Hôm nay chúng ta học bài Phản ứng phân hạch của chương Hạt nhân nguyên tử .Với bài giảng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại phản ứng phân hạch, về cơ chế hoạt động, các loại năng lượng tồn tại bên trong phản ứng phân hạch,và những ứng dụng quan trọng của nó trong khoa học tự nhiên nói chung và trong ngành nghiên cứu Vật lý hạt nhân nói riêng.
Phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơron phát ra).
Để có phản ứng phân hạch xảy ra phải cho một nơron bắn vào hạt nhân X, đưa hạt nhân X lên trạng thái kích thích X* từ đó X* bị vở thành hai hạt nhỏ trung bình kèm theo một vài nơron phát ra:
n + X → X* → Y + Z + kn
Quá trình phân hạch của X không phải trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.
Xét các phản ứng phân hạch:
Phản ứng phân hạch \(_{92}^{235}\textrm{U}\) là phản ứng toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
Mỗi phân hạch \(_{92}^{235}\textrm{U}\) tỏa năng lượng xấp xĩ 210 MeV.
Phản ứng phân hạch dây chuyền
Sự phân hạch của \(_{92}^{235}\textrm{U}\) có kèm theo sự giải phóng 2,5 nơtron (tính trung bình) với năng lượng lớn. Các nơtron này kích thích hạt nhân khác của chất phân hạch tạo nên những phản ứng phân hạch mới.
Kết quả là các phản ứng phân hạch xảy ra liên tiếp tạo thành một phản ứng dây chuyền.
Điều kiện phản ứng dây chuyền xảy ra
Giả sử sau một lần phân hạch, có k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân \(_{92}^{235}\textrm{U}\) khác tạo nên những phân hạch mới.
Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây nên bùng nổ.
Để k ≥ 1 khối lượng của chất phân hạch phải đạt đến một giá trị tối thiểu nào đó gọi là khối lượng tới hạn. Khối lượng tới hạn của \(_{92}^{235}\textrm{U}\) vào cỡ 15kg, của \(_{94}^{239}\textrm{U}\) vào cỡ 5kg.
Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.
Dùng các thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi hấp thụ các nơron thừa để đảm bảo k = 1.
Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng thường là \(_{94}^{239}\textrm{U}\) hay \(_{92}^{235}\textrm{U}\).
Năng lượng toả ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
\(N=\frac{m}{A}.N_A=\frac{1}{235}.6,02^{23}=2,5617.10^{21}\) hạt.
\(\Delta E=(M_0-M).c^2=(m_U+m_n-m_{Mo}-m_{La}-2m_n).c^2=215,3403.MeV\)
\(E=\Delta E.N =5,5164.10^{23}.MeV=5,5164.10^{23}.1,6.10^{-3}J=8,8262J\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Phản ứng phân hạch cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Nêu được phản ứng phân hạch là gì.
Giải thích được (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền.
Vận dụng phản ứng để giải một số bài tập
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 38 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
Trong phản ứng sau đây : \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+2X+7\beta ^{-}\)
Hạt X là ?
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 38để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 38.1 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.2 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.3 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.4 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.5 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.6 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.7 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.8 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.9 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.10 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
Trong phản ứng sau đây : \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+2X+7\beta ^{-}\)
Hạt X là ?
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Chọn câu đúng.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
Xét phản ứng phân hạch:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + → + + 3 + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân \({}^{235}\textrm{U}\)
Cho biết \({}^{235}\textrm{U} = 234,99332 u\) ; \({}^{139}\textrm{I} =138,89700 u\) và \({}^{94}\textrm{Y} = 93,89014 u\)
Trong phản ứng phân hạch urani 235U, năng lượng trung bình tỏa ra khi một hạt nhân bị phân hạch là 200 MeV. Khi 1 kg 235U phân hạch hoàn toàn thì tỏa ra năng lượng là
Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani 235U, năng lượng trung bình tỏa ra trong mỗi phân hạch là E = 200 MeV. Biết số Avôgađrô NA=6,022.1023 mol-1. Một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 MW, hiệu suất 25%, lượng nhiên liệu urani nhà máy tiêu thụ hàng năm là
Hệ số nơtron
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch chủ yếu ở dạng
Vật liệu có thể đóng vào trò “chất làm chậm” tốt nhất đối với nơtron là
So sánh quá trình phóng xạ α và quá trình phân hạch.
Căn cứ vào độ lớn của chứng tỏ rằng, quá trình phân hạch thường chỉ xảy ra đối với các hạt nhân có số nuclôn lớn hơn hay bằng 200.
Chọn câu đúng.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
A. động năng của các nơtron phát ra.
B. động năng các mảnh.
C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ cảu các mảnh.
D. năng lượng prôtôn của tia \(\gamma\).
Hoàn chỉnh các phản ứng:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + \(_{92}^{235}\textrm{U}\) → \(_{39}^{94}\textrm{Y}\) + \(_{?}^{140}\textrm{I}\) + x
+ → + + x
Xét phản ứng phân hạch:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + → + + 3 + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân \({}^{235}\textrm{U}\)
Cho biết \({}^{235}\textrm{U} = 234,99332 u\)
\({}^{139}\textrm{I} =138,89700 u\)
\({}^{94}\textrm{Y} = 93,89014 u\)
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
\(\begin{array}{l} A.\;\,\,_{92}^{239}U.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.\;\,\,_{92}^{238}U.\\ C.\;\,\,_6^{12}C.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.\;\,\,_{94}^{239}Pb. \end{array}\)
Hãy chọn câu trả lời sai?
Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là gì ?
A. Sau mỗi lần phân hạch, số n giải phóng phải lớn hơn hoặc bằng 1.
B. Lượng nhiên liệu (urani, plutôni) phải đủ lớn để tạơ nên phán ứng dây chuyền.
C. Phải có nguồn tạo ra nơtron.
D. Nhiệt độ phải được đưa lên cao.
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?
A. Động năng của các nơtron.
B. Động năng của các prôtôn.
C. Động năng của các mảnh.
D. Động năng của các êlectron.
Để tạo ra phản ứng hạt nhân có điều khiển cần phải
A. dùng những thanh điều khiển có chứa Bo hay Cd.
B. chế tạo các lò phản ứng chứa nước áp suất cao (có vai trộ làm chậm nơtron).
C. tạo nên một chu trình trong lò phản ứng.
D. tạo ra nhiệt độ cao trong lò (500oC).
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phán ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Trong sự phân hạch của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng toả ra tăng nhanh.
B. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
C. Nếu k > 1 thì phan ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k > 1 thì phán ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và gây nên bùng nổ.
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân \(_{92}^{235}U\) sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/c2; c = 3.108 m/s, khối lượng của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Cho phản ứng phân hạch sau :
\(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{92}^{236}U * \to _{39}^{94}Y + _{53}^{139}I + 3_0^1n\)
Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này.
Cho khối lượng của các hạt nhân \(_{92}^{235}U;_{39}^{94}Y;_{53}^{139}I\) và của nơtron lần lượt là mU = 234,9933 u ; mY = 93,8901 u ; mI = 138,8970 u và mn = 1,0087 u; 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s.
Cho phản ứng phân hạch :
\(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + _{ - 1}^0n + X3_0^1n\)
a) Tính X. Tại sao có cả \(_0^1n\) ở vế phải và vế trái của phương trình phản ứng.
b) Tính năng lượng toả ra theo đơn vị MeV.
Cho khối lượng của các hạt nhân \(_{92}^{235}U;_{42}^{95}Mo;_{57}^{139}La\) và của nơtron lần lượt là mu = 234,9933 u ; mMo = 94,8823 u ; mLa = 138,8706 u và mn = 1,0087 u; 1u = 931 Mev/c2 ; c = 3.108 m/s.
Phân hạch một hạt nhân 235U trong lò phản ứng sẽ toả ra năng lượng 200 MeV/1 hạt nhân.
a) Nếu phân hạch 1 kg 235U thì năng lượng toả ra bằng bao nhiêu ?
b) Cần phải đốt một lượng than bằng bao nhiêu đê có một nhiệt lượng tương đương ?
Cho năng suất toả nhiệt của than : 2,93.107 J/kg.
Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng.
A. Thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, do hấp thụ một notron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là
A. \(_{92}^{238}U.\)
B. \(_{92}^{234}U.\)
C. \(_{92}^{235}U.\)
D. \(_{92}^{239}U.\)
Gọi k là hệ số nhân notron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền có thể xảy ra là.
A. k < 1 B. k = 1
C. k > 1 D. k ≥ 1.
Xét phản ứng phân hạch urani \(^{235}U\) có phương trình:
\(_{92}^{235}U + n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2n + 7{e^ - }\)
Tính năng lượng mà một phân hạch tỏa ra.
Cho biết: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u. Bỏ qua khối lượng của electron.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Độ hụt khối của hạt nhân \({}_4^{10}Be\) là:
\(\begin{array}{l}\Delta m = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A – Z} \right).{m_n}} \right] – {m_X}\\ \Rightarrow \Delta m = \left[ {4.1,0073 + (10 – 4).1,0087} \right] – 10,0113 = 0,0701u\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Phương trình phóng xạ: \({}_{11}^{24}Na \to {}_{ – 1}^0e + {}_{12}^{24}Mg\)
Số hạt nhân ban đầu: \({N_0} = \frac{m}{A}.{N_A} = \frac{{12}}{{24}}.6,{023.10^{23}} = 3,{0115.10^{23}}\)
Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t = 3T:
\(N’ = {N_0} – N = {N_0}.(1 – {2^{\frac{{ – t}}{T}}}) = 3,{0115.10^{23}}.\left( {1 – {2^{\frac{{ – 3T}}{T}}}} \right) = 2,{626.10^{23}}\)
Câu trả lời của bạn
Góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A thì \({{D}_{\min }}=A\Rightarrow 2.{{i}_{1}}-A=A\Rightarrow {{i}_{1}}={{i}_{2}}=A={{60}^{0}}.\)
Và \({{r}_{1}}={{r}_{2}}=\frac{A}{2}={{30}^{0}}.\)
Định luật khúc xạ ánh sáng tại I:
\(\sin {{i}_{1}}=n\sin {{r}_{1}}\Rightarrow n=\frac{\sin {{i}_{1}}}{\sin {{r}_{1}}}=\frac{\sin {{60}^{0}}}{\sin {{30}^{0}}}=\sqrt{3}.\)
A. Xảy ra ở hạt nhân có số khối lớn
B. Là phản ứng có thể điều khiển được
C. Xảy ra ở nhiệt độ rất cao
D. Là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtron). Phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng, phản ứng phân hạc có dây chuyển có thể điều khiển được tạo ra trong lò phản ứng hạt nhân.
Phản ưng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao và tỏa ra năng lượng rất lớn, là phản ứng không điều khiển được.
→ Điểm giống nhau của phản ứng phân hạch và nhiệt hạch là các phản ứng tỏa năng lượng (nhiệt).
Chọn D.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(m=\frac{{{m}_{0}}}{{{2}^{k}}}=\frac{20}{{{2}^{\frac{100}{138}}}}=12,1\left( g \right)\)
Câu trả lời của bạn
Biểu thức sóng tại A, B
u = acoswt
Xét điểm M trên trung trực của AB:
AM = BM = d (cm) ≥ 10 cm
Biểu thức sóng tại M
uM = 2acos(wt- \(\frac{2\pi d}{\lambda }\)).
Điểm M dao động cùng pha với nguồn khi
\(\frac{2\pi d}{\lambda }\)= 2kπ → d = kl = 3k ≥ 10 → k ≥ 4
d = dmin = 4x3 = 12 cm.
Câu trả lời của bạn
Lúc đầu: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=2=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\text{ (1)}\)
Cuộn sơ cấp có x vòng dây bị nối tắt
\(\frac{{{U}_{1}}}{{{{{U}'}}_{2}}}=2,5=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}-x}\text{ (2)}\)
Khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng thì
\(\frac{{{U}_{1}}}{{{{{U}''}}_{2}}}=1,6=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}-x+135}\text{ (3)}\)
Lập tỉ số: \(\frac{1}{2}\Rightarrow \frac{2}{2,5}=\frac{{{N}_{2}}-x}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{N}_{2}}=5.x\), thay vào (3)
Lập tỉ số \(\frac{(1)}{(3)}\Rightarrow \frac{2}{1,6}=\frac{4x+135}{5x}\Rightarrow x=60\) (vòng)
Câu trả lời của bạn
\(\cos \Delta \varphi =\frac{F}{{{F}_{0}}}=\frac{2\sqrt{2}}{4}\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{\pi }{4}\Rightarrow \omega =\frac{\Delta \varphi }{t}=2\pi rad/s;\varphi =-\left( \pi -\Delta \varphi \right)=-\frac{3\pi }{4};A=\frac{{{F}_{0}}}{m{{\omega }^{2}}}=5cm\)
Câu trả lời của bạn
+ Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau khoảng thời gian \(t\) được xác định bằng biểu thức
\({{m}_{t}}={{m}_{0}}{{2}^{-\frac{t}{T}}}\) → \(4={{64.2}^{-\frac{t}{5730}}}\) → \(t=22920\) năm
Câu trả lời của bạn
+ Để đảm bảo hệ số nhân notron \(k=1\) người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển này có chứa Bo hoặc Cadimi
Câu trả lời của bạn
+ Khi \({{U}_{Lmax}}\) thì \(u\) vuông pha với \({{u}_{RC}}\), ta có hệ thức lượng
\({{U}^{2}}=\left( {{U}_{Lmax}}-{{U}_{C}} \right){{U}_{Lmax}}\) → \(U=\sqrt{\left( 90\sqrt{5}-40\sqrt{5} \right)90\sqrt{5}}=150\)V
Câu trả lời của bạn
+ Ống sáo một đầu kín và một đầu hở thì các họa âm có tần số là một số lẻ lần âm cơ bản.
→ Tần số nhỏ nhất của họa âm ứng với \(n=3\) → \(f=3{{f}_{0}}=3.460=1380\) Hz
Câu trả lời của bạn
+ Đoạn mạch chỉ chứa tụ thì điện áp hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch → khi điện áp hai đầu đoạn mạch bằng 0 thì \(i={{I}_{0}}={{U}_{0}}C\omega \)
Câu trả lời của bạn
+ Chu kì dao động riêng của mạch \(T=2\pi \sqrt{LC}=2\pi \sqrt{{{3183.10}^{-9}}.31,{{83.10}^{-9}}}=2\) µs
Câu trả lời của bạn
+ Hạt nhân bền vững nhất là \({}_{26}^{56}Fe\)
Câu trả lời của bạn
+ Giá trị của một điện trở ở mạch ngoài
\(R=\frac{{{R}_{N}}}{2}=\frac{\xi }{2I}-\frac{r}{2}=\frac{9}{2.1}-\frac{1}{2}=4\) Ω.
→ Nếu mắc song song hai điện trở này thì cường độ dòng điện qua mạch lúc đó là
\({I}'=\frac{\xi }{{{R}_{ss}}+r}=\frac{9}{2+1}=3\)A
Câu trả lời của bạn
+ Hồ quang điện là nguồn phát tia tử ngoại, do đó sẽ bị hấp thụ nếu ta chắn tấm kẽm bằng một tấm thủy tinh dày
Câu trả lời của bạn
+ Bán kính quỹ đạo \({{r}_{n}}\sim {{n}^{2}}\) → \(\frac{{{r}_{N}}}{{{r}_{L}}}=\frac{{{4}^{2}}}{{{2}^{2}}}=4\)
Câu trả lời của bạn
+ Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở tuân theo định luật Jun – Len – xơ
\(Q={{I}^{2}}Rt={{2}^{2}}.100.30=12\) kJ
Câu trả lời của bạn
+ Chiều dài của con lắc \(l=\frac{g}{{{\omega }^{2}}}=\frac{10}{{{4}^{2}}}=62,5\)cm
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *