Hiện tượng quang - phát quang là một hiện tượng quan trọng và ta thường xuyên bắt gặp các ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày. Vậy thì Hiện tượng quang - phát quang là gì ? Đó chính là nội dung mới của bài học ngày hôm nay, sẽ giúp các em học sinh hiểu và nghiên cứu về nội dung của các hiện tượng quang – phát quang, ánh sáng huỳnh quang, và phân biệt được huỳnh quang và lân quang.
Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng quang – phát quang. Chất có khả năng phát quang gọi là chất phát quang.
Thời gian phát quang (\(t_{pq}\)): Một đặc điểm quan trọng của sự phát quang là nó còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang.
Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang này gọi là sự huỳnh quang- thời gian phát quang rất ngắn (\(t_{pq}\) < \(10^{-8}\) s)
Sự phát quang của nhiều chất rắn lại có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang này gọi là sự lân quang- thời phát quang lớn hơn (\(t_{pq}\) > \(10^{-8}\) s). Các chất rắn phát quang này gọi là chất lân quang
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: \(\lambda _{hq} > \lambda _{KT}\)
Giải thích bằng thuyết lượng tử: Mỗi nguyên tử hay phân tử của chất huỳnh quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng \(h.f_{KT}\) để chuyển sang trạng thái kích thích. Khi ở trong trạng thái kích thích, nguyên tử hay phân tử có thể va chạm với các nguyên tử hay phân tử khác và mất đi một phần năng lượng. Khi trở về trạng thái bình thường nó sẽ phát ra một phôtôn \(h.f_{hq}\) có năng lượng nhỏ hơn:
\(\varepsilon _{hq} < \varepsilon _{KT} \Rightarrow h\frac{c}{\lambda _{hq}} < h\frac{c}{\lambda _{KT}} \Rightarrow \lambda _{hq} > \lambda _{KT}\)
Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động kí điện tử, tivi, máy tính.
Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ= 0.7 μm. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ= 0,6 μm thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao là bao nhiêu?
Ta có: \(\Delta \varepsilon =hf_{KT}-hf_{hq}\) = \(h\frac{c}{\lambda _{KT}}-h\frac{c}{\lambda _{hq}}\)= 0,296eV
Trong các hiện tượng sau: hiện tượng nào là hiện tượng quang - phát quang?
A. Than đang cháy hồng
B. Đom đóm nhấp nháy
C. Màn hình ti vi sáng
D. Đèn ống sáng
Than cháy hồng là nguồn sáng do phản ứng đốt cháy
Đom đóm nhấp nháy là hiện tượng hóa phát quang
Màn hình ti vi là hiện tượng phát quang ca-tốt
Đèn ống sang là hiện tượng quang- phát quang.
Qua bài giảng Hiện tượng quang - phát quang này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang.
Phân biệt được huỳnh quang và lân quang.
Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.
Giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một chât phát quang có khả năng phát ra ánh sáng có bước sóng \(\lambda _p\) = 0,7 μm. Hỏi nếu chiếu vào ánh sáng nào dưới đây thì sẽ không thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một chất phát quang có thể phát ra ánh phát quang màu tím. Hỏi nếu chiếu lần lượt từng bức xạ sau, bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ= 0.7 μm. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ= 0,6 μm thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao là bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 32.1 trang 90 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.2 trang 90 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.3 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.4 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.5 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.6 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.7 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.8 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.9 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.10 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.11 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.12 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.13 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.14 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.15 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.16 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 244 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 244 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Một chât phát quang có khả năng phát ra ánh sáng có bước sóng \(\lambda _p\) = 0,7 μm. Hỏi nếu chiếu vào ánh sáng nào dưới đây thì sẽ không thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một chất phát quang có thể phát ra ánh phát quang màu tím. Hỏi nếu chiếu lần lượt từng bức xạ sau, bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ= 0.7 μm. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ= 0,6 μm thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao là bao nhiêu?
Trong các hiện tượng sau: hiện tượng nào là hiện tượng quang - phát quang?
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,5 μm. Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phát quang?
Chọn phát biểu đúng về sự phát quang
Biết ánh sáng phát quang của một chất có bước song 0,50 μm. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì chất đố sẽ không thể phát quang?
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó có thể phát quang?
Khi chiếu ánh sáng đỏ vào vật sơn màu xanh, vật sẽ có
Hiện tượng quang - phát quang là gì? Phân biệt hiện tượng huỳnh quang và hiện tượng lân quang.
Ánh sáng huỳnh quang có đặc điểm gì?
Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?
A. Tia lửa điện.
B. Hồ quang.
C. Bóng đèn ống.
D. Bóng đền pin.
Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?
A. Ánh sáng đỏ.
B. Ánh sáng lục.
C. Ánh sáng lam.
D. Ánh sáng chàm.
Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào?
A. Màu đỏ.
B. Màu vàng.
C. Màu lục.
D. Màu lam.
Ở trên áo của các công nhân làm đường hay dọn vệ sinh trên đường thường có những đường kẻ to bản, nằm ngang, màu vàng hoặc lục.
a) Những đường kẻ to dùng để làm gì?
b) Những đường kẻ đó bằng chất liệu phát quang hay phản quang?
c) Hãy đề xuất một thí nghiệm đơn giản để nhận biết những chất liệu đó là phát quang hay phản quang.
Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Bóng đèn xe máy.
B. Hòn than hồng.
C. Đèn LED.
D. Ngôi sao băng.
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang ?
A. Lục. B. Vàng.
C. Da cam. D. Đỏ.
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,50μm. Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang ?
A. 0,30 μm. B. 0,40 μm.
C. 0,50 μm. D. 0,60 μm.
Trong hiện tượng quang - phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để làm gì ?
A. Để tạo ra dòng điện trong chân không.
B. Để thay đổi điện trở của vật
C. Để làm nóng vật.
D. Để làm cho vật phát sáng.
Hãy chọn phát biểu đúng.
Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn s đưa đến :
A. Sự giải phóng một êlectron tự do.
B. Sự giải phóng một êlectron liên kết.
C. Sự giải phóng một cặp êlectron và lỗ trống.
D. Sự phát ra một phôtôn khác
Hiện tượng quang - phát quang có thể xảy ra khi phôtôn bị
A. êlectron dẫn trong kẽm hấp thụ.
B. êlectron liên kết trong CdS hấp thụ.
C. phân tử chất diệp lục hấp thụ.
D. hấp thụ trong cả ba trường hợp trên
Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang - phát quang ?
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban ngày.
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô tô chiếu vào.
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường.
D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ.
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. quang - phát quang.
C. hoá - phát quang.
D. tán sắc ánh sáng.
Sự phát sáng của các đèn ống do nguyên nhân nào dưới đây gây ra?
A. Sự nung nóng của hai sợi dây tóc ở hai đầu bóng đèn.
B. Sự nung nóng của khối khí bên trong bóng đèn.
C. Sự phát quang của lớp bột phủ ở thành trong của bóng đèn.
D. Sự nung nóng của lớp bột phủ ở thành trong của bóng đèn.
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.1014Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang ?
A. 0,55 μm. B. 45 μm.
C. 38 μm. D. 40 μm.
Trong Hình 32.1 :
- H biểu diễn một hồ quang.
- 7 là kính lọc sắc tím, cho các ánh sáng có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng lục đi qua.
- V là kính lọc sắc vàng, cho các ánh sáng có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng lục đi qua.
Nếu phối hợp cả hai kính thì tất cả ánh sáng nhìn thấy được sẽ không thể đi qua
- F là một bình đựng dung dịch fluorexêin. Chất này có thể phát quang màu vàng lục.
- G là một tờ giấy trắng.
- M là mắt người quan sát, nhìn vào bình F và tờ giấy.
Hỏi người quan sát sẽ nhìn thấy bình đựng chất phát quang và tờ giấy có màu gì trong bốn cách bố trí A, B, C và D ?
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 μm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính xem một phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích.
Huy và Hà đều quan sát thấy có ánh sáng phát ra từ một ngọn đèn, chiếu vào một vật, và có ánh sáng từ vật đó hắt ra. Tuy nhiên, Huy và Hà đã đưa ra những khẳng định khác nhau.
Huy cho rằng đó là hiện tượng phản xạ hoặc tán xạ ánh sáng.
Hà cho rằng đó là hiện tượng quang - phát quang.
a) Cần làm thêm những thí, nghiệm nào để biết ai đúng, ai sai ?
b) Kết quả thí nghiệm như thế nào thì sẽ kết luận được là Huy đúng ?
c) Kết quả thí nghiệm như thế nào thì sẽ kết luận được là Hà đúng ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{{\varepsilon }_{2}}}{{{\varepsilon }_{1}}}=\frac{\frac{hc}{{{\lambda }_{2}}}}{\frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}}=\frac{\frac{hc}{{{n}_{2}}\lambda _{2}^{'}}}{\frac{hc}{{{n}_{2}}\lambda _{1}^{'}}}=\frac{{{n}_{1}}\lambda _{1}^{'}}{{{n}_{2}}\lambda _{2}^{'}}=\frac{3.1,4}{0,14.1,5}=20\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 giây: \(N=\frac{P}{\varepsilon }=\frac{P}{hf}=\frac{P\lambda }{hc}=\frac{2,5.0,{{3.10}^{-6}}}{19,{{875.10}^{-26}}}\approx 3,{{37.10}^{8}}\)
Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 phút: \(60.N=60.3,{{77.10}^{18}}\approx 2,{{26.10}^{20}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}=\frac{19,{{875.10}^{-26}}}{1,88.1,{{6.10}^{-19}}}=0,{{66.10}^{-6}}\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(n=\frac{N}{4\pi {{R}^{2}}}.S=\frac{P}{\varepsilon }\frac{1}{4\pi {{R}^{2}}}\pi {{r}^{2}}=\frac{3,58}{3,{{975.10}^{-19}}.4\pi {{.300000}^{2}}}\pi {{.4.10}^{-6}}\approx 100\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l} hf = A + K\\ 2hf = A + K' \end{array} \right. \Rightarrow K' = 2hf - A = 2\left( {A + K} \right) - A = 2K + A\)
Câu trả lời của bạn
\({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}=\frac{19,{{975.10}^{-26}}}{4,5.1,{{6.10}^{-19}}}\approx 0,{{276.10}^{-6}}\left( m \right)\Rightarrow {{\lambda }_{1}}\le {{\lambda }_{4}}\le {{\lambda }_{0}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\({{\text{W}}_{0d}}=\varepsilon -A=5,{{678.10}^{-9}}-3,{{975.10}^{-19}}=1,{{703.10}^{-19}}\left( J \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(h=\frac{n'}{n}=\frac{I}{\left| e \right|n}\Rightarrow n=\frac{I}{\left| e \right|h}=\frac{1,{{4.10}^{-6}}}{1,{{6.10}^{-19}}.0,25}={{35.10}^{12}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(h=\frac{30}{100}=\frac{n'}{n}=\frac{I'}{{{I}_{bh}}}\Rightarrow I=10\left( mA \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\varepsilon =A+{{\text{W}}_{od}}=A+\left| e \right|{{E}_{C}}S\Rightarrow S=\frac{\varepsilon -A}{\left| e{{E}_{can}} \right|}=\frac{1,{{6.10}^{-19}}}{1,{{6.10}^{-19}}.5}=0,2\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\varepsilon =A+\left| e \right|V\Rightarrow 4,78eV=2,36eV+\left| e \right|{{V}_{\max }}\Rightarrow {{V}_{\max }}=2,42\left( V \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
+ Giai đoan 1: Cả hai vât cùng dao đông với biên đô A, tần số góc \(\omega =\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\) tốc độ cực đại \({{v}_{0}}=\omega A\) .
+ Giai đoạn 2: Đến VTCB m2 tách khỏi m1 thì:
* m1 dao đông điều hòa với tần số góc \(\omega '=\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}}}\) và biên độ \(A'=\frac{{{v}_{0}}}{\omega '}=A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\)
(vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là v0!).
* m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 và khi m1 đến vị trí biên dương (lần 1) thì m2 đi được quãng đường \(S={{v}_{0}}\frac{T'}{4}=\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}A.\frac{1}{4}2\pi \sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{k}}=\frac{\pi }{2}A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\)
Lúc này khoảng cách giữa hai vật:
\(\Delta x=S-A'=\frac{\pi A}{2}\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}-A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\approx 3,2\left( cm \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\varepsilon =A+\left| e \right|{{E}_{C}}S\Rightarrow S=\frac{\varepsilon -A}{\left| e{{E}_{can}} \right|}=\frac{hc}{\left| e \right|{{E}_{C}}}\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{0}}} \right)=0,015\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Vận tốc của hệ ngay sau va chạm: \(V=\frac{m{{v}_{0}}}{m+M}=0,5\left( m/s \right)\) đây chính là tốc độ cực đại của dao động điều hòa. Sau đó cả hai cùng chuyển động về bên phải rồi về been trái và đúng lúc trở về vị trí cân bằng với tốc độ V thì m tách ra tiếp theo thì:
* M dao động điều hòa với tần số \(\omega '=\sqrt{\frac{k}{M}}\) , biên độ \(A'=\frac{V}{\omega '}=V\sqrt{\frac{M}{k}}=0,05\left( m \right)\)
(vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là V).
* m chuyển động thẳng đều với vận tốc V và khi M đến vị trí biên dưcmg (lần 1) thì m
đi đươc quãng đường \(S=V\frac{T'}{4}=V.\frac{1}{4}2\pi \sqrt{\frac{M}{k}}\approx 0,0785\left( m \right)\)
Lúc này khoảng cách giữa hai vật: \(\Delta S=S-A'=0,0285\left( m \right)\)
Câu trả lời của bạn
Vân tốc của hê ngay sau va cham: \(V=\frac{m{{v}_{0}}}{m+M}\)= 0,5 (m/s) (đây chính là tốc độ cực đại của dao động điều hòa). Sau đó cả hai vật chuyển động về bên trái làm cho lò xo nén cực đại \(A=\frac{V}{\omega }=V\sqrt{\frac{M+m}{k}}=0,5\sqrt{\frac{3+1}{300}}\approx 0,058\left( m \right)=5,8\left( cm \right)\)
Rồi tiếp đó cả hai vật chuyển động về bên phải, đúng lúc về vị trí cân bằng thì vật m tách ra chỉ còn M dao động điều hòa với tốc độ cực đại vẫn là V và độ dãn cực đại của lò xo \(A'=\frac{V}{\omega '}=V\sqrt{\frac{M}{k}}=0,5\sqrt{\frac{3}{300}}-0,05\left( m \right)=5\left( cm \right)\)
Tổng độ nén cực đại và độ dãn cực đại của lò xo là 5,8 + 5 = 10,8 (cm)
Câu trả lời của bạn
Từ M đến O chỉ mình m1 dao động điều hòa với biên độ A = 4cm và chu kỳ \({{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{k}}=0,2\left( s \right)\) . Đúng lúc đến O tốc độ của m1 là \({{v}_{\max }}=\omega A\) ngày sau va chạm hai vật dính vào nhau và có cùng tốc độ: v'max = \(\frac{{{m}_{1}}{{v}_{\max }}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}\) và đây cũng chính là tốc độ cực đại của dao động điều hòa của cả hai vật, biên độ dao động mới
\(A'=\frac{v_{\max }^{'}}{\omega '}=\frac{\frac{{{m}_{1}}\omega A}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}{\omega '}=A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}=2\left( cm \right)\)
Và chu kỳ dao động mới: \({{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\frac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{k}}=0,4\left( s \right)\)
Ta phân tích thời gian: \(t=\frac{121}{60}s=0,05+1,9+\frac{1}{15}++19+\)
\(\Rightarrow S=A+19A'+0,5A'=43,00\left( cm \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Điện tích cực đại: I0 = ωq0 → 0,04 = 20q0 → q0 = 0,002C
Câu trả lời của bạn
Góc lệch cực tiểu: \(\sin \frac{{{D}_{m}}+A}{2}=n\sin \frac{A}{2}\Rightarrow \sin \frac{1,5A}{2}=\sqrt{2}\sin \frac{A}{2}\Rightarrow A={{60}^{0}}\)
Câu trả lời của bạn
Cảm kháng ZL = ωL
Nếu tần số dòng điện lớn thì cảm kháng lớn.
A Dòng điện cực đại chạy trong cuộn dây của mạch dao động
B Điện tích cực đại của bản tụ điện trong mạch dao động
C Điện dung C và độ tự cảm L của mạch dao động
D Hiệu điện thế cực đại giữa 2 bản tụ điện của mạch dao động
Câu trả lời của bạn
Chu kỳ mạch dao động LC: \(T=2\pi \sqrt{LC}\)
Chu kỳ T phụ thuộc vào L và C
Chọn C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *