Tia X hay tia Rơnghen là một dạng của sóng điện từ- nó là một khám phá vĩ đại của thế kỉ 19. Ngày nay kỹ thuật ứng dụng của tia X được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế và các ngành công nghiệp. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu sâu hơn về bản chất, tính chất của tia X và nguồn phát ra nó.
Năm 1895, Rơnghen làm thí nghiệm với ống catốt (Ống Rơnghen) → Chùm tia catốt (chùm electron có năng lượng rất lớn) → có sự tồn tại của bức xạ lạ → Tia X.
→ Mỗi khi chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.
Dùng ống Cu-lít-giơ để tạo ra tia X: Chùm electron phát ra từ catôt được tăng tốc trong điện trường mạnh, có năng lượng lớn đến đập vào anôt làm bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn, điểm nóng chảy cao làm cho anôt phát ra tia X.
Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ \(10^{-11}m\) đến \(10^{-8}m\)
Tính chất nỗi bật và quan trọng nhất của tia X là khả năng đâm xuyên. Vật cản là các tấm kim loại năng như chì (Pb) làm giảm khả năng đâm xuyên của tia X.
Tia X có bước sóng càng ngắn, khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng.
Tia X làm đen kính ảnh nên trong y tế, người ta thường chụp điện thay cho quan sát trực tiếp bằng mắt.
Tia X làm phát quang một số chất. Các chất bị tia X làm phát quang mạnh được dùng làm màn quan sát khi chiếu điện.
Tia X làm ion hóa không khí. Đo mức độ ion hóa của không khí có thể suy ra được liều lượng tia X. Tia X cũng có thể làm bật các electron ra khỏi kim loại.
Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy hoại tế bào. Vì vậy người ta dùng tia X để chữa ung thư nông.
Sử dụng trong y học để chẩn đoán và chữa trị một số bệnh.
Sử dụng trong công nghiệp để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể.
Sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần và cấu trúc vật rắn.
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ :
Sóng vô tuyến → Tia hồng ngoại → Ánh sáng nhìn thấy → Tia tử ngoại → Tia X → Tia Y là thang sóng điện từ (f tăng dần).
Sự khác nhau về tần số (hay bước sóng) của các loại sóng điện từ dẫn đến sự khác nhau về tính chất và tác dụng của chúng.
Thực ra, ranh giới giữa các vùng trong thang sóng điện từ là không rõ rệt.
Một ống Cu-lit-giơ có công suất trung bình 400 W, điện áp hiệu dụng giữa anôt và catôt là 10 kV. Tính:
a) Cường độ dòng điện hiệu dụng qua ống.
b) Tốc độ cực đại của các electron khi tới anôt.
a) Ta có: \(I=\frac{P}{U}=0,04(A)\)
b) Ta có: \(\frac{1}{2}.mv_{max}^{2}=e.U_0\) = \(e.U\sqrt{2}\)
→ \(v_{max}=\sqrt{\frac{2e.U\sqrt{2}}{m}}=7.10^7(m/s)\)
Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A.Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C.Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
D.Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
Bước sóng của tia Rơn-ghen nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
→ \(f_R> f_{TN}\)
Chọn đáp án B
Tia Rơnghen có:
A. Cùng bản chất với sóng âm.
B. Bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. Cùng bản chất với sóng vô tuyến.
D. Điện tích âm.
Chọn đáp án C
Qua bài giảng Tia X này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất của tia X.
Nhớ được một số ứng dụng của tia X.
Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền.
Phân biệt được bản chất của tia X với bản chất của các loại bức xạ khác
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 28 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Tính hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X.
Một ống Rơnghen có điện áp giữa anốt và katốt là 2000V. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống có thể phát ra là
Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơnghen ℓà 4.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 28để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 146 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 146 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 146 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 146 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 146 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 146 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 146 SGK Vật lý 12
Bài tập 28.1 trang 78 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.2 trang 78 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.3 trang 78 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.4 trang 78 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.5 trang 79 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.6 trang 79 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.7 trang 79 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.8 trang 79 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.9 trang 79 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.10 trang 79 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.11 trang 80 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.12 trang 80 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.13 trang 80 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.14 trang 80 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.15 trang 80 SBT Vật lý 12
Bài tập 28.16 trang 80 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 213 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 213 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Tính hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X.
Một ống Rơnghen có điện áp giữa anốt và katốt là 2000V. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống có thể phát ra là
Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơnghen ℓà 4.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là
Một ống Culigio mỗi giây có \(2.10^{18}\) electron chạy qua ống. Xác định cường độ dòng điện chạy trong ống?
Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tính tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.
Ống Rơnghen đặt dưới hiệu điện thế UAK = 19995 V. Động năng ban đầu của của các electron khi bứt ra khỏi catôt là 8.10-19 J. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.
Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất?
Tia X là gì?
Trình bày cấu tạo và hoạt động của ống Cu-lít-giơ ?
Nêu các tính chất và tác dụng của tia X?
Nêu tên các sóng và tia trong thang sóng điện từ theo thứ tự từ bước sóng ngắn đến bước sóng dài ?
Chọn câu đúng
Tia X có bước sóng
A. Lớn hơn tia hồng ngoại.
B. Lớn hơn tia tử ngoại.
C. Nhỏ hơn tia tử ngoại.
D. Không thể đo được.
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu- lít- giơ là 10 kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các êlectron, khi đập vào catôt.
Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron:
me = 9,1.10-31 kg; -e = -1,6. 10-19 C.
Một ống Cu-lít-giơ có công suất 400 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10kV. Hãy tính:
a) Cường độ dòng điện và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi phút
Trong ống Cu-lít-giơ, để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm êlectron nhanh bắn vào
A. một chất rắn khó nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn.
B. một chất rắn, có nguyên tử lượng bất kì.
C. một chất rắn, hoặc một chất lỏng có nguyên tử lượng lớn.
D. một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí bất kì.
Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X, người ta phải hết sức tránh tác dụng nào dưới đây của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên.
B. Làm đen kính ảnh.
C. Làm phát quang một số chất.
D. Huỷ diệt tế bào.
Tia Rơn-ghen có
A. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
B. cùng bản chất với sóng âm.
C. điện tích âm.
D. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
B. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
Khi nói về tia y, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tia γ không phải là sóng điện từ.
B. Tia γ không mang điện.
C. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.
D. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
B. cùng bản chất với sóng âm.
C. điện tích âm, nên nó không bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với tia tử ngoại.
Chỉ ra ý sai. Người ta sử dụng tia X để
A. chụp ảnh nội tạng (dạ dày, phổi...).
B. tiệt trùng trong nước máy.
C. chữa bệnh còi xương.
D. dò khuyết tật bên trong các vật đúc.
Tia có bước sóng nào nêu dưới đây là tia X ?
A. 5.10-6 m. B. 5.10-8 m.
C. 5.10-10 m. D. 5.10-12 m.
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.
B. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.
D. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.
Tia X là
A. dòng êlectron phản xạ trên đối catôt.
B. dòng iôn dương bị bật ra khỏi đối catôt.
C. dòng ánh sáng xanh chiếu vào thành thủy tinh làm phát quang thành thủy tinh.
D. là một loại sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lít-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của các êlectron đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Cho biết : Khối lượng và điện tích các êlectron là me = 9,1.10-31 kg; -e = -1,6.10-19C
Tốc độ của các êlectron khi đập vào anôt của một ống Cu-lít-giơ là 45 000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm 5 000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu ?
Một Ống Cu-lít-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính :
a) Cường độ dòng điộn và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
b) Tốc độ của các êlectron khi tới anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A tác dụng mạnh lên kính ảnh
B khả năng ion hóa các chất khí
C tác dụng làm phát quang nhiều chất
D khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy…
Câu trả lời của bạn
Tính chất quan trọng của tia X phân biệt nó với các bức xạ điện từ khác là khả năng xuyên qua vải, gỗ, giấy…
Chọn D.
A. Chất lỏng
B Chất khí có áp suất cao
C chất khí có áp suất thấp
D chất rắn
Câu trả lời của bạn
Chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng phát ra quang phổ vạch phát xạ
Chọn C
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế giữa hai cực của ống đó là:
\(U = \dfrac{{hc}}{{e\lambda }} = \dfrac{{6,{{62.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.0,{{8.10}^{ - 10}}}} = 15,{5.10^3}\,\,\left( V \right) = 15,5\,\,\left( {kV} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện trong ống là: \(I = \dfrac{{ne}}{t} \Rightarrow ne = It\)
Năng lượng của chùm tia X là: \(A = {W_d}.0,5\% = {5.10^{ - 3}}neU\)
Công suất của chùm tia X là: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{{{5.10}^{ - 3}}neU}}{t} = {5.10^{ - 3}}IU = {5.10^{ - 3}}{.10.10^{ - 3}}{.20.10^3} = 1\,\,\left( W \right)\)
Chọn C.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng trước và sau khi tăng hiệu điện thế:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{2}m{v_1}^2 = e{U_1}\\\dfrac{1}{2}m{v_2}^2 = e{U_2}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{1}{2}m{v_1}^2 - \dfrac{1}{2}m{v_2}^2 = e\left( {{U_1} - {U_2}} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{2}m\left( {{v_1} - {v_2}} \right)\left( {{v_1} + {v_2}} \right) = e\Delta U \Rightarrow \dfrac{1}{2}m\Delta v\left( {{v_1} + {v_2}} \right) = e\Delta U\\ \Rightarrow {v_1} + {v_2} = \dfrac{{2e\Delta U}}{{m\Delta v}} = \dfrac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}.2000}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.5,{{2.10}^6}}} = 135,{2.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\end{array}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} - {v_2} = 5,{2.10^6}\\{v_1} + {v_2} = 135,{2.10^6}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{v_1} = 70,{2.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\\{v_2} = {65.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống phát ra là:
\(\lambda = \dfrac{{hc}}{{eU}} = \dfrac{{6,{{62.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.18,{{85.10}^3}}} = 6,{58.10^{ - 11}}\,\,\left( m \right) = 65,8\,\,\left( {nm} \right)\)
A 1000 V
B 3000 V
C 2000 V
D 4000 V
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế ban đầu đặt vào ống là: \({U_1} = \dfrac{{m{v_1}^2}}{{2e}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{5.10}^7}} \right)}^2}}}{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 7109\,\,\left( V \right)\)
Hiệu điện thế đặt vào ống để tăng tốc độ cho electron:
\({U_2} = \dfrac{{m{v_2}^2}}{{2e}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{5.10}^7} - {{8.10}^6}} \right)}^2}}}{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 5016\,\,\left( V \right)\)
Hiệu điện thế phải tăng thêm là: \(\Delta U = {U_2} - {U_1} = 7109 - 5016 = 2093\,\,\left( V \right)\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng trước và sau khi tăng hiệu điện thế:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{2}m{v_1}^2 = e{U_1}\\\dfrac{1}{2}m{v_2}^2 = e{U_2}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{1}{2}m{v_2}^2 - \dfrac{1}{2}m{v_1}^2 = e\left( {{U_2} - {U_1}} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{2}m\left( {{v_2} - {v_1}} \right)\left( {{v_2} + {v_1}} \right) = e\Delta U \Rightarrow \dfrac{1}{2}m\Delta v\left( {{v_2} + {v_1}} \right) = e\Delta U\\ \Rightarrow {v_2} + {v_1} = \dfrac{{2e\Delta U}}{{m\Delta v}} = \dfrac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}.2000}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.5,{{2.10}^6}}} = 135,{2.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\end{array}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{v_2} - {v_1} = 5,{2.10^6}\\{v_2} + {v_1} = 135,{2.10^6}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{v_1} = {65.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\\{v_2} = 70,{2.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế ban đầu đặt vào ống là: \({U_1} = \dfrac{{m{v_1}^2}}{{2e}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{45.10}^6}} \right)}^2}}}{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 5759\,\,\left( V \right)\)
Hiệu điện thế đặt vào ống để tăng tốc độ cho electron:
\({U_2} = \dfrac{{m{v_2}^2}}{{2e}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{45.10}^6} + {{5.10}^6}} \right)}^2}}}{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 7109\,\,\left( V \right)\)
Hiệu điện thế phải tăng thêm là: \(\Delta U = {U_2} - {U_1} = 7109 - 5759 = 1350\,\,\left( V \right)\)
Chọn D.
A \(1,{875.10^{17}}\)
B \(1,{875.10^{15}}\)
C \(1,{875.10^{16}}\)
D \(1,{875.10^{14}}\)
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện: \(I = \frac{P}{U} = \frac{{300}}{{10\,000}} = 0,03A\)
Số electron qua ống trong mỗi giây là:
\(N = \frac{{I.t}}{e} = \frac{{0,03.1}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{875.10^{17}}\,\,\left( {electron} \right)\)
Chọn A.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt lượng mà đối catôt nhận được để tăng thêm 5000C là:
\(Q = D.S.d.c.\Delta {t^0} = {21.10^3}.0,{5.10^{ - 4}}{.3.10^{ - 3}}.0,{12.10^3}.500 = 189\,\,\left( J \right)\)
Nhiệt lượng này được chuyển hóa từ động năng của dòng electron.
\(\begin{gathered}
{W_d} = qU = I.t.U \Rightarrow Q = {W_d} = I.t.U \hfill \\
\Rightarrow t = \frac{Q}{{U.I}} = \frac{{189}}{{1,{{5.10}^3}.0,{{6.10}^{ - 3}}}} = 210\,\,\left( s \right) \hfill \\
\end{gathered} \)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
\(\dfrac{1}{2}m{v^2} = eU \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2eU}}{m}} = \sqrt {\dfrac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}{{.12.10}^3}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}} = 6,{5.10^7}\,\,\left( {m/s} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Nhận xét: hiệu điện thế giữa anôt và catôt tỉ lệ với tốc độ của electron khi đập vào anôt:
\(\dfrac{{U'}}{U} = \dfrac{{v{'^2}}}{{{v^2}}} \Rightarrow \dfrac{{v'}}{v} = \sqrt {\dfrac{{U'}}{U}} = \sqrt {\dfrac{{3U}}{U}} = \sqrt 3 \Rightarrow v' = \sqrt 3 v\)
Mà \(v' - v = {6.10^6} \Rightarrow \sqrt 3 v - v = {6.10^6} \Rightarrow v = \dfrac{{{{6.10}^6}}}{{\sqrt 3 - 1}} = 8,{2.10^6}\,\,\left( {m/s} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Nhận xét: hiệu điện thế giữa anôt và catôt tỉ lệ với tốc độ của electron khi đập vào anôt:
\(\begin{gathered}
\frac{{U'}}{U} = \frac{{v{'^2}}}{{{v^2}}} = \frac{{1,44U}}{U} \Rightarrow \frac{{v'}}{v} = 1,2 \hfill \\
\Rightarrow v' = 1,2v = 1,2.6,{5.10^7} = 7,{8.10^7}\,\,\left( {m/s} \right) \hfill \\
\end{gathered} \)
Câu trả lời của bạn
Tốc độ của electron khi đập vào anôt là: \(v = \sqrt {\dfrac{{2eU}}{m}} \)
Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 15 kV và 20 kV, tốc độ của electron đập vào anôt là:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{v_1} = \sqrt {\frac{{2e{U_1}}}{m}} } \\
{{v_2} = \sqrt {\frac{{2e{U_2}}}{m}} }
\end{array}} \right. \Rightarrow {v_2} - {v_1} = \sqrt {\frac{{2e{U_2}}}{m}} - \sqrt {\frac{{2e{U_1}}}{m}} } \\
\begin{gathered}
\Rightarrow {v_2} - {v_1} = \sqrt {\frac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}{{.20.10}^3}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}} - \sqrt {\frac{{2.1,{{6.10}^{ - 19}}{{.15.10}^3}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}} \hfill \\
\Rightarrow {v_2} - {v_1} = 11,{2.10^6}\,\,\left( {m/s} \right) \hfill \\
\end{gathered}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({{Z}_{L}}=\omega L=3\Omega \Rightarrow {{U}_{L}}=I.{{Z}_{L}}=15\sqrt{2}\Omega \)
Điện áp \({{U}_{r}}=\sqrt{U_{d}^{2}-U_{L}^{2}}=5\sqrt{6}V\)
Ta có: \(\tan {{\varphi }_{d}}=\frac{{{U}_{L}}}{{{U}_{r}}}=\frac{15\sqrt{2}}{5\sqrt{6}}=\sqrt{3}\Rightarrow {{\varphi }_{d}}=\frac{\pi }{3}(rad)\) mà \({{\varphi }_{ud}}={{\varphi }_{d}}+{{\varphi }_{i}}=\frac{4\pi }{3}\)
Biểu thức của điện áp tức thời trên ống dây là:
\({{u}_{d}}=10\sqrt{12}\cos \left( 100\pi t+\frac{4\pi }{3} \right)=20\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{4\pi }{3} \right)(V)\)
Câu trả lời của bạn
Khi R thay đổi để Pmax thì: \(R={{Z}_{con\,lai}}=\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=60\Omega \)
Hệ số công suất của đoạn mạch là: \(\cos \varphi =\frac{R+r}{\sqrt{{{\left( R+r \right)}^{2}}+Z_{LC}^{2}}}=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra \({{U}_{{{R}_{0}}}}={{u}_{d}}\Rightarrow {{R}_{0}}=\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}\) thì công suất trên R đạt cực đại. Nếu R tăng lên thì công suất trên R giảm xuống
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({{Z}_{L}}=\omega L=20\Omega \) và r = 50W
Khi R thay đổi để Pmax thì \(R+r={{Z}_{L}}=100\Omega \Rightarrow R=50\Omega \)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({{Z}_{L}}=\omega L=20\Omega \)
Khi R thay đổi để Pmax thì \(R={{Z}_{con\,lai}}=\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}=25\Omega \)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *