Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện tốt, chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia?
Để trả lời được các câu hỏi trên mời các em cùng nghiên cứu Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
\(R=\rho .\frac{l}{S}\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được:
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Điện trở suất và công thức điện trở
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây?
Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm, của vônfram là 5,5.10-8Ωm, của sắt là 12,0.10-8Ωm. Sự so sánh nào dưới đây là đúng?
Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 25 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 26 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 26 SGK Vật lý 9
Bài tập C4 trang 27 SGK Vật lý 9
Bài tập C5 trang 27 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 27 SGK Vật lý 9
Bài tập 9.1 trang 24 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.2 trang 24 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.3 trang 24 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.4 trang 24 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.5 trang 24 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.6 trang 25 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.7 trang 25 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.8 trang 25 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.9 trang 25 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.10 trang 26 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.11 trang 26 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.12 trang 26 SBT Vật lý 9
Bài tập 9.13 trang 26 SBT Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 DapAnHay
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây?
Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm, của vônfram là 5,5.10-8Ωm, của sắt là 12,0.10-8Ωm. Sự so sánh nào dưới đây là đúng?
Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm.
Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm2.
a. Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.
b. Tính điện trở của cuộn dây này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.
Trong số các kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfram, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
Người ta dùng dây Nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì?
Dựa vào bảng 1, hãy tính điện trở của đoạn dây dẫn constantan dài l = 1 m và có tiết diện là S = 1 mm2.
Để xây dựng công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất p, hãy tính theo các bước như bảng 2.
Tính điện trở của đoạn dây đồng dài l = 4 m có tiết diện tròn, đường kính d = 1 mm (lấy π = 3,14).
Từ bảng 1 hãy tính:
a) Điện trở của sợi dây nhôm dài 2 m và có tiết diện 1 mm2.
b) Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4 mm (lấy \(\pi\) = 3,14).
c) Điện trở của một dây ống đồng dài 400 m và có tiết diện 2 mm2
Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram ở 20oC có điện trở 25 Ω, có tiện diện tròn bán kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này (lấy \(\pi\)= 3,14).
Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt B. Nhôm
C. Bạc D. Đồng
Trong số các kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfram, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
A. Vonfram B. Sắt
C. Nhôm D. Đồng
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
A. R1>R2>R3 B. R1>R3>R2
C. R2>R1>R3 D. R3>R2>R1
Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm2.
a. Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.
b. Tính điện trở của cuộn dây này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
C. Các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm, của vônfram là 5,5.10-8Ωm, của sắt là 12,0.10-8Ωm. Sự so sánh nào dưới đây là đúng?
A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm.
B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt.
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram.
Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?
A. Dây bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm.
B. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm.
C. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và tốt hơn nhôm.
D. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm.
Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn.
A. R=ρ.S/l
B. R=l/ρ.S
C. R=l.S/ρ
D. R=ρ.l/S
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm.
a. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
b. Mắc cuộn dây điện trở nói trên nối tiếp với một điện trở có trị số 5Ω và đặt hai đầu đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế là 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở.
Người ta dùng dây Nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm.
Ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
So sánh điện trở của 2 dây.
A. Rđồng = Rnhôm
B. Rđồng > Rnhôm
C. Rđồng < Rnhôm
D. Rđồng = 2Rnhôm
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Điện trở của dây tỷ lệ với điện trở suất nên Rđồng < Rnhôm
Tính điện trở R2?
Câu trả lời của bạn
Hai dây dẫn đều bằng đồng, có cùng tiết diện nên ta có:
\(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{l_1}}}{{{l_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{{R_2}}} = \dfrac{{10}}{{30}} \Rightarrow {R_2} = \dfrac{{2.30}}{{10}} = 6\Omega \)
Câu trả lời của bạn
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau.
Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8Ωm.
A. Dùng 40 dây mắc nối tiếp.
B. Dùng 40 dây mắc song song.
C. Dùng 20 dây mắc nối tiếp.
D. Dùng 20 dây mắc song song.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Dùng 20 dây mắc nối tiếp để có điện trở bằng R = 3,4Ω
Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2 = 0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở \({R_2} = 30\Omega \). Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.
Câu trả lời của bạn
Tiết diện của mỗi cuộn dây là:
+ Cuộn dây thứ nhất:
\({S_1} = \dfrac{{\pi d_1^2}}{4} = \dfrac{{3,14.0,{5^2}}}{4} = 0,19625m{m^2} \\= 0,{19625.10^{ - 6}}{m^2}\)
+ Cuộn dây thứ hai:
\({S_2} = \dfrac{{\pi d_2^2}}{4} = \dfrac{{3,14.0,{3^2}}}{4} = 0,07065m{m^2} \\= 0,{07065.10^{ - 6}}{m^2}\)
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \dfrac{{{l_1}}}{{{S_1}}}\\{R_2} = \rho \dfrac{{{l_2}}}{{{S_2}}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{l_1}{S_2}}}{{{l_2}{S_1}}}\)
Suy ra: \(\dfrac{{20}}{{30}} = \dfrac{{40.0,{{07065.10}^{ - 6}}}}{{{l_2}.0,{{19625.10}^{ - 6}}}} \Rightarrow {l_2} = 21,6m\)
Vậy chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai là 21,6m
Hỏi một dây dẫn khác cũng bằng Nikelin có chiều dài 50m tiết diện 0.5mm2 thì có điện trở là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Điện trở suất của dây dẫn Nikelin là:
$\rho =R.\frac{S}{l}=500.\frac{0,{{1.10}^{-6}}}{100}={{5.10}^{-7}}\left( \Omega m \right)$
Điện trở của một dây dẫn khác cũng bằng Nikelin là :
${R}'=\rho .\frac{{{l}'}}{{{S}'}}={{5.10}^{-7}}.\frac{50}{0,{{5.10}^{-6}}}=50\Omega $
Vậy điện trở của một dây dẫn khác cũng bằng Nikelin là 50.
Biết rằng ở 20oC có điện trở 25Ω.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
+ Điện trở R=25Ω
+ Tiết diện:
\(S = \pi {r^2} = \pi {({0,01.10^{ - 3}})^2} = {3,1.10^{ - 10}}{m^2}\)
+ Điện trở suất của vonfam:
ρ=5,5.10−8Ωm
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l} R = \rho \frac{l}{S}\\ \Rightarrow l = \frac{{RS}}{\rho } = \frac{{25.3,14.{{({{0,01.10}^{ - 3}})}^2}}}{{{{5,5.10}^{ - 8}}}} = 0,1427m \end{array}\)
Biết điện trở suất 0,5.10-6.
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Chiều dài của dây constantan là 40m
Dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2. Dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Hệ thức nào sau đây là đúng khi so sánh độ lớn của các điện trở?
A. R3 > R2 > R1.
B. R1 > R3 > R2.
C. R2 > R1 > R3.
D. R1 > R2 > R3.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Hệ thức đúng khi so sánh độ lớn của các điện trở: R3 > R2 > R1.
Một đoạn dây đồng khác cũng có chiều dài 12m nhưng có tiết diện nhỏ hơn dây đồng thứ nhất 0,1mm2 thì có điện trở là
A. 0,408Ω.
B. 4,08Ω.
C. 408Ω.
D. Một kết quả khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Dây đồng thứ 2 có điện trở là 4,08Ω.
Tính chiều dài mỗi dây. Biết khi mắc chúng nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24V không đổi thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,24A. Còn khi mắc chúng song song với nhau vào nguồn điện nói trên thì cường độ dòng điện qua mạch 1A.
A. l1 = 10m; l2 = 45m.
B. l1 = 45m; l2 = 10m.
C. l1 = 15m; l2 = 45m.
D. l1 = 45m; l2 = 15m.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Chiều dài mỗi dây: l1 = 10m; l2 = 45m.
Biết nhôm có khối lượng 2,7g/cm2 và điện trở suất 2,8.10−8Ωm. Điện trở của cuôn dây có thể nhận giá trị là
A. 280Ω.
B. 270Ω.
C. 260Ω.
D. 250Ω.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Điện trở của cuôn dây có thể nhận giá trị là 280Ω.
Biết vonfram có điện trở suất 5,510−8Ωm? Hỏi chiều dài của dây tóc này là bai nhiêu?
A. 0,143cm.
B. 1,43cm.
C. 14,3cm.
D. 143cm.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Chiều dài của dây tóc này là 14,3cm.
Câu trả lời của bạn
A. 2,5Ω.
B. 2,8Ω.
C. 2,6Ω.
D. 2,7Ω.
Câu trả lời của bạn
Chọn B
Điện trở của một dây nhôm dài 30km, tiết diện 3cm2 là 2,8Ω.
Điện trở suất của bạc 1,6.10−8Ωm.
A. 0,15Ω.
B. 0,5Ω.
C. 1,5Ω.
D. Một giá trị khác.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Nếu chiếc vòng bị đứt, điện trở của cái vòng có thể nhận giá trị là 0,15Ω.
A. 2,6.10-8Ωm.
B. 2,5.10-8Ωm.
C. 3.10-8Ωm.
D. 1,6.10-8Ωm.
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Điện trở suất của dây bằng 2,6.10-8Ωm.
A. R3 > R2 > R1
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R1 > R2 > R3
Câu trả lời của bạn
Chọn A
Điện trở của dây tỷ lệ với điện trở suất p nên R3 > R2 > R1
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *