)\)
\(\Delta OFI\infty\Delta A'FB'\Rightarrow\dfrac{OF}{A'F}=\dfrac{OI}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF}{OF-OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\) (2) ( vì OI = AB)
(1,2) \(\Rightarrow\dfrac{OF}{OF-OA'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow OA'=\dfrac{60}{7}\approx8,57cm\)
(1) \(\Rightarrow\dfrac{5}{A'B'}=\dfrac{15}{\dfrac{60}{7}}\Rightarrow A'B'=\dfrac{20}{7}\approx2,86cm\)
1 vật sáng cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm . vật cách thấu kính 15cm . Tính chiều cao và khoảng cách từ ảnh tới thấu kính
Đặt 1 vật sáng AB có chiều cao 105mm vuông góc vói trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm .Biết vật,vật cách thấu kính 36cm . Hãy vẽ hình và tính khoảng cách từ thấu kính tới ảnh ,tính chiều cao ảnh A'B' của vật sáng AB đó?
Giúp mình vs
Cần gấp ạ
105 mm = 1,05 cm
\(\Delta ABO\infty\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\)(1)
\(\Delta OF'I\infty\Delta A'F'B'\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\left(2\right)\)
(1,2) \(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{OA}{OA'}\)
=> OA' = 18 cm => A'B' = 0,525 cm
Qua thấu kính hội tụ,vật AB cho ảnh A'B' =2AB.
a,A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo?
b,Biết tiêu cự bằng 24cm.Xác định các vị trí có thể có của AB
\(\Delta OIF'\infty\Delta A'B'F'\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\left(2\right)\)
(1,2) \(\Rightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow OA'=36\)
=> A'B' = 6 cm
b, TH1: ảnh thật : ảnh nằm trong khoang 2f
TH2: ảnh ảo: ảnh nam trong khoang f
vật AB cao 3cm vuông góc vs trục chính chủa TKHT cách thấu kính 18cm , tiêu cự = 12cm
a/ Tính độ lớn và vị trí ảnh của vật AB
b/ Giữ thấu kính cố định dời vật khỏi vị trí cũ sao cho ảnh tạo bởi thấu kính cao 4cm. Vậy phải đặt trong khoảng nafocua thấu kính
c/ Giữ nguyên vật AB ở câu a thay thấu kính khác vào vị trí cua thấu kính trên. tính tiêu cự của thấu kính mới thay vào sao cho ảnh tạo bởi thấu kính cùng chiều vs vật AB và có độ lớn ảnh tạo bởi thấu kính ban đầu
nguyen thi vangTrịnh Công Mạnh ĐồngNIKOLA DươngdfsaTrần Hoàng NghĩaDark Bang SilentPhùng Khánh LinhPhạm Hoàng Gianglê thị hương giangDƯƠNG PHAN KHÁNH DƯƠNG
khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất ? VÌ SAO ?
(do e chưa hc chương trình lp 9 nên ko bt vẽ hình, chỉ giải thích dc thoy)
* Giải thích: Hiện tượng này là hiện tượng về khúc xạ ánh sáng, một người nhìn vào mặt đất dưới nước ở một góc nghiêng, một phần trong nước, mặt đất dường như uốn cong ở bề mặt nước. Điều này là do uốn các tia sáng khi chúng di chuyển từ nước vào không khí. Một khi các tia tiếp cận mắt, mắt dò vết chúng trở lại thành những đường nhìn. Các đường ngắm giao cắt ở vị trí cao hơn so với nơi mà các tia thực tế bắt nguồn. Điều này làm cho mặt đất có vẻ xuất hiện cao hơn và nước có vẻ nông hơn thực tế. Do đó một người đứng trên bờ nhìn xuống 1 ao nước trong có cảm giác ao cạn nhưng thực tế ao lại sâu
Một người đứng trên bờ nhìn xuống 1 ao nước trong có cảm giác ao cạn nhưng thực tế ao sâu. Bằng hình vẽ và hiểu biết của em giải thích điều đó
câu 1 d
câu 2 b
câu 3 d
câu 4 b
câu 5:
* hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường
*quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
-khi tia sáng đi từ không khí sang nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
-khi tia sáng truyền từ nước sanh k k thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới
câu 6
một máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và cuộn dây dẫn.một tronh hai bộ phận đứng yên gọi là stato bộ phận cò lại quay gọi là roto
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *