Ở bài học trước, chúng ta đã cùng nhau nghiên cứu các mạch điện xoay chiều sơ cấp chỉ gồm 1 loại phần tử (điện trở, tụ điện, hay cuộn cảm), trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu dạng bài quan trọng tiếp theo là Mạch điện xoay chiều gồm các phần tử khác loại mắc nối tiếp nhau.
Trong mạch điện xoay chiều gồm nhiều đọan mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đọan mạch ấy
\(u=u_1+u_2+u_3+...\)
Biểu diễn riêng từng điện áp \(U_R;U_L;U_C\)
\(u_R=U_{0R}cos(\omega t+\varphi_i )\) ⇒ \(U_{R}\) và i cùng pha .
\(u_L=U_{0L}cos(\omega t+\varphi_i +\frac{\pi }{2})\)=> \(U_{L}\) sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i .
\(u_C=U_{0C}cos(\omega t+\varphi_i -\frac{\pi }{2})\)=> \(U_{C}\) chậm (trễ) pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i .
Trong đó:
\(U_R\) = I.R: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R (V)
\(U_L\) = I.\(Z_L\): điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L (V)
\(U_C\) = I.\(Z_C\): điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C (V)
U = I.Z: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp (V)
\(i=I_0.cos\omega t\)
\(u_{AB}=U_0.cos(\omega t+\varphi )\) \(u_{AB}=U_R+U_L+U_C\)
Phương pháp giản đồ Fre-nen \(\underset{u_{AB}}{\rightarrow}=\underset{U_R}{\rightarrow}+\underset{U_L}{\rightarrow}+\underset{U_C}{\rightarrow}\)
\(u_{AB}^{2}=U_R^{2}+(U_L-U_C)^{2}\)
\(Z_{AB}=\sqrt{R^{2}+(Z_L-Z_C)^{2}}\)
\(I=\frac{U_{AB}}{Z_{AB}}\)
|
Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50\(\Omega\), một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{2.10^{-4}}{\pi }(F)\) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \(i=5cos(100\pi t)(A)\).Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Cảm kháng: \(Z_L=\omega L=100\pi.\frac{1}{\pi }=100\Omega\)
Dung kháng: \(Z_C=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi.\frac{2.10^{-4}}{\pi }}=50\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^{2}+(Z_L-Z_C)^{2}}=\sqrt{50^{2}+(100-50)^{2}}=50\sqrt{2}\Omega\)
Độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: \(tan\varphi =\frac{Z_L-Z_C}{R}=\frac{100-50}{50}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4} (rad)\)
Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện: \(u=250\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100\(\Omega\); \(C=\frac{1.10^{-4}}{\pi }(F)\);\(L=\frac{2}{\pi }(H)\) . Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: \(i=2cos(100\pi t)(A)\). Viết biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch .
Cảm kháng: \(Z_L=\omega L=100\pi.\frac{2}{\pi }=200\Omega\)
Dung kháng: \(Z_C=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi.\frac{1.10^{-4}}{\pi }}=100\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^{2}+(Z_L-Z_C)^{2}}=\sqrt{100^{2}+(200-100)^{2}}=100\sqrt{2}\Omega\)
Hiệu điện thế cực đại: \(U_0=I_0.Z= 2.100\sqrt{2}=200\sqrt{2}(V)\)
Độ lệch pha : \(tan\varphi =\frac{Z_L-Z_C}{R}=\frac{200-100}{100}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4} (rad)\)
Pha ban đầu của HĐT: \(\varphi _u=\varphi _i+\varphi =0+\frac{\pi }{4}=\frac{\pi }{4}\)
⇒ Biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch: \(u=U_{0}cos(\omega t+\varphi_u )=200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
Mạch có R, L, C mắc nối tiếp là 1 trong những phần kiến thức quan trọng của chương trình vật lý 12, thường xuyên góp mặt trong các đề thi tuyển sinh ĐH và THPT Quốc gia, vì vậy, sau khi học xong bài này, các em cần phải nắm được:
Những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp .
Viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện .
Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sơ đồ mạch điện có dạng như hình vẽ, điện trở R = 40W, cuộn thuần cảm \(L=\frac{3}{10\pi }(H)\) , tụ điện \(C=\frac{10^{-3}}{7\pi }(F)\) . Điện áp \(u_{AF}=120cos(100\pi t)\) (V).
Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch nào sau đây đúng:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng ?
Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100\(\Omega\); \(C=\frac{1.10^{-4}}{\pi }(F)\);\(L=\frac{2}{\pi }(H)\) . cường độ dòng điện qua mạch có dạng: \(i=2cos(100\pi t)(A)\). Tìm biểu thức đúng của điện áp hai đầu mạch .
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 14để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 79 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 79 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 79 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 79 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 79 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 79 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 80 SGK Vật lý 12
Bài tập 8 trang 80 SGK Vật lý 12
Bài tập 9 trang 80 SGK Vật lý 12
Bài tập 10 trang 80 SGK Vật lý 12
Bài tập 11 trang 80 SGK Vật lý 12
Bài tập 12 trang 80 SGK Vật lý 12
Bài tập 14.1 trang 38 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.2 trang 38 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.3 trang 38 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.4 trang 39 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.5 trang 39 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.6 trang 39 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.7 trang 39 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.8 trang 40 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.9 trang 40 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.10 trang 40 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.11 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.12 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.13 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.14 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 14.15 trang 41 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Sơ đồ mạch điện có dạng như hình vẽ, điện trở R = 40W, cuộn thuần cảm \(L=\frac{3}{10\pi }(H)\) , tụ điện \(C=\frac{10^{-3}}{7\pi }(F)\) . Điện áp \(u_{AF}=120cos(100\pi t)\) (V).
Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch nào sau đây đúng:
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng ?
Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100\(\Omega\); \(C=\frac{1.10^{-4}}{\pi }(F)\);\(L=\frac{2}{\pi }(H)\) . cường độ dòng điện qua mạch có dạng: \(i=2cos(100\pi t)(A)\). Tìm biểu thức đúng của điện áp hai đầu mạch .
Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50\(\Omega\), một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{2.10^{-4}}{\pi }(F)\) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \(i=5cos(100\pi t)(A)\).Tìm biểu thức đúng giữa điện áp tức thời hai đầu mạch điện.
Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 200V, hai đầu L là 240V, hai bản tụ C là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)\). Mắc nối tiếp vào mạch tụ thứ hai có cùng điện dung với tụ đã cho. Khi đó, biểu thức dòng điện qua mạch là
Cho ba linh kiện: điện trở thuần \(R = 60\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là \({i_1} = \sqrt 2 \cos (100\pi t - \pi /12)\,(A)\) và \({i_2} = \sqrt 2 \cos (100\pi t + 7\pi /12)(A)\). Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh gồm một cuộn cảm thuần, một tụ điện có điện dung C thay đổi được, một điện trở hoạt động 100Ω. Giữa AB có một điện áp xoay chiều luôn ổn định \({\rm{u = 110cos(120\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)(V). Cho C thay đổi, khi C = \(\frac{{{\rm{125}}}}{{{\rm{3\pi }}}}{\rm{\mu F}}\) thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
Sơ đồ mạch điện có dạng như hình vẽ, điện trở R = 40W, cuộn thuần cảm \(L = \frac{3}{{10\pi }}H\)H, tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{7\pi }}F\) F. Điện áp \({{\rm{u}}_{{\rm{AF}}}} = 120\cos 100\pi t\,(V)\,\) (V). Hãy lập biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch.
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R,L,C mắc nối tiếp . Biết R2C = 16L . Đoạn mạch đang cộng hưởng . biết điện áp hiệu dụng của toàn đoạn mạch AB là 120 V.Tính điện áp hiệu dụng UR, UL, UC ?
Phát biểu định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
Dòng nào ở cột A tương ứng với dòng nào ở cột B?
Trong mạch điện xoay chiều nối tiếp, cộng hưởng là gì? Đặc trưng của cộng hưởng là gì?
Mạch điện xoay chiều gồm có \(\small R = 20 \Omega\) nối tiếp với tụ điện \(C=\frac{1 }{2000\Pi}F\). Tìm biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i, biết \(\small u = 60\sqrt{2}cos100 \pi t (V).\)
Mạch điện xoay chiều gồm có \(\small R = 30 \Omega\) nối tiếp với cuộn cảm thuần: \(\small L= \frac{0,3}{\Pi }H\). Cho điện áp tức thời giữa hai đầu mạch \(\small u = 120 \sqrt{2} cos100 \pi t (V)\). Viết công thức của i.
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 30 Ω nối tiếp với một tụ điện C. Cho biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch bằng 100 V, giữa hai đầu tụ điện bằng 80 V, tính ZC và cường độ hiệu dụng I.
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở \(\small R = 40 \Omega\) ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Cho biết điện áp tức thời hai đầu mạch \(\small u = 80cos100 \pi t (V)\)và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm \(\small U_L = 40 V\).
a) Xác định \(\small Z_L\).
b) Viết công thức của i.
Mạch điện xoay chiều gồm có: \(R = 30 \Omega\), \(C=\frac{1 }{5000\pi }F\), \(L= \frac{0,2}{\pi}H\). Biết điện áp tức thời hai đầu mạch \(u = 120 \sqrt 2 cos100 \pi t\) (V). Viết biểu thức của i.
Mạch điện xoay chiều gồm có: \(\small R= 40 \Omega, C =\frac{1}{4000 \pi}F, L=\frac{0,1}{\pi}H\). Biết điện áp tức thời hai đầu mạch \(\small u = 120\sqrt{2}cos100 \pi t\)(V).
a) Viết biểu thức của i.
b) Tính UAM (H.14.4).
Cho mạch điện xoay chiều gồm \(\small R = 20 \Omega , L=\frac{0,2}{\pi }H, C=\frac{1}{2000 \pi}F\) . Biết điện áp tức thời hai đầu mạch \(\small u = 80cos \omega t\) (V), tính ω để trong mạch có cộng hưởng. Khi đó viết biểu thức của i.
Bài giải:
Chọn câu đúng:
Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có \(\small R = 40 \Omega ; \frac{1}{\omega C} = 20 \Omega ; \omega L = 60 \Omega\). Đặt vào hai đầu mạch điện áp \(\small u = 240\sqrt{2 }cos100 \pi t\) (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:
A. \(\small i = 3\sqrt{2}cos100 \pi t (A)\)
B. \(\small i = 6cos(100 \pi t + \frac{\pi}{4}) (A)\)
C. \(\small i = 3\sqrt{2}cos(100 \pi t - \frac{\pi}{4}) (A)\)
D. \(\small \small i = 6cos(100 \pi t - \frac{\pi}{4}) (A)\)
Chọn câu đúng:
Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có \(\small R = 40 \Omega ; \frac{1}{\omega C}= 30 \Omega ; \omega L = 30 \Omega\). Đặt vào hai đầu mạch điện áp \(\small u = 120\sqrt{2}cos100 \pi t\) (V). Biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch là:
A. \(\small i = 3cos(100\pi t -\frac{\pi}{2} ) (A)\)
B. \(\small i = 3\sqrt{2} (A)\)
C. \(\small i = 3cos100 \pi t (A)\)
D. \(\small i = 3\sqrt{2 }cos100 \pi t (A)\)
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 30 V. B. 20 V.
C. 10 V. D. 40 V.
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 cos\omega t{\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điên áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 150 V. B. 50 V. C. 100\(\sqrt 2 \) V. D. 200 V.
Đặt một điện áp xoay chiểu \(u = 200\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π (H) và tụ điện có điện dung C = 2.10-4/2π (F) mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là ?
A. 2 A. B. 1,5 A. C. 0,75A. D. 2\(\sqrt 2 \) A.
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{{4\pi }}\) (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điộn một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều \(u = 150.\frac{1}{\pi }.cos120\pi t\,\left( V \right)\) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là :
\(\begin{array}{l} A.\;\,i = 5\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\;\left( A \right).\\ B.\;\,i = 5\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\,\;\left( A \right).\\ C.\;\,i = 5\cos \left( {120\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\;\,\left( A \right).\\ D.\;\,i = 5\cos \left( {120\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\;\,\left( A \right). \end{array}\)
Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm R. L, c mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có \(L = \frac{1}{\pi }\) (H) và tụ điện có C = 2.104/π (F). Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch này là:
A. \(\sqrt 2 \) A. B. 2\(\sqrt 2 \) A.
C. 2A. D. 1 A.
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) . Tổng trở của đoan mach này bằng
A.R B. 3R. C. 0,5R. D. 2R.
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện c mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch u1, u2,u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là :
\(\begin{array}{l} A.\;\,i = \frac{{{u_2}}}{{\omega L}}\\ B.{\rm{ }}i = \frac{{{u_1}}}{R}\;\;{\rm{ }}\\ C.{\rm{ }}i = {u_3}\omega C\\ D.{\rm{ }}i = \frac{u}{{{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}}} \end{array}\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, c mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở R.
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt gịá trị cực đại.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá trị.
D. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một đoạn mạch nối tiếp gồm 1 biến trở R, 1 cuộn dây r = 10Ω và độ tự cảm L, 1 tụ điện có điện dung C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp xoay chiều ổn định. Khi biến trở có giá trị R1 = 5Ω và R2 = 26Ω thì công suất tiêu thụ như nhau và bằng 208 W khi biến trở có giá trị R0 thì công suất của biến trở R đạt cực đại. Giá trị cực đại của công suất đó bằng
A. 150,2W
B. 168,4W
C. 182,6W
D. 226,3W
Câu trả lời của bạn
Em có thể xem thêm lý thuyết ở đây: Mạch RLC có điện trở R thay đổi | Học trực tuyến
+ Khi R = R1 hoặc R = R2 thì công suất tiêu thụ của mạch như nhau, ta áp dụng:
\((R_1+r)+(R_2+r)=\dfrac{U^2}{P}\)
\((R_1+r).(R_2+r)=(Z_L-Z_C)^2\)
Suy ra: \((5+10)+(26+10)=\dfrac{U^2}{208} \Rightarrow U= 103V\)
\((5+10).(26+10)=(Z_L-Z_C)^2\Rightarrow Z_L-Z_C=6\sqrt{15}\)
+ Khi R = R0 thì công suất biến trở đạt cực đại, suy ra:
\(R_0=\sqrt{r^2+(z_L-Z_C)^2}=\sqrt{10^2+(6\sqrt{15})^2}=8\sqrt{10}\Omega\)
Công suất cực đại trên R0
\(P_{max}=\dfrac{U^2}{2R_0}=\dfrac{103^2}{2.8\sqrt{10}}=209,7W\)
Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp với Cos(fi)=0 thì câu trả lời nào sau đây là sai
A. Z/R=1
B.P=UI
C. U# U r
D. 1/ L(omega) = C (omega)
Câu trả lời của bạn
Sai ở chỗ đề bài phải cho \(\cos\varphi = 1\) bạn nhé :)
Nếu đề bài sửa lại là \(\cos\varphi = 1\) thì sẽ chọn đáp án C là sai.
Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt bằng 30v; 50v; 90v. Khi thay C bằng tụ C' để mạch có cộng hưởng thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng ?
Mọi người giúp em với ạ
Câu trả lời của bạn
U trong mạch không đổi: U=\(\sqrt{\left(30^2+\left(90-50\right)^2\right)}\)=50V
khi cộng hưởng thì Ur=U=50V
CHo mình hỏi câu này với. Trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và hai đầu tụ điện lần lượt là u=UoCos(omega.t-pi/6), uc=UocCos(omega.t-pi/6). Hệ số công suất có giá trị:
A.1/2 B. căn(2)/2 C. căn(3)/2 D. 1
Câu trả lời của bạn
Bài này thì biểu thức của u phải là: \(u=U_0\cos(\omega t+\dfrac{\pi}{6})\)
Pha ban đầu của điện áp trên tụ là: \(\varphi_C =-\dfrac{\pi}{6}\)
Vì i sớm pha hơn uC là \(\dfrac{\pi}{2}\) nên \(\varphi_1=-\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{\pi}{3}\)
Pha ban đầu của u là: \(\varphi_u=\dfrac{\pi}{6}\)
Vậy độ lệch pha giữa u và i là: \(\varphi = \dfrac{\pi}{6}-\dfrac{\pi}{3}=-\dfrac{\pi}{6}\)
Hệ số công suất: \(\cos\varphi = \cos(-\dfrac{\pi}{6})=\dfrac{\sqrt 3}{2}\)
Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện mắc nối tiếp với cuộn dây. điện trở thuần và cảm kháng cuộn dây có giá trị bằng nhau. điện áp hiệu dụng ở 2 đầu tụ điện là 40sqrt2 V và trễ pha so với điện áp của mạch là pi/4. điện áp hiệu dụng ở 2 đầu mạch là:
A. 40sqrt2
B. 40
C. 60sqrt2
D. 60
Câu trả lời của bạn
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp mộ điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi bằng 220V. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ lần lượt là UR,UL,Uc. Khi điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch chậm pha 0,25 so với dòng điện thì biểu thức nào đúng
A. UR= Uc - UL=1102
B. UR = Uc - UL =220
C. UR = UL -Uc = 1102
D. UR = UC - UL =752
Câu trả lời của bạn
Cho đoạn mạch xoay chiều AB không phân nhánh gồm hai đoạn mạch AM và BM. Đoạn AM là một cuộn dây không thuần cảm (R=50; L=H) ; đoạn mạch MB là một tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u=U cos 100t (V) ; với U có giá trị không đổi. Điều chỉnh C đến tổng điện áp hiệu dụng (UAM + UMB ) đạt giá trị cực đại thì độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu AB và dòng điện qua mạch có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.300
B.450
C.680
D.250
Câu trả lời của bạn
cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C = 1/pi (mF) mắc nối tiếp. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u= 50 căn 2.cos(100pi.t -3pi/4), CƯờng độ dòng điện trong mạch khi t=0.01s là:
A. -5 A
B. +5 A
C. + 5 căn 2 A
D. -5 căn 2 A
Câu trả lời của bạn
cho mạch điện có R = 100 ôm Unb lệch pha với i một góc 30 và vuong pha với Uan ; Uan=Unb .tính r , Zl, Zc
Câu trả lời của bạn
vật lí 12
Mạch RLC mắc nối tiếp có \(R = 100\sqrt{3}\Omega\), cuộn cảm thuần có L = \(\frac{1}{\pi}\) H và tụ C = \(\frac{10^{-4}}{2\pi}\) F. Biểu thức uRL = 200cos100πt (V). Biểu thức hiệu điện thế uAB?
Câu trả lời của bạn
\(R=100\sqrt{3}, L=\frac{1}{\pi }H,C=\frac{10^{-4}}{2\pi }\)
\(R_{RL}=200cos100\pi t(V)\Rightarrow \left\{\begin{matrix} Z_{L}=100\Omega \\ Z_{C}=200\Omega \end{matrix}\right.\)
\(\frac{U_{oRL}<\varphi _{U_{RL}}}{R+Z_{L}i}.\begin{bmatrix} R+(Z_{L}-Z_{C})i \end{bmatrix}=U_{0}<\varphi _{u}\)
\(\Rightarrow \frac{200}{100\sqrt{3}+100i}.(100\sqrt{3}-100i)=200<-\frac{\pi }{3}\)
Chúc học tốt nhé !
Các anh/chị cho em hỏi 1 chút phần điện xoay chiều ạ
Cho mạch điện như hình vẽ: gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn cảm có điện trở thuần mắc nối tiếp. Biết \(C= \frac{10^3}{\pi}F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u_{AB }= 120.cos(100 \pi t )V\). Bỏ qua điện trở của dây nối và của khoá K. Ban đầu khoá K đóng, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AM và MB lần lượt là: \(U_1 = 40 V; U_2 = 20\sqrt{10}V\). Khoá K mở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B là \(U_ {MB}= 12\sqrt{10}V\). Giá trị của điện trở R và độ tự cảm L là:
Câu trả lời của bạn
Khi đóng khóa K:
Ta có: \(cos \angle MAB = \frac{AM^2 + AB^2 - BM^2}{2AM.AB} = \frac{1}{\sqrt{2}}\Rightarrow Z_L = R + r (1)\)
\(\Rightarrow \angle MAB = 45^0\)
Tương tự: \(cos \angle ABM = \frac{2}{\sqrt{5}}\Rightarrow \angle BMO = 45^0 + 26,565^0 = 71,565^0\)
\(\Rightarrow \angle ABM = 26,565^0 \Rightarrow MO = MB cos \angle BMO = 20\)
\(\Rightarrow \frac{R}{r} = \frac{U_R}{U} = \frac{AM}{MO}= 2 (2)\)
Sau khi mở khóa K: \(\frac{r^2 + (Z_L - Z_C)^2}{(R + r)^2 + (Z_L - Z_C)^2} = (\frac{U_{MB}}{U_{AB}})= \frac{1}{6}(3)\)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} r = 5 (\Omega )\\ R = 10 (\Omega )\\ Z_L = 15 (\Omega )\Rightarrow L= \frac{0,15}{\pi}(H)\end{matrix}\right.\)
Giúp mình bài này nhé mọi người
Đoạn mạch xoay chiều gồm R, cuộn thuần cảm L và tụ C mắc nối tiếp nhau vào mạch điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi và có tần số góc thay đổi với CR2 < 2L. Khi \(\omega = \omega _1 = 60 \pi (rad/s)\) hoặc \(\omega = \omega _2=80 \pi (rad/s)\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản của tụ bằng nhau. Khi điện áp hai bản tụ đạt giá trị cực đại thì tần số góc là ??
Câu trả lời của bạn
cho mình cảm ơn nhé ^^^
Ta có:
\(U_C = \frac{U.Zc}{\sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}} = \frac{U}{\sqrt{\frac{R^2 + Z_L^2}{Z_C^2} - \frac{2Z_L}{Zc}} + 1} = \frac{U}{\sqrt{(R^2 + (\omega L)^2)(\omega C)^2 - 2\omega ^2 LC + 1}}\)\(= \frac{U}{\sqrt{\omega ^4 L^2 C^2 - \omega ^2 (R^2.C^2 - 2 LC) + 1}}\)
Đặt \(\omega ^2 = x\)
\(U_{cmax} \Leftrightarrow x = - \frac{b}{2a} = \frac{2 LC - R^2 C^2}{2 L^2C^2}\)
Mặt khác lại có: \(x_1 + x_2 = - \frac{b}{a} = 2 x \Rightarrow \omega ^2 = \frac{\omega _1^2 + \omega _2^2}{2}\)
\(\Rightarrow \omega = 50 \pi \sqrt{2} rad/s\)
Ai biết làm chỉ em bài này làm sao đây ạ
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, cuộn dây không thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạchmột điện áp xoay chiều \(u = 200 \sqrt{2} \cos(100\pi t)\) V thì uAM và uMB lệch pha nhau \(\frac{\pi}{3}\), uAB và uMB lệch pha nhau \(\frac{\pi}{6}\). Điện áp hiệu dụng trên R là:
Câu trả lời của bạn
Sử dụng giản đồ vecto ta có:
Từ giản đồ vecto ta suy ra góc ABM bằng 300, suy ra tam giác AMB cân tại M.
Từ đó suy ra ta có \(U_{AB} = 2U_R\cos 30^0 = 200\ V \Rightarrow U_R = \frac{200}{\sqrt{3}}\ V\)
Bn nào tìm r giúp mình bài này với , mình cảm ơn nhiều lắm
Cho mạch điện gồm R, L và C theo thứ tự nối tiếp, cuộn dây có điện trở r. Đặt vào hai đầu đm một điện áp xc có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f = 50 Hz. Cho điện dung C thay đổi người ta thu được đồ thị liên hệ giữa điện áp hiệu dụng hai đầu mạch chứa cuộn dây và tụ điện UrLC với điện dung C của tụ điện như hình vẽ phía dưới. Điện trở r có giá trị bằng
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(U_{rLC}= I.Z_{rLC}= \frac{U}{Z} . Z_{rLC}= \frac{U\sqrt{r^2 + (Z_L - Z_C)^2}}{\sqrt{(R + r)^2 + (Z_L - Z_C)^2}}\)Khi \(C = 0 \Rightarrow Z_C = \propto \Rightarrow U_{rLC}= U = 87 V\)(tính giới hạn ta được kết quả)
Khi \(C = 100/ \pi (\mu F)\Rightarrow Z_c = 100 (\Omega )\) thì \(U_{rLC}\) cực tiểu
Khảo sát hàm số có được: \(Z_L = Z_C = 1 00 (\Omega )\) và \(U_{rLC}= \frac{U.r}{R + r} = \frac{87}{5}V \Rightarrow R = 4r\)
Khi \(C = \propto \Rightarrow Z_c = 0 \Rightarrow U_{rLC} = \frac{U\sqrt{r^2 + Z_L^2}}{\sqrt{(R + r)^2n+ Z_L^2}}\)
\(\Leftrightarrow 3\sqrt{145}= \frac{\frac{87}{5}\sqrt{r^2 + 100^2}}{\sqrt{(4r + r)^2 + 100^2}} \Leftrightarrow r = 50 (\Omega )\)
Đặt điện áp u=Ucos(2.\(\pi\).ft) vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM mắc nối tiếp với đoạn MB.Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C,đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuaanfcos độ tự cảm L.Biết L>R2C. Khi f=60 hz hoặc f= 90 hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi f=30 hz và f=120 hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. khi f= f1 thì điện áp đoạn MB lệch pha 1 góc 1350 so với điện áp 2 đầu đoạn AM. Giá trị của f1 bằng.
A. 60 hz B.80 hz C.50 hz D.120 hz
Câu trả lời của bạn
Mình giải thế này mà phải đạo lại công thức tính nhanh thì mới đúng ! Tìm mãi ko thấy chỗ nào không hợp lý
Với 2 giá trị \(f = 60Hz \Rightarrow \omega = 120\pi \) và \(f = 90Hz \Rightarrow \omega = 180\pi \) thì cường độ dòng điện như nhau
Theo công thức tính nhanh thì ta có \({\omega _o} = \sqrt {{\omega _1}.{\omega _2}} = \pi 60\sqrt 6 \)
Khi \(\omega = {\omega _o}\) thì mạch sẽ cộng hưỡng \( \Rightarrow \frac{1}{{LC}} = {\omega _o}^2\)
\(L = \frac{1}{{21600{\pi ^2}.C}}(1)\)
- Với 2 giá trị \(f = 30Hz \Rightarrow \omega = 60\pi \) và \(f = 120Hz \Rightarrow \omega = 240\pi \) thì điện áp trên tụ như nhau
Cũng theo công thức tính nhanh ta có:
khi \({\omega _{o'}}^2 = \frac{1}{2}.({\omega _1}^2 + {\omega _2}^2)\) thì điện áp hiệu dụng 2 đầu tụ đạt cực đại
\( \Rightarrow \omega _o^\prime = \sqrt {\frac{1}{2}.({\omega _1}^2 + {\omega _2}^2)} = 30\sqrt {34} \pi (2)\)
Mà UC đạt cực đại thì \(\omega = \omega _o^\prime = \frac{1}{L}\sqrt {\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}} (3)\)
- Khi f=f1 thì UBM lệch \(\frac{{3\pi }}{4}\) so với UAM \( \Rightarrow \varphi = \frac{{ - \pi }}{4}\)
⇒R=ZC=12π.f1.C(4)⇒R=ZC=12π.f1.C(4)
Thế (1)(2)(4) vào (3) ta được :
\(30\sqrt {34} \pi = 21600{\pi ^2}.C.\sqrt {\frac{1}{{21600{\pi ^2}.{C^2}}} - \frac{1}{{8.{\pi ^2}.{f_1}^2.{C^2}}}} \)
Lược bỏ hết ta được f1
Nhìn chung thì không có gì sai nhưng tính không ra đáp án mà khi đạo hàm công thức \(\omega _o^\prime = \frac{1}{L}\sqrt {\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}} \) thành \(\omega _o^\prime = \frac{1}{L}\sqrt {\frac{L}{C} + \frac{{{R^2}}}{2}} \) thì ra chính xác là \(36\sqrt 5 \) gần bằng 80
Sửa dấu trừ thành dấu cộng thì mới đúng nhưng như thế không phải công thức tính nhanh
Why ?
Hi Thành
Em bị nhầm chỗ \({\omega ^{^\prime 2}} = \frac{1}{2}(\omega _1^2 + \omega _2^2)\) nhé, vì đề cho là hiệu điện thế hai đầu tụ bằng nhau chứ không cho là cực đại ha.
Khi đó ta có: \({\omega _0} = \sqrt {{\omega _1}.{\omega _2}} \) nhé!
Chị sẽ trình bày lại như sau Thành nhé, và trong bài này em chọn đáp án B là đúng rồi.
Hi Chị Thương
Ý em là chuyển sang cực đại để áp dụng công thức này nek !
Khi điện áp 2 đầu tụ cực đại thì tần số góc lúc đó sẽ là \({\omega _o} = \frac{1}{L}\sqrt {\frac{L}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}} \)
Điều kiện 2L>R2.C người ta cho rùi mà => tức là từ 2 giá trị tần số sẽ cho 1 điện áp hiệu dụng ! Thì mình sẽ có được tần số điện áp cực đại từ công thức tính nhanh lun => Từ tần số góc cực đại thì mình thay L và C để triệt tiêu
Công thức của em chị thấy có 2 vấn đề là:
1. Em sử dụng công thức tính nhanh khi U=const tức là không phụ thuộc vào f hay ω. Còn bài này là U phụ thuộc vào f (hay ω) nên hệ số chuẩn hóa là khác nhau.
2. Em đã "ép" nghiệm vào khi chưa khảo sát hết mối quan hệ trong đại lượng, điển hình là em đã sửa dấu dưới biểu thức cuối cho đúng kết quả.
Bài này có thể giải theo kĩ thuật chuẩn hóa số liệu nữa nhé!
Theo đề, ta có: U=kf , với k là hệ số tỉ lệ.
Khi f=60Hz hoặc f=90Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị:
Khi f=30Hz hoặc f=120Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị:
Thay (2) vào (1) \(\left( 1 \right) \Rightarrow CR \approx {2.10^{ - 3}}\)
Khi f=f1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 1350 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM ⇒ i sớm pha hơn u một góc 450 ⇒ φ=−450
Từ đó \(tg\left( { - {{45}^0}} \right) = \frac{{ - {Z_C}}}{R} = \frac{{ - 1}}{{2\pi {f_1}CR}} \Rightarrow {f_1} = 80Hz\)
(y) Hay lắm em Xuân Xuân.
Cách 2 của em nhé chị Thương:
cảm ơn các anh,chị các bạn nhé !!
cứu mình với các bạn ơiiii
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau. Đoạn mạch AM gồm điện trở R = 60 (\(\Omega\)) mắc nối tiếp với tụ C = \(\frac{10^{-4}}{0,8.\pi}\) (F) đoạn mạch MB chỉ chứa cuộn thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có biểu thức không đổi \(u =150\sqrt{2} cos (100 \pi t )(V)\). Điều chỉnh L để uAM và u
AB vuông pha nhau. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng:
Câu trả lời của bạn
ồ thanss nhé
L thay đổi để URC vuông pha với U
⇒ Đây là bài toán L thay đổi để UL Max
Áp dụng công thức tính nhanh:
\(U_{LMax}=\frac{U\sqrt{(R^2+Z_C^2)}}{R}=250V\)
Em chào mọi người ạ, mọi người tìm giúp em dung kháng của tụ điện trong bài tự luận này được không ạ
Cho đoạn mạch điện xoay chiều theo thứ tự điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện X. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên đoạn mạch chứa R và L. Để đoạn mạch có cộng hưởng điện thì dung kháng ZC của tụ điện phải có giá trị bằng bao nhiêu?
Em cảm ơn nhiều ạ.
Câu trả lời của bạn
Ad ơi cho em hỏi bài này đề yêu cầu tìm điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm là tìm \(u_L\) phải không ạ. và mình tìm như tn đây ạ ?
Đặt điện áp \(u = 220cos(100\pi t)V\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 20Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{{0,8}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}F\) . Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là 110 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có giá
trị là
A. 330V
B. 440V
C. \(440\sqrt 3 V\)
D. \(330\sqrt 3 V\)
Chào bạn.
Đúng là yêu cầu của bài này là tìm \(u_L\) bạn nhé. ^^
\({U_R} = \frac{{UR}}{Z} = 110V,{U_L} = \frac{{U{Z_L}}}{Z} = 440V\)
Ta có: \({\left( {\frac{{{u_L}}}{{{U_L}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{u_R}}}{{{U_R}}}} \right)^2} = 2 \Rightarrow {u_L} = 440V\)
Chào bạn, trong bài này thì mình tìm ra \({Z_L} = {Z_C} = \sqrt 3 R\) bạn nhé.
Mình giải nó như sau:
\(tan{\varphi _{RL}} = \frac{{{Z_L}}}{R} \Rightarrow {Z_L} = \sqrt 3 R\)
Để xảy ra cộng hưởng điện thì \({Z_L} = {Z_C} = \sqrt 3 R\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết \(R = 10\Omega\) , cuộn cảm thuần có \(L = \frac{{0,1}}{\pi }H\) , tụ điện có \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \({u_L} = 20\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\) . Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. \(u = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\)
B. \(u = 40\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)V\)
C. \(u = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)V\)
D. \(u = 40\cos \left( {100\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)V\)
Câu trả lời của bạn
B
Bạn giải bài này chi tiết quá. ^^
cảm ơn bạn nhiều nhé!!!!!
Hay quá bạn ơi !!!!!!!!!!
Chúc cả nhà mình học bài thật tốt nhé !!!!!!!!!!!!!!
Chào bạn, đối với dạng bài Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RLC nối tiếp này mình thường làm theo các bước như sau:
Cụ thể, mình trình bày lại như sau:
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = 10\sqrt 2 \Omega\)
\({I_0} = \frac{{{U_{0L}}}}{{{Z_L}}} = \frac{{20\sqrt 2 }}{{10}} = 2\sqrt 2 A\)
\(i = 2\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {100\pi t} \right){\rm{ A}}\)
\({U_0} = {I_0}Z = 40V;\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = - 1 \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{4}\)
Viết lại biểu thức thì mình sẽ có \(u = 40\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)V\) ⇒ Chọn B bạn nhé.
Giúp e làm bài tự luận này với mọi người ơi. Em cảm ơn nhiều ạ
Trong mạch RLC mắc nối tiếp có điện áp xoay chiều hiệu dụng hai đầu mạch là 200 V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4 A. Điện trở thuần của đoạn mạch là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Ad ơi cho em hỏi vậy bài tập này của em cũng có liên quan đến cộng hưởng điện phải không ạ. Giải ntn đây ạ !!!
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tụ điện C thay đổi, R = 50 Ω, L = \(\frac{0,5}{\pi }\) H, mắc mạch điện trên vào mạng điện xoay chiều 220 V - 50 Hz. Điều chỉnh C để công suất trong mạch cực đại. Xác định giá trị của điện dung C khi đó.
A. \(C=\frac{10^{-4}}{5\pi }F\)
B. \(C=\frac{10^{-3}}{5\pi }F\)
C. \(\frac{1}{\pi }\)
D. \(0,5\pi\)
Hi bạn, dạng bài điều chỉnh C để công suất trong mạch cực đại chính là điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện nhé.
Bài này mình chọn đáp án C bạn nhé.
\(R=50\Omega ;Z_{L}=L2\pi f=50\)
Thay đổi C để Pmax \(\Rightarrow\) cộng hưởng điện
\(\Rightarrow Z_{C}=Z_{L}=50 \Rightarrow C=\frac{10^{-3}}{5\pi }F\)
Chào em, bài này có liên quan đến kiến thức của phần cộng hưởng điện em nhé.
Khi xảy ra cộng hưởng thì:
\({U_R} = U \Rightarrow R = \frac{U}{I} = \frac{{200}}{4} = 50\Omega\)
Chúc em học tốt nhé.
Mọi người ơi hỗ trợ giúp em bài này với !!!
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp có tần số 50 Hz, L = 1/π H. Trong mạch có cộng hưởng điện. Điện dung của tụ điện là
A. 10F
B. \(\frac{1}{\pi }\)
C. \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }\)
D. \(\frac{{100}}{\pi }\mu F\)
Em cảm ơn nhiều ạ
Câu trả lời của bạn
B
Mình có 1 bài tập đề bài yêu cầu tìm tần số dao động riêng của mạch, mọi người xem qua giúp mình với nhé. Mình cảm ơn nhiều nhé.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần số 50 kHz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị 40 \(\Omega\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{{10\pi }}\) mH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 100 kHz
B. 200 kHz
C. 1 MHz
D. 2 MHz
Chào bạn.
Bài của bạn mình giải như vậy, mọi người xem có sai sót ở đâu thì điều chỉnh nhé. ^^
\(Z = \frac{U}{I} \Leftrightarrow {R^2} + {\left( {{Z_L} - {z_C}} \right)^2} = {\left( {\frac{U}{I}} \right)^2} = {40^2} + {\left( {10 - {Z_C}} \right)^2} = 50\)
\(\Rightarrow {Z_C} = 40\Omega\) \(\Rightarrow C = \frac{{{{10}^{ - 6}}}}{{4\pi }}\left( F \right)\)
\({f_R} = \frac{{{\omega _R}}}{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = 100000\left( {Hz} \right)\)
Theo mình thì bài này áp dụng công thức của cộng hưởng điện là \({Z_L} = {Z_C}\) rồi thế số vào giải bình thường bạn Hằng nhé.
Để mạch cộng hưởng thì \({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}} = \frac{1}{{\frac{1}{\pi }{{\left( {2\pi .50} \right)}^2}}} = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *