Ta thường nghe nói laze dùng để mổ xẻ, khoan kim loại, đọc đĩa CD, truyền tín hiệu, đo đạc...
Vậy, laze là gì ? Laze có cấu tạo, hoạt động như thế nào cũng như có những ứng dụng gì? Thông qua những nội dung được đề cập tới trong bài học, mời các bạn cùng nghiên cứu bài 34- Sơ lược về laze.
Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
Năm 1917, Anhxtanh nghiên cứu lý thuyết phát xạ.
Sự phát xạ cảm ứng: Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng lượng \(\varepsilon =h.f\), bắt gặp một phôtôn có năng lượng ε’ đúng bằng \(h.f\) bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra phôtôn ε. Phôtôn ε có cùng năng lượng và bay cùng phương với phôtôn ε’. Ngoài ra sóng điện từ ứng với phôtôn ε hoàn toàn cùng pha và dao động trong một mặt phẵng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với phôtôn ε’.
Như vậy, nếu có một phôtôn ban đầu bay qua một loạt các nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích thì số phôtôn sẽ tăng lên theo cấp số nhân.
Laze rubi gồm một thanh rubi hình trụ. Hai mặt được mài nhẵn vuông góc với trục của thanh. Mặt (1) được mạ bạc trở thành gương phẵng (G1) có mặt phản xạ quay vào phía trong. Mặt (2) là mặt bán mạ, tức là mạ một lớp mỏng để cho khoảng 50% cường độ chùm sáng chiếu tới bị phản xạ, còn khoảng 50% truyền qua. Mặt này trở thành gương phẳng (G2) có mặt phản xạ quay về phia G1. Hai gương G1 và G2 song song với nhau.
Dùng đèn phóng điện xenon để chiếu sáng rất mạnh thanh rubi và đưa một số lớn ion crôm lên trạng thái kích thích. Nếu có một ion crôm bức xạ theo phương vuông góc với hai gương thì ánh sáng sẽ phản xạ đi phản xạ lại nhiều lần giữa hai gương và sẽ làm cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng. Anh sáng sẽ được khuếch đại lên nhiều lần. Chùm tia laze được lấy ra từ gương bán mạ G2.
Tia laze có ưu thế đặc biệt trong thông tin liên lạc vô tuyến (như truyền thông thông tin bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ, ...)
Tia laze được dùng như dao mổ trong phẩu thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác dụng nhiệt), ...
Tia laze được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chỉ bảng, chỉ bản đồ, dùng trong các thí nghiệm quang học ở trường phổ thông, ...
Ngoài ra tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi, ... chính xác các vật liệu trong công nghiệp.
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ.Thời gian kéo dài của một xung là \(\tau\) = 100ns.
Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s = 8/3s. Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là Wo = 10 kJ
a. Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đo.
b. Tính công suất của chùm laze
c. Tính số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.
d. Tính độ dài của mỗi xung ánh sáng. Lấy \(c=3.10^8\) m/s; \(h=6,625.10^{-34}\) J.s
a) Gọi L là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng; c = 3.108 m/s là tốc độ ánh sáng; t là thời gian để ánh sáng đi về giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Ta có: \(2L=ct\) => \(L=\frac{ct}{2}=\frac{3.10^8.8}{2.3}=4.10^8m\) = 400000 km
b) Công suất của chùm laze :
\(P=\frac{W_0}{\tau }=\frac{10kJ}{100ns}=\frac{10.10^3}{100.10^{-9}}=1.10^{11}W=100000MW\)
c) Số phôtôn được phát ra trong mỗi xung ánh sáng:
\(N=\frac{W_0}{hf }=\frac{W_0.\lambda }{hc }=\frac{10.10^3.0,52.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}=2,62.10^{22}\) (hạt)
d) Gọi I là độ dài của một xung ánh sáng, ta có:
\(I=c.\tau =3.10^8.100.10^{-9}=30m\)
Qua bài giảng Sơ lược về laze này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trả lời được câu hỏi: Laze là gì và nêu được những đặc điểm của chùm sáng do laze phát ra.
Trình bày được hiện tượng phát xạ cảm ứng.
Nêu được một vài ứng dụng của laze.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Biết khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s = 8/3s. Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đo.
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là c =3.108 m/s và h = 6,625.10-34J.s. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là
Dùng laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1 s là 3,5 mm3. Chiều sâu cực đại của vết cắt là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 34để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 8 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 9 trang 173 SGK Vật lý 12
Bài tập 34.1 trang 98 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.2 trang 98 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.3 trang 99 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.4 trang 99 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.5 trang 99 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.6 trang 99 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.7 trang 100 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.8 trang 100 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.9 trang 100 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.10 trang 100 SBT Vật lý 12
Bài tập 34.11 trang 101 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 247 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 248 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Biết khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s = 8/3s. Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đo.
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là c =3.108 m/s và h = 6,625.10-34J.s. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là
Dùng laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1 s là 3,5 mm3. Chiều sâu cực đại của vết cắt là
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 µm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là t1=30oC. Biết: Khối lượng riêng của thép , ρ=7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t2=1535oC. Thời gian khoan thép là
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c= 4,18 kJ/kg.K, ρ=103 kg/m3, L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
Phát xạ cảm ứng là gì ?
Chọn câu đúng khi nói về laze?
Laze là nguồn sáng phát ra
Laze là gì?
Nêu các đặc điểm của chùm sáng (tia laze) do laze phát ra.
Sự phát xạ cảm ứng là gì? Tại sao có thể khuếch đại ánh sáng dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng?
Trình bày cấu tạo của laze rubi.
Có những loại laze gì?
Trình bày một vài ứng dụng của laze?
Hãy chọn câu đúng.
Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu gì?
A. Trắng B. Xanh.
C. Đỏ. D. Vàng.
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ đơn sắc.
B. Độ định hướng.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
Bút laze mà người ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
A. Khí.
B. Lỏng.
C. Rắn.
D. Bán dẫn.
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Độ đơn sắc cao.
B. Độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ?
A. Điện năng.
B. Cơ năng.
C. Nhiệt năng.
D. Quang năng.
Hiệu suất của một laze
A. nhỏ hơn 1.
B. bằng 1.
C. lớn hơn 1.
D. rất lớn so với 1.
Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?
A. Một nguồn phát sáng mạnh.
B. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc.
C. Một nguồn phát chùm sáng song song, đơn sắc.
D. Một máy khuếch đại ánh sáng dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng của nguyên tử.
Trong laze rubi người ta cần dùng hai gương phẳng đặt song song và một đèn xenon để làm gì?
A. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
B. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
C. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.
D. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.
Ba vạch E0, E1, E2 trong hình 34.1 tượng trưng ba mức năng lượng của nguyên tử crom trong thỏi rubi: E0 là mức cơ bản; E1 là mức giả bền; E2 là mức kích thích.
Bốn mũi tên mang số 1, 2, 3, 4 ứng với bốn sự chuyển của nguyên tử crom giữa các mức năng lượng đó. Sự chuyển nào ứng với sự phát tia laze của thỏi rubi ?
A. Sự chuyển 1.
B. Sự chuyển 2.
C. Sự chuyển 3.
D. Sự chuyển 4.
Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV, nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi X là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai.
A. x = 0. B. x = 1.
C. x = 2. D. x = 3.
Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?
A. Ion nhôm. B. Ion ôxi.
C. Ion crôm. D. Các ion khác.
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oc.
a) Tính thời gian khoan thép.
b) Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng ?
Khối lượng riêng của thép : ρ = 7800kg/m3.
Nhiệt dung riêng của thép : C = 448 J/(kg.K).
Nhiệt nóng chảy riêng của thép : λ = 270kJ/kg.
Điểm nóng chảy của thép : Tc = 1535oc.
Người ta dùng một laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC.
b) Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1 s.
c) Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667 s.
Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0 = 10 kJ.
a) Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đó.
b) Tính công suất của chùm laze.
c) Tính số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.
d) Tính độ dài của mỗi xung ánh sáng.
Lấy c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34J.S
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\({{\varepsilon }_{\max }}=h{{f}_{\max }}=\frac{hc}{{{\lambda }_{\min }}}={{\text{W}}_{e}}=\frac{m{{v}^{2}}}{2}={{\text{W}}_{0}}+\left| e \right|V\)
\(\Rightarrow {{\lambda }_{\min }}=\frac{hc}{{{\text{W}}_{0}}+\left| e \right|U}=\frac{19,{{875.10}^{-26}}}{{{8.10}^{-19}}+1,{{6.10}^{-19}}.19995}=62,{{11.0}^{-12}}\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\({{\varepsilon }_{\max }}=h{{f}_{\max }}=\frac{hc}{{{\lambda }_{\min }}}={{\text{W}}_{e}}=\frac{m{{v}^{2}}}{2}={{\text{W}}_{0}}+\left| e \right|V\approx \left| e \right|U\)
\(\Rightarrow {{\lambda }_{\min }}=\frac{2.hc}{m{{v}^{2}}}=0,{{6825.10}^{-10}}\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\({{\varepsilon }_{\max }}=h{{f}_{\max }}=\frac{hc}{{{\lambda }_{\min }}}={{\text{W}}_{e}}=\frac{m{{v}^{2}}}{2}={{\text{W}}_{0}}+\left| e \right|V\approx \left| e \right|U\Rightarrow {{f}_{\max }}=\frac{\left| e \right|U}{h}=6,{{038.10}^{18}}\left( Hz \right)\)
Câu trả lời của bạn
\({{\varepsilon }_{\max }}=h{{f}_{\max }}=\frac{hc}{{{\lambda }_{\min }}}={{\text{W}}_{e}}=\frac{m{{v}^{2}}}{2}={{\text{W}}_{0}}+\left| e \right|V\approx \left| e \right|U\)
\(\Rightarrow U=\frac{hc}{\left| e \right|{{\lambda }_{\min }}}\approx {{20.10}^{3}}\left( V \right)\)
Câu trả lời của bạn
\({{\varepsilon }_{\max }}=h{{f}_{\max }}=\frac{hc}{{{\lambda }_{\min }}}={{\text{W}}_{e}}=\frac{m{{v}^{2}}}{2}={{\text{W}}_{0}}+\left| e \right|V\approx \left| e \right|U\)
\(\Rightarrow {{\lambda }_{\min }}=\frac{2.hc}{m{{v}^{2}}}=66,{{25.10}^{-12}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Công suất điện mà ống tiêu thụ được tính: P = UI.
Năng lượng trung bình của môi phô tôn \(\varepsilon =\frac{hc}{\lambda }.\)
Công suất phát xạ của chùm tia Rơn−ghen là \(P'=N\varepsilon =N\frac{hc}{\lambda }.\) .
Hiêu suất của ống: \(H=\frac{P'}{P}=\frac{Nhc}{\lambda UI}={{8.10}^{-3}}=0,8%\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(n=\frac{I}{\left| e \right|}={{625.10}^{14}}\Rightarrow {{n}_{p}}=\frac{0,8}{100}.n={{5.10}^{14}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng: \(Q=t{{Q}_{1}}=cm\Delta {{t}^{0}}\Rightarrow t=\frac{cm\Delta {{t}^{0}}}{{{Q}_{1}}}=\frac{cm\Delta {{t}^{0}}}{H\text{W}}=\frac{120.0,33.1000}{0,99.10}=4000\left( s \right)\)
Câu trả lời của bạn
\(W=n.\left| e \right|U={{5.10}^{5}}.1,{{6.10}^{-19}}18000=14,4\left( J \right)\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng: \({{Q}_{t}}=t{{Q}_{1}}=cm\Delta {{t}^{0}}\Rightarrow t=\frac{cm\Delta {{t}^{0}}}{{{Q}_{1}}}=\frac{cDSd\Delta {{t}^{0}}}{HUI}=262,6(s)\)
Câu trả lời của bạn
\ (r = \ frac {m {{v} _ {0}}} {\ left | e \ right | B} \ khoảng 0,046 \ left (m \ right) \ Rightarrow \)
a) Tính thời gian khoan thép.
b) Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng?
Khối lượng riêng của thép: \(\rho = 7800kg/{m^3}\)
Nhiệt dung riêng của thép: \(c = 448J/(kg.K)\)
Nhiệt nóng chảy riêng của thép: \(\lambda = 270(kJ/kg)\)
Điểm nóng chảy của thép: \({T_c} = {1535^o}C\)
Câu trả lời của bạn
+ Khối lượng thép cần nóng chảy là \(m = \rho V = \rho \frac{{\pi {d^2}e}}{4}\)
+ Nhiệt lượng cần để đưa tấm thép đến nhiệt độ nóng chảy là: \({Q_1} = mc\Delta t = \rho \frac{{\pi {d^2}e}}{4}.c.({T_c} - {t_0})\)
+ Nhiệt lượng làm nóng chảy: \({Q_2} = m\lambda = \rho \frac{{\pi {d^2}e}}{4}.\lambda \)
Năng lượng laze cần cung cấp là:
\(\begin{array}{l}Q = {Q_1} + {Q_2}\\ \Leftrightarrow Pt = \rho \dfrac{{\pi {d^2}e}}{4}.c.({T_c} - {t_0}) + \rho \dfrac{{\pi {d^2}e}}{4}.\lambda \\ \Rightarrow t = \dfrac{{\rho \dfrac{{\pi {d^2}e}}{4}.c.({T_c} - {t_0}) + \rho \dfrac{{\pi {d^2}e}}{4}.\lambda }}{P}\\ = \dfrac{{7800.\dfrac{{\pi {{.10}^{ - 6}}{{2.10}^{ - 3}}}}{4}.448.(1535 - 30) + 7800.\dfrac{{\pi {{.10}^{ - 6}}{{2.10}^{ - 3}}}}{4}.270000}}{{10}}\\ = 1,16s\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Màu đỏ của rubi do ion crom phát ra
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi \(1m{m^3}\) nước ở \({37^o}C\)
b) Tính thể tích nước mà laze có thể làm bốc hơi trong \(1{\rm{s}}\)
c) Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.
Nhiệt dung riêng của nước: \(c = 4,18kJ/(kg.K)\)
Nhiệt hóa hơi riêng của nước: \(L = 2260kJ/kg\)
Câu trả lời của bạn
a) + Nhiệt lượng cần để đưa nước đến nhiệt độ sôi là: \({Q_1} = mc\Delta t = DVc({T_s} - {t_0})\)
+ Nhiệt lượng làm nước chuyển từ thể lỏng sang khí ở điểm sôi: \({Q_2} = m\lambda = DV\lambda \)
Nhiệt lượng của laze cần thiết làm bốc hơi \(1m{m^3}\) nước ở \({37^o}C\):
\(\begin{array}{l}Q = {Q_1} + {Q_2} \\= DVc({T_s} - {t_0}) + DV\lambda \\ = {1000.10^{ - 9}}.4180.(100 - 37) \\+ {1000.10^{ - 9}}.2260.1000 = 2,52J\end{array}\)
b) Ta có
\(\begin{array}{l}Q = Pt\\ \Leftrightarrow DV'c({T_s} - {t_0}) + DV'\lambda = P.t\\ \Rightarrow V' = \dfrac{{Pt}}{{Dc({T_s} - {t_0}) + D\lambda }} \\= \dfrac{{10.1}}{{1000.4180.(100 - 37) + 1000.2260}}\\ = 0,{3765.10^{ - 9}}{m^3} = 0,3765m{m^3}\end{array}\)
c)
+ Chiều dài vết cắt trong \(1s\) : \(l = vt = v\)
+ Diện tích vết cắt: \(S = 2r.l = 2r.v\)
+ Chiều sâu vết cắt:
\(h = \dfrac{{V'}}{S} = \dfrac{{0,{{3765.10}^{ - 9}}}}{{2.0,{{1.10}^{ - 3}}.0,{{5.10}^{ - 2}}}}\\ = 0,{3765.10^{ - 3}}m = 0,3765mm\)
A. Độ đơn sắc cao
B. Độ định hướng cao
C. Cường độ lớn
D. Công suất lớn
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm laze:
+ Tính đơn sắc cao
+ Tính định hướng cao
+ Tính kết hợp cao
+ Cường độ lớn
Chọn D
A. Điện năng
B. Cơ năng
C. Nhiệt năng
D. Quang năng
Câu trả lời của bạn
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng quang năng thành quang năng
Chọn D
A. nhỏ hơn \(1\)
B. bằng \(1\)
C. lớn hơn \(1\)
D. rất lớn so với \(1\)
Câu trả lời của bạn
Hiệu suất của laze nhỏ hơn \(1\)
Chọn A
A. Một nguồn phát sáng mạnh
B. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc
C. Một nguồn phát chùm sáng song song, đơn sắc
D. Một máy khuếch đại ánh sáng dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng của nguyên tử
Câu trả lời của bạn
Thuật ngữ LAZE chỉ một máy khuếch đại ánh sáng dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng của nguyên tử
Chọn D
A. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
B. Hai gương phẳng dùng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
C. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để đưa ra số lớn nguyên tử crôm lên trạng thái kích thích.
D. Hai gương phẳng dùng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crôm lên trạng thái kích thích.
Câu trả lời của bạn
Hai gương phẳng dùng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crôm lên trạng thái kích thích.
Chọn D
Bốn mũi tên mang số \(1,2,3,4\) ứng với bốn sự chuyển của nguyên tử crôm giữa các mức năng lượng đó. Sự chuyển nào ứng với sự phát tia laze của thỏi rubi?
A. Sự chuyển \(1.\)
B. Sự chuyển \(2.\)
C. Sự chuyển \(3.\)
D. Sự chuyển \(4.\)
Câu trả lời của bạn
Sự chuyển \(3\) ứng với sự phát tia laze của thỏi rubi
Chọn C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *