Nhờ nghiên cứu quang phổ mà người ta biết được thành phần cấu tạo của Mặt trời, của các vì sao xa xôi, hoặc của một mẻ thép đang được nấu trong lò, của dầu khí.... Vậy quang phổ là gì ? Có bao nhiêu loại quang phổ và chúng có ứng dụng gì trong đời sống, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ở nội dung bài học ngày hôm nay nhé.
Máy quang phổ lăng kính là dụng cụ phân tích 1 chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc(nhận biết cấu tạo của nguồn sáng) dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Gồm 3 bộ phận chính: Ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối (buồng ảnh)
Ống chuẩn trực
Gồm TKHT L1, khe hẹp F đặt tại tiêu điểm chính của L1.
Tạo ra chùm song song.
Hệ tán sắc
Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính.
Phân tán chùm sáng thành những thành phần đơn sắc, song song.
Buồng tối
Là một hộp kín, gồm TKHT L2, tấm phim ảnh K (hoặc kính ảnh) đặt ở mặt phẳng tiêu của L2.
Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P: vạch quang phổ.
Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành quang phổ của nguồn F .
Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra, khi được nung nóng đến nhiệt độ cao.
Có thể chia thành 2 loại:
Là quang phổ mà trên đó không có vạch quang phổ, và chỉ gồm một dải có màu thay đổi một cách liên tục.
Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
Là quang phổ chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Do các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra.
Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau (số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch), đặc trưng cho nguyên tố đó.
Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch.
Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ.
Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang phổ của chất lỏng và chất rắn chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
B. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
C. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D. Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn máy là một dải sáng có màu cầu vồng.
Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì
A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
C. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
D. Ap suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.
Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.
D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.
Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì
A. Hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ
B. Hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ
C. Giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp
D. Giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau
Qua bài giảng Các loại quang phổ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kính.
Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mối loại quang phổ này.
Phân biệt được các loại quang phổ, nêu được ứng dụng của các loại quang phổ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây?
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phép phân tích quang phổ là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 137 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 137 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 137 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 137 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 137 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 137 SGK Vật lý 12
Bài tập 26.1 trang 72 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.2 trang 72 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.3 trang 72 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.4 trang 72 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.5 trang 73 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.6 trang 73 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.7 trang 73 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.8 trang 73 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.9 trang 73 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.10 trang 74 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.11 trang 74 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.12 trang 74 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.13 trang 74 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.14 trang 75 SBT Vật lý 12
Bài tập 26.15 trang 75 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 205 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 206 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 206 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 206 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây?
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phép phân tích quang phổ là
Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
Quang phổ vạch được phát ra khi nào?
Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tuợng
Điều nào sau đây là SAI khi nói về máy quang phổ
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tại sao khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản?
Quang phổ vạch phát xạ là gì? Điều kiện để có quang phổ vạch phát xạ là gì? Đặc điểm của quang phổ vạch phát xạ là gì?
Quang phổ liên tục là gì? Điều kiện để có quang phổ liên tục là gì? Đặc điểm của quang phổ liên tục là gì?
Quang phổ hấp thụ là gì? Trình bày cách tạo ra quang phổ hấp thụ. Đặc điểm của quang phổ hấp thụ là gì?
Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra?
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí ở áp suất thấp.
D. Chất khí ở áp suất cao.
Chỉ ra câu sai.
Quang phổ liên tục được phát ra bởi chất nào dưới đây khi bị nung nóng?
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí ở áp suất thấp.
D. Chất khí ở áp suất cao.
Trong quang phổ vạch phát xạ của hidro, ta thấy vạch lam nằm bên phải vạch chàm. Vậy các vạch đỏ và vạch tím nằm như thế nào?
Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ là gì ?
A. Ống trực chuẩn
B. Lăng kính
C. Buống tối
D. Tấm kính ảnh
Nếu mở rộng khe của ống chuẩn trực lên một chút thì các vạch quang phổ sẽ thay đổi thế nào ?
A. không thay đổi
B. Nở rộng ra
C. Thu hẹp lại
D. Xê dịch đi
Chỉ ra ý sai.
Những nguồn sáng sau đây sẽ cho quang phổ liên tục :
A. Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn.
B. Một đèn LED đỏ đang phát sáng,
C. Mặt Trời.
D. Miếng sắt nung hồng.
Quang phổ của nguồn sáng nào dưới đây là quang phổ vạch phát xạ ?
A. Mẻ gang đang nóng chảy trong lò.
B. Cục than hồng.
C. Bóng đèn ống dùng trong gia đình.
D. Đèn khí phát sáng màu lục dùng trong quảng cáo.
Tia laze có độ đơn sắc cao. Chiếu chùm tia laze vào khe của máy quang phổ ta sẽ được gì ?
A. Quang phổ liên tục.
B. Quang phổ vạch phát xạ có nhiều vạch,
C. Quang phổ vạch phát xạ chỉ có một vạch.
D. Quang phổ vạch hấp thụ
Cho một chùm sáng do một đèn có dây tóc nóng sáng phát ra truyền qua một bình đựng dung dịch mực đỏ loãng, rồi chiếu vào khe của một máy quang phổ. Trên tiêu diện của thấu kính buồng tối ta sẽ thấy gì ?
A. Một quang phổ liên tục.
B. Một vùng màu đỏ.
C. Một vùng màu đen trẽn nền quang phổ liên tục.
D. Tối đen, không có quang phổ nào cả.
Để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại quang phổ của mẫu đó
A. Quang phổ vạch phát xạ.
B. Quang phổ liên tục.
C. Quang phổ hấp thụ.
D. Cả ba loại quang phổ trên.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ ?
A. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
B. Đế thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
C. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
D. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
B. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
C. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
D. Quang phổ liên tục cửa nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Quang phổ vạch phát xạ
A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Một miếng sắt mạ kền được nung nóng sáng. Chiếu ánh sáng này vào khe của một máy quang phổ. Ta sẽ thu được quang phổ loại nào ?
A. Quang phổ hấp thụ của niken, gồm một hệ thống những vạch tối, trên nền của một quang phổ liên tục.
B. Quang phổ phát xạ của niken gồm những vạch màu trên nền một quang phổ liên tục.
C. Quang phổ phát xạ của niken và của sắt, gồm rất nhiều vạch màu nằm cách nhau bằng những khoảng tối.
D. Một quang phổ liên tục.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt.phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Tính bề rộng của các quang phổ liên tục bậc một và bậc ba.
Có thể coi như Mặt Trời như một quả cầu bằng chất lỏng có mật độ rất lớn, bao quanh là một bầu khí quyển rất dày. Quả cầu ấy được nung nóng sáng nên gọi. là quang cầu. Nhiệt độ trong lõi quang cầu cỡ vài chục triệu độ. Nhiệt độ của lớp mặt ngoài quang cầu cỡ 6000 K. Nhiệt độ của bầu khí quyển, tuy rất cao, nhưng vẫn thấp hơn nhiệt độ của quang cầu.
a) Khi ghi quang phổ Mặt Trời, người ta thu được một dãy rất nhiều vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục. Đó là quang phổ gì ? Giải thích sự hình thành quang phổ này.
b) Khi có nhật thực toàn phần, Mặt Trăng che khuất toàn bộ quang cầu của Mặt Trời mà không che khuất được phần khí quyển của Mặt Trời. Nếu lúc đó thu quang phổ Mặt Trời, ta sẽ được quang phổ gồm một dãy những vạch màu trên một nền tối. Vị trí của những vạch màu này trùng khớp với vị trí của những vạch tối mà ta nói ở câu a). Quang phổ mà ta thu được lúc này là quang phổ gì ? Hãy giải thích sự tạo thành nó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức: \(\frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{hc}}{{{\lambda _o}}} + \frac{1}{2}m.v_{\max }^2 \Rightarrow {v_0} = \sqrt {\frac{{2hc}}{m}\left( {\frac{1}{\lambda } - \frac{1}{{{\lambda _o}}}} \right)} = 3,{82.10^5}\) (m/s)
Câu trả lời của bạn
Khi tấm kim loại bị chiếu sáng bởi 2 hay nhiều bức xạ khác nhau thì khi tính vmax hoặc lớn nhất theo bức xạ có năng lượng lớn nhất (tức là có bước sóng nhỏ nhất).
Vì λ1 < λ2 . Nên khi tính Vmax ta tính theo λ1
Áp dụng công thức: \({v_o} = \sqrt {\frac{{2hc}}{m}\left( {\frac{1}{\lambda } - \frac{1}{{{\lambda _0}}}} \right)} = ....\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l}\lambda = c.T = c.2\pi \sqrt {LC} \\ \Leftrightarrow 100 = {3.10^8}.2\pi .\sqrt {{{25.10}^{ - 6}}.C} \\ \Leftrightarrow C = 1,{126.10^{ - 10}}F\end{array}\)
A quang phổ vạch phát xạ
B sự phân bố năng lượng trong quang phổ
C quang phổ hấp thụ
D quang phổ liên tục
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l}\lambda = c.T = c.2\pi \sqrt {LC} \\ \Leftrightarrow 100 = {3.10^8}.2\pi .\sqrt {{{25.10}^{ - 6}}.C} \\ \Leftrightarrow C = 1,{126.10^{ - 10}}F\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\lambda = c.T = c.2\pi \sqrt {LC} = {3.10^8}.2\pi .\sqrt {2,{{5.10}^{ - 6}}{{.40.10}^{ - 9}}} = 596,1m\)
Mạch này có thể phát ra sóng trung.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(r = {n^2}{r_0} \Rightarrow {n^2} = \frac{r}{{{r_0}}} = \frac{{47,{{7.10}^{ - 11}}}}{{5,{{3.10}^{ - 11}}}} = 9\)
\( \Rightarrow n = 3\)
Vậy electron ở trên quỹ đạo M
Câu trả lời của bạn
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 3}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{7.10}^{ - 6}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,77\)
Câu trả lời của bạn
\(P = {n_\lambda }\frac{{hc}}{\lambda } \Rightarrow {n_\lambda } = \frac{{P.\lambda }}{{hc}} = \frac{{2.0,{{7.10}^{ - 6}}}}{{6,{{625.10}^{ - 24}}{{.3.10}^8}}} = {7.04.10^{18}}\)
Câu trả lời của bạn
Vì λ > λ0 → hiện tượng quang điện không xảy ra
Câu trả lời của bạn
\(I = {n_e}.e \Rightarrow {n_e} = \frac{I}{e} = \frac{{{{2.10}^{ - 3}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{25.10^{16}}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức:\(R=2d\sqrt{\frac{\left| {{U}_{h}} \right|}{U}}\)
Với \({{U}_{h}}=\left[ \lambda -\lambda \right]{{U}_{h}}=\frac{hc}{\left| e \right|}\left[ \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{0}}} \right]=0,414\)(V)
Bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang êlectron đập tới là \(R=2d\sqrt{\frac{\left| {{U}_{h}} \right|}{U}}=4,06\)mm
Câu trả lời của bạn
Gọi v1 là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ1 vào tế bào quang điện v là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ vào tế bào quang điện.
Theo đề λ1 < λ
→ v1 = 2v2 => Wđ1max = 4Wđmax. Ta có hệ phương trình sau:
\(\frac{hc}{\lambda }=A+{{\text{W}}_{d\max }}\] (1) và \[\frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}=A+4{{\text{W}}_{d\max }}\) (2).
Giải hệ ta được: \(A=\frac{1}{3}.hc.\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{1}}} \right)=3,{{975.10}^{-19}}a\)
Câu trả lời của bạn
Theo đề ta có:
hf = A + Wđmax (1)
3.hf = A + 9 Wđmax (2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta có:
2hf = 8Wđmax → hf = 4 Wđmax (3)
Thay (3) vào (1) ta có: A = hf – Wđmax = 3Wđmax.
→ 5hf = A + k2.Wđmax
\(\Leftrightarrow \) 5.4Wđmax = 3Wđmax + k2.Wđmax → k2 = 17. → k = \(\sqrt{17}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+\frac{1}{2}m.v_{1}^{2}\) (1) và \(\frac{hc}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+\frac{1}{2}m.v_{1}^{2}.2,{{5}^{2}}\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow \frac{hc}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+6,25.\left( \frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}-\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}} \right)\Rightarrow \frac{1}{{{\lambda }_{2}}}-\frac{6,25}{{{\lambda }_{1}}}=-\frac{5,25}{{{\lambda }_{o}}}\)
\(\Rightarrow {{\lambda }_{o}}=\frac{5,25.{{\lambda }_{1}}{{\lambda }_{2}}}{6,25{{\lambda }_{2}}-{{\lambda }_{1}}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+{{\text{W}}_{d1}}\) (1) và \(\frac{hc}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+{{\text{W}}_{d2}}\Rightarrow \frac{2hc}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+9.{{\text{W}}_{d1}}\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow \frac{2hc}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}}+9.\left( \frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}-\frac{hc}{{{\lambda }_{o}}} \right)\Rightarrow \frac{{{\lambda }_{o}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{8}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Ta nhận thấy ở mỗi nguyên tố Hiđrô hoặc Natri thì vị trí các màu trong quang phổ vạch phát xạ trùng với vị trí các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố đó.
Câu trả lời của bạn
Ta thấy ánh sáng vàng đặc trưng cho Natri.
Câu trả lời của bạn
Khi tăng dần nhiệt độ của một dây tóc bóng đèn điện thì ta thấy quang phổ của ánh sáng do đèn phát ra vừa sáng dần lên, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu cam, vàng... và cuối cùng khi nhiệt độ đủ cao, mới có đủ bảy màu.
Câu trả lời của bạn
Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng một chất khí ở áp suất rất thấp.
Câu trả lời của bạn
Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì đặc trưng cho thành phần hoá học của chất ấy.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *