Nêu được khái niệm dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức. Nắm được nguyên nhân và quá trình tắt cũng như nắm được hiện tượng cộng hưởng, sau đó phân biệt được dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian được gọi là dao động tắt dần
Trong dao động của con lắc thì ma sát làm mất đi một phần năng lượng của dao động làm cho biên độ giảm dần.
Tùy theo trường hợp mà dao động tắt dần có lợi hay có hại.
Nếu sự tắt dần có hại thì ta phải chống lại sự tắt dần bằng cách cung cấp thêm năng lượng cho hệ dao động. Ví dụ: con lắc đồng hồ……
Nếu sự tắt dần có lợi thì ta phải tăng cường ma sát để dao động tắt dần nhanh. Ví dụ: bộ giảm xóc của ôtô, xe máy……
Để dao động không tắt dần người ta dùng thiết bị cung cấp năng lượng đúng bằng năng lượng tiêu tốn sau mỗi chu kì. Dao động như thế gọi là dao động duy trì.
Dao động được duy trì bằng cách tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Gọi là dao động tuần hoàn
Các loại máy đầm, máy phá hủy các công trình xây dựng.
Bộ phận giảm xóc của xe máy
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi, tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
Biên độ phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức và sự chênh lệch tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của dao động
Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: \(\small f=f_0\)
Khi \(\small f=f_0\) thì năng lượng được cung cấp một cách nhịp nhàng biên độ tăng dần lên. Biên độ cực đại khi tốc độ cung cấp năng lượng bằng tốc độ tiêu hao năng lượng
Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
Hiện tượng cộng hưởng có hại: làm sập nhà cửa, cầu …
Hiện tượng cộng hưởng có lợi: hộp đàn guitar, violon….
Một con lắc lò xo đặt trên mặt sàn nằm ngang, gồm vật có khối lượng m = 100 g, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 1 đoạn 5 cm rồi buông cho vật dao động. Lấy g = 10 m/s2 , do có lực ma sát nên vật dao động tắt dần. Sau khi thực hiện được 10 dao động vật dừng lại . Hệ số ma sát giữa vật và sàn là bao nhiêu?
\(\begin{array}{l} N = \frac{A}{{\Delta A}} = 10\\ \Rightarrow \Delta A = \frac{A}{{10}} = {5.10^{ - 3}}mnn\\ \Delta A = \frac{{4\mu mg}}{k}\\ \Rightarrow \mu = \frac{{k\Delta A}}{{4mg}} = 0,125 \end{array}\)
Một con lắc đơn có chiều dài 64 cm được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa gặp chỗ nối của các đoạn ray. Biết khoảng cách giữa hai mối ray là 16 m và g = 10 = m/s2. Biên độ của con lắc đơn này lớn nhất khi đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ khoảng ?
Tần số của ngoại lực tác dụng vào con lắc là: \(\small f= \frac{v}{s}=\frac{v}{16}\)
Để biên độ của con lắc là lớn nhất thì \(\small f= f_0=0,625 Hz\)
=> v = 10 m/s = 36 km/h
Qua bài giảng Dao động tắt dần- Dao động cưỡng bức này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưởng bức, sự cộng hưởng.
Nêu được điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra và một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn phương án sai khi nói về dao động cưỡng bức
Dao động duy trì là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự cộng hưởng của một hệ dao động cơ:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 21 SGK Vật lý 12
Bài tập 4.1 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.2 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.3 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.4 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.5 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.6 trang 12 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.7 trang 13 SBT Vật lý 12
Bài tập 4.8 trang 13 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 51 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 1 trang 51 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Chọn phương án sai khi nói về dao động cưỡng bức
Dao động duy trì là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự cộng hưởng của một hệ dao động cơ:
Sau khi tác dụng ngoại lực tuần hoàn lên hệ dao động đang ở trạng thái cân bằng thì ở giai đoạn chuyển tiếp:
Hiện tượng cộng hưởng thể hiện càng rõ nét khi:
Dao động tắt dần là
Để duy trì dao động cho một cơ hệ mà không làm thay đổi chu kỳ riêng của nó ta phải
Trong các đại lượng sau, đại lượng nào không thay đổi theo thời gian trong dao động tắt dần:
Một vật dao động với biên độ 10 cm trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát là 0,01. Vật dao động với tần số góc 4 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Số chu kỳ dao động cho tới khi vật dừng lại là:
Một hệ dao động có tần số riêng f0 = 2,5 Hz. Khi hệ chịu tác dụng của một ngoại lực có biểu thức F = F0sin(8πt) N thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với tần số:
Nêu đặc điểm của dao động tắt dần. Nguyên nhân của nó là gì?
Nêu đặc điểm của dao động duy trì?
Nêu đặc điểm của dao động cưỡng bức?
Hiện tượng cộng hưởng là gì? Nêu điều kiện để có cộng hưởng. Cho một ví dụ.
Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm đi 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?
A. 3%. B. 9%.
C. 4,5%. D. 6%.
Một con lắc dài 44 cm được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh của toa xe gặp chỗ nối nhau của đường ray. Hỏi tàu chạy thẳng đều với vận tốc bằng bao nhiêu thì biên độ dao động của con lắc sẽ lớn nhất? Cho biết chiều dài của mỗi đường ray là 1,25 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 10,7 km/h.
B. 34 km/h.
C. 106 km/h.
D. 45 km/h.
Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phân là bao nhiêu ?
A. 6%. B. 3%. C. 9%. D. 94%.
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong ba chu kì đầu tiên là 10%. Độ giảm tương đối của thế năng tương ứng là bao nhiêu ?
A. 10%
B. 19%.
C. 0,1%.
D. Không xác định được vì chưa biết độ cứng của lò xo.
Một con lắc đơn dài 0,3 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Khi con tàu chạy thẳng đều với tốc độ là bao nhiêu thì biên độ của con lắc sẽ lớn nhất ? Cho biết khoảng cách giữa hai mối nối là 12,5 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 60 km/h. B. 11,5km/h. C. 41 km/h. D. 12,5 km/h.
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ dao động.
C. Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
Dao động tắt dần
A. có biên độ không thay đổi theo thời gian.
B. luôn có hại.
C. luôn có lợi.
D. có biên độ giảm dần theo thời gian.
Khi nói về dao động cưỡng bức; phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian ?
A. Biên độ và tốc độ. B. Li độ và tốc độ.
C. Biên độ và cơ năng. D. Biên độ và gia tốc.
Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Động năng của vật biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.
B. Lực cản của môi trường tác dụng lên vật càng nhỏ thì dao động tắt dần càng nhanh.
C. Cơ năng của vật không thay đổi theo thời gian.
D. Biên độ dao động của vật giảm dần theo thời gian.
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
A. Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
B. Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian vào vật dao động.
C. Tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kì.
D. Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Thời gian vật 1 đi hết 1 vòng tròn nhỏ là: \({{t}_{1}}\)= \(\frac{{{C}_{1}}}{{{v}_{1}}}\)= \(\frac{50}{4}\)= 12,5 (s).
Thời gian vật thứ hai đi hết một vòng tròn lớn là:
\({{t}_{2}}\)= \(\frac{{{C}_{2}}}{{{v}_{2}}}\)= \(\frac{80}{8}\)= 10 (s).
Giả sử sau khi vật thứ nhất đi được x vòng và vật thứ hai đi được y vòng thì hai vật lại cùng nằm trên một bán kính của vòng tròn lớn.
Ta có: T là thời gian chuyển động của hai vật.
T = \({{t}_{1}}x\) = \({{t}_{2}}y\) \(\Rightarrow \) \(\frac{x}{y}\)= \(\frac{{{t}_{2}}}{{{t}_{1}}}\)= \(\frac{10}{12,5}\)= \)\frac{4}{5}\).
Mà x, y phải nguyên dương và nhỏ nhất do đó ta chọn x=4 và y=5.
Nên thời gian chuyển động của hai vật là: T = \({{t}_{1}}x\)= 12,5.4= 50 (s).
Câu trả lời của bạn
Gọi vị trí ban đầu của người đi xe máy là A, người đi bộ là B, người đi xe đạp là C; s là chiều dài quãng đường AC tính theo đơn vị km( theo đề bài AC = 3BC = s \(\Rightarrow AB=\frac{2s}{3}\)). Người đi xe máy từ A về C, người đi xe đạp từ C về A.
Kể từ lúc xuất phát, thời gian để người đi xe máy và người đi xe đạp gặp nhau là:
\(t=\frac{s}{{{v}_{1}}+{{v}_{2}}}=\frac{s}{60+20}=\frac{s}{80}(h)\)
Chỗ ba người gặp nhau cách A một khoảng là : \({{s}_{o}}={{v}_{1}}t=\frac{s}{80}\cdot 60=\frac{3s}{4}\)
Ta thấy: \({{s}_{o}}>s(\frac{3s}{4}>\frac{2s}{3})\)suy ra: người đi bộ đi theo hướng từ B đến C( cùng chiều với xe máy)
Vận tốc của người đi bộ: \(v=\frac{\frac{3s}{4}-\frac{2s}{3}}{\frac{s}{80}}=\frac{\frac{9s-8s}{12}}{\frac{s}{80}}=\frac{s}{12}\cdot \frac{80}{s}\approx 6,7(km/h)\)
Câu trả lời của bạn
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A là 5 km, người thứ hai cách A là 6 km
Gọi \({{t}_{1}}\) và \({{t}_{2}}\) là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta có :
\({{v}_{3}}{{t}_{1}}\)= 5+10\({{t}_{1}}\) \(\Rightarrow \)\({{t}_{1}}\)= \(\frac{5}{{{V}_{3}}-10}\) (1)
\({{V}_{3}}{{t}_{2}}\)= 6+12\){{t}_{2}}\)\(\Rightarrow \)\({{t}_{2}}\)= \(\frac{6}{{{V}_{3}}-12}\) (2)
Theo đề bài : \({{\vartriangle }_{t}}\)= \){{t}_{2}}-{{t}_{1}}\)= 1 nên:
\(\frac{6}{{{V}_{3}}-12}\) - \(\frac{5}{{{V}_{3}}-10}\) = 1
\(\Rightarrow \)\(V_{3}^{2}-23{{V}_{3}}+120=0\) (3)
Giải pt(3) ta được:
\({{V}_{3}}=15\) hoặc \({{V}_{3}}=8\)
Nghiệm cần tìm phải lớn hơn \({{V}_{1}},{{V}_{2}}\) nên ta có \({{V}_{3}}=15\) (km/h) .
a. Tìm thời gian canô đi ngược dòng từ bến nọ đến bến kia?
b. Giả sử không nghỉ lại ở bến tới. Tìm thời gian canô đi và về ?
Câu trả lời của bạn
a/ Đổi 2m/s = 7,2 km/h
Khi ngược dòng thì vận tốc của canô là:
25km/h – 7,2 km/h = 17,8 km/h
Thời gian canô đi ngược dòng là: t = S/v = 90/17,8 = 5,05h hay 5h3ph
b/ Thời gian canô xuôi dòng là: t’ = \(\frac{90km}{25km/h+7,2km/h}=2h48ph\)
Vậy thời gian canô đi và về là: 5h3ph + 2h48ph = 7h51ph.
Câu trả lời của bạn
Cả đoạn đường ABC dài là 30m . 3 = 90m
Hai xe gặp nhau khi tổng quãng đường đi được bằng chu vi của tam giác ABC. Vậy ta có : v1t + v2t = 90
Suy ra: t = \(\frac{90}{{{v}_{1}}+{{v}_{2}}}=\frac{90}{50}=18s\)
Nếu chọn gốc thời gian là lúc khởi hành thì các thời điểm gặp nhau là
t1 = 18s
t2 = 2. 18s = 36s
t3 = 3. 18s = 54s
tn =n. 18s = 18ns
Vì v1 > v2 , theo đầu bài mỗi xe chạy 5vòng nên xe (1) về đích trước và xe (1) đi hết thời gian t’ = (5.90): 3 = 150s
Như vậy số lần hai xe gặp nhau là 150: 18 \(\approx \)8 lần, trừ lần xuất phát là 7 lần
Câu trả lời của bạn
Gọi S1; S2 là quãng đường đi được 35 giây của các vật.
C là vị trí hai vật gặp nhau.
Gọi v1, v2 là vận tốc của các vật chuyển động từ A và từ B.
Ta có: S1 = v1. t ; S2 = v2 . t
Khi hai vật gặp nhau, hai vật đã đi được quãng đường: S1 + S1 = AB = 630 m
AB = S1 + S2 = (v1 + v2). t\(\Rightarrow \) \({{v}_{1}}+{{v}_{2}}=\frac{AB}{t}=\frac{630}{35}=18\ m/s\)
Vận tốc vật 2: v2 = 18 – 13 = 5 m/s
Vị trí gặp nhau cách A một đoạn: AC = v1. t = 13. 35 = 455 m.
Câu trả lời của bạn
Gọi v là vận tốc của xuồng khi nước yên lặng
v’ là vận tốc của dòng nước.
Khi xuồng chạy xuôi dòng, vận tốc thực của xuồng là:
\({{v}_{1}}=\ v\ +\ {v}'\)
Thời gian chạy xuôi dòng của xuồng là 2 giờ nên:
\({{v}_{1}}=\ v\ +\ {v}'\ =\ \frac{AB}{{{t}_{1}}}=\frac{60}{2}=\ 30\ (km/h)\) (1)
Khi xuồng chạy ngược dòng, vận tốc thực của xuồng là:
\({{v}_{2}}=\ v\ -\ {v}'\)
Thời gian chạy ngược dòng của xuồng là 3 giờ nên :
\(\Rightarrow \quad v\ -\ {v}'\ =\frac{AB}{{{t}_{2}}}=\frac{60}{3}=20\ (km/h)\)\)\) (2)
Giải hệ pt (1) và (2) ta được: v =25 km/h và v’ = 5 km/h
Câu trả lời của bạn
a. Quãng đường các xe đi được trong 45 phút.
Xe I. S1= v1.t = \(42.\frac{3}{4}\)= 31,5 km
Xe II. S2= v2.t = \(36.\frac{3}{4}\)= 27 km
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là S = AB = 24 km, nên khoảng cách hai xe sau 45 phút là:
l = S2 + AB - S1 = 27 + 24 - 31,5 = 19,5 km.
b. Khi hai xe gặp nhau thì S1 - S2 = AB.
Ta có: v1.t - v2. t = AB
Vậy 2 xe gặp nhau lúc 7 + 4 = 11 giờ
Vị trí gặp nhau cách B một khoảng: l = S2 = 36.4 = 144 km.
Câu trả lời của bạn
Gọi S1 là \(\frac{1}{3}\) quãng đường đi với vận tốc v1, mất thời gian t1
S2 là quãng đường đi với vận tốc v2, mất thời gian t2
S3 là quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3 trong thời gian t3
S là quãng đường AB.
Theo bài ra ta có: \(\mathop{s}_{1}=\frac{1}{3}s=\mathop{v}_{1}\mathop{t}_{1}\Rightarrow \mathop{t}_{1}=\frac{s}{3\mathop{v}_{1}}\)(1) Và \(\mathop{t}_{2}=\frac{\mathop{s}_{2}}{\mathop{v}_{2}};\mathop{t}_{3}=\frac{\mathop{s}_{3}}{\mathop{v}_{3}}\)
Do t2 = 2t3 nên \(\frac{\mathop{s}_{2}}{\mathop{v}_{2}}=2\frac{\mathop{s}_{3}}{\mathop{v}_{3}}\) (2) \(\mathop{s}_{2}+\mathop{\mathop{s}_{3}=\frac{2s}{3}}_{{}}\)(3)
Từ (2) và (3) suy ra \(\mathop{t}_{3}=\frac{\mathop{s}_{3}}{\mathop{v}_{3}}=\frac{2s}{3\left( 2\mathop{v}_{2}+\mathop{v}_{3} \right)};\mathop{t}_{2}=\frac{\mathop{s}_{2}^{{}}}{\mathop{v}_{2}}=\frac{4s}{3\left( 2\mathop{v}_{2}+\mathop{v}_{3} \right)}\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
\(\mathop{v}_{TB}=\frac{s}{\mathop{t}_{1}+\mathop{t}_{2}+\mathop{t}_{3}}=\frac{1}{\frac{1}{3\mathop{v}_{1}}+\frac{2}{3\left( 2\mathop{v}_{2}+\mathop{v}_{3} \right)}+\frac{4}{3\left( 2\mathop{v}_{2}+\mathop{v}_{3} \right)}}=\frac{3\mathop{v}_{1}\left( 2\mathop{v}_{2}+\mathop{v}_{3} \right)}{6\mathop{v}_{1}+2\mathop{v}_{2}+\mathop{v}_{3}}\).
Câu trả lời của bạn
Thời gian xe chuyển động với vận tốc v1 :
Thời gian xe chuyển động với vận tốc v2 :
Ta có: t1 + t2 = 10 phút = 1/6 giờ.
\(\Rightarrow \quad \frac{S}{2.{{v}_{1}}}+\frac{S}{{{v}_{1}}}=\frac{1}{6}\)
\(\Leftrightarrow \ \frac{S+2S}{2.{{v}_{1}}}=\frac{3.S}{2.{{v}_{1}}}=\frac{1}{6}\)
\(\Rightarrow \ {{v}_{1}}=\frac{6.3.S}{2}=\frac{6.\,3.\,2,4}{2}=21,6\,km/h.\)
\({{v}_{2}}=\frac{{{v}_{1}}}{2}=10,8\ km/h.\)
Câu trả lời của bạn
Gọi S1 và S2 là quãng đường khi lên dốc và xuống dốc
Ta có: \(\mathop{s}_{1}=\mathop{v}_{1}\mathop{t}_{1}\); \(\mathop{s}_{2}=\mathop{v}_{2}\mathop{t}_{2}\) mà \)\mathop{v}_{2}=2\mathop{v}_{1}\), \(\mathop{t}_{2}=2\mathop{t}_{1}\)\)\Rightarrow \mathop{s}_{2}=4\mathop{s}_{1}\)
Quãng đường tổng cộng là: S = 5S1
Thời gian đi tổng cộng là: \(t=\mathop{t}_{1}+\mathop{t}_{2}=3\mathop{t}_{1}\)
Vận tốc trung bình trên cả dốc là:
\(v=\frac{s}{t}=\frac{5{{S}_{1}}}{3{{t}_{1}}}=\frac{5}{3}\mathop{v}_{1}=50km/h\)
Câu trả lời của bạn
Chu kỳ dao động: \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=0,4s\Rightarrow k=25N/m\)
Độ giãn của lò xo ở VTCB: \(\Delta \ell =\frac{mg}{k}=4cm\)
Biên độ A > Δl
Lực đàn hồi khi vật lên đến vị trí cao nhất: F = k(A – Δl) = 0,25N
A. Chuyển độn của vật là chậm dần đều.
B. Thế năng của vật giảm dần.
C. Vận tốc của vật giảm dần.
D. Lực hồi phục có độ lớn tăng dần.
Câu trả lời của bạn
Khi vật đi từ cân bằng ra điểm giới hạn thì độ lớn li độ \(\left| x \right|\) tăng dần, khi đó:
A. Sai. Chuyển động của vật là chậm dần (chứ không phải chậm dần đều vì gia tốc của dao động điều hòa không phải là một hằng số mà nó biến thiên).
B. Sai. Thế năng của vật tỉ lệ với bình phương li độ, nên thế năng tăng dần.
C. Sai. Vì nếu vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều âm (vận tốc min bằng \( - \omega A\)) đến biên âm (vận tốc bằng 0) thì vận tốc của vật tăng dần.
D. Đúng. Vì độ lớn lực hồi phục là \(F = k\left| x \right|\) tỉ lệ với độ lớn li độ.
Đáp án D.
A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Câu trả lời của bạn
A. Đúng, vì ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {W_n } = {W_t}\\ {W_n } + {W_t} = W \end{array} \right. \Rightarrow 2{W_t} = W \Rightarrow x = \pm \frac{A}{{\sqrt 2 }}.\) Có 2 vị trí cho động năng bằng thế năng, trong một chu kì, vật sẽ đi qua mỗi vị trí đó 2 lần nên có 4 thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Sai, vì ở vị trí cân bằng thì li độ bằng 0, nên thế năng bằng 0.
C. Sai, khi ở vị trí biên thì tốc độ bằng 0, nên động năng bằng 0.
D. Sai, thế năng và động năng của vật biến thiên với tần số gấp 2 lần tần số của li độ (xem phần lí thuyết đã chứng minh).
A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động duy trì có biên độ không đổi.
D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Câu trả lời của bạn
Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau → B sai.
Đáp án: B
A. máy đầm nền.
B. giảm xóc ô tô, xe máy.
C. con lắc đồng hồ.
D. con lắc vật lý.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.
Đáp án: A
A. biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.
B. tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.
C. tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.
D. biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.
Câu trả lời của bạn
Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.
Đáp án: D
A. Dao động tắt dần là một dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm đều theo thời gian.
C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
D. Trong dao động tắt dần cơ năng giảm dần theo thời gian.
Câu trả lời của bạn
Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm ⇒ B sai.
Đáp án: B
A. 105N
B. 100N
C. 10N
D. 1N
Câu trả lời của bạn
Từ phương trình vận tốc, ta thu được:
vmax=ωA =20 cm/s
ω=10rad/s A = 2cm
Hợp lực cực đại tác dụng lên vật: Fmax=mω2A=0,5.102.0,02=1N
Đáp án: D
A. 15
B. 10
C. 1,5
D. 25
Câu trả lời của bạn
Chu kì dao động của con lắc: T=2lg= 20,6410= 1,6s
Mỗi chu kì vật thực hiện được một dao động toàn phần: Δt = 15T = 24 s.
⇒ Vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.
Đáp án: C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *