Ở bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các loại máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha, các phương pháp tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều- những kiến thức hầu như đều rất quen thuộc với tất cả chúng ta. Mời các em cùng tìm hiểu Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
Máy phát điên xoay chiều là thiết bị tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ hay máy phát điện xoay chiều là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng.
Gồm 2 bộ phận chính
Phần cảm: tạo ra từ trường là nam châm (thường là nam châm điện).
Phần ứng: tạo ra dòng điện là cuộn dây.
Một trong hai phần đứng yên gọi là Stato, phần còn lại quay quanh một trục gọi là Roto.
Sơ đồ máy phát điện một pha có 3 cặp cực.
Cấu tạo gồm các bộ phận chính:
Phần cảm là nam châm vĩnh cữu hay nam châm điện. Đó là phần tạo ra từ trường.
Phần ứng là những cuộn dây, trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động.
Một trong hai phần đặt cố định, phần còn lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là stato, phần quay gọi là rôto.
• Hoạt động: Khi rôto quay, từ thông qua cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng, suất điện động này được đưa ra ngoài để sử dụng.
Máy phát điện xoay chiều ba pha cấu tạo gồm stato có ba cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau quấn trên ba lỏi sắt đặt lệch nhau \(120^o\) trên một vòng tròn, rôto là một nam châm điện.
Khi rôto quay đều, các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ba cuộn dây có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là \(\frac{2\pi }{3}\)
Nếu nối các đầu dây của ba cuộn với ba mạch ngoài (ba tải tiêu thụ) giống nhau thì ta có hệ ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là \(\frac{2\pi }{3}\).
Mắc hình sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau trước rồi nối với 3 mạch ngoài bằng một dây dẫn gọi là dây trung hòa.
Khi mắc hình sao ta có: \(U_d=\sqrt{3}U_p\) (\(U_d\) là điện áp giữa hai dây pha, \(U_p\) là điện áp giữa dây pha và dây trung hoà).
Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây pha.
Dòng điện xoay chiều 3 pha: là hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều 1 pha được tạo ra từ 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau từng đôi một 1 góc \(\frac{2 \pi }{3}\).
Truyền tải điện năng đi xa bằng dòng ba pha tiết kệm được dây dẫn so với truyền tải điện năng bằng dòng ba pha.
Cung cấp điện cho các động cơ ba pha, dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp.
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
\(f_1 = f_2 \Rightarrow \frac{n_1p_1}{60} = \frac{n_2p_2}{60}\)
\(\Rightarrow n_2 = \frac{n_1p_1}{p_2} = \frac{30.4}{5} = 24 \ (v/p)\)
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) . Tính tốc độ quay của rôto theo đơn vị vòng/phút.
Ta có: \(f=\frac{\omega }{2\pi }=\frac{60f}{60}\Rightarrow n=\frac{60\omega }{p.2\pi }\) = 750 vòng/phút.
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra tần số 60 Hz, để duy trì hoạt động của 1 thiết bị kỹ thuật (chỉ hoạt động với tần số 60 Hz). Nếu thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực thì số vòng quay của roto trong 1 giờ thay đổi 7200 vòng. Tìm số cặp cực của roto ban đầu?
\(f = \frac{np}{60} = 60\)
Thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực ⇒ Số vòng quay giảm trong 1 giờ là 7200 vòng.
⇒ Trong 1 phút: \(\frac{7200}{60} = 120\ (v/p)\)
\(f' = \frac{n'p'}{60} = \frac{(n-120)(p+1)}{60} = 60\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} f = \frac{np}{60} = 60 \hspace{1,6cm}\\ f' = \frac{(n-120)(p+1)}{60} = 60 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n = 720 \ (v/p)\\ p = 5 \hspace{1,5cm} \end{matrix}\right.\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức hoàn toàn mới liên quan đến Máy phát điện xoay chiều , các em cần phải nắm được :
Khái niệm của máy phát điện xoay chiều
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các loại máy phát điện xoay chiều.
Những ứng dụng vô cùng quan trọng của máy phát điện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Làm quen với các dạng bài tập về máy phát điện xoay chiều theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) .Tìm giá trị đúng của tốc độ quay của rôto
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 17-18.1 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.2 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.3 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.4 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.5 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.6 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.7 trang 48 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.8 trang 48 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) .Tìm giá trị đúng của tốc độ quay của rôto
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra tần số 60 Hz, để duy trì hoạt động của 1 thiết bị kỹ thuật (chỉ hoạt động với tần số 60 Hz). Nếu thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực thì số vòng quay của roto trong 1 giờ thay đổi 7200 vòng. Tìm số cặp cực của roto ban đầu?
Chọn phát biểu đúng
Đặc điểm nào sau đây không phải là tính ưu việt của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều?
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50Hz thì roto phải quay với tốc độ:
Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc) Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
Các máy phát điện xoay chiều nói chung dựa trên nguyên tắc nào?
Phân biệt dòng một pha với dòng ba pha.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vectơ quay 300 vòng/ phút tạo bởi 20 cực nam châm điện (10 cực nam và 10 cực bắc) quay với tốc độ bao nhiêu ?
A. 10 vòng/giây;
B. 20 vòng/giây;
C. 5 vòng/ giây;
D. 100 vòng/ giây
Trong trường hợp ba suất điện động của máy phát ba pha mắc theo hình sao và ba tải cũng được mắc theo hình sao thì phải có bốn đường dây nối từ nguồn đến tải. Hãy xét trường hợp ba tải đối xứng và chứng minh rằng trong số bốn đường dây nối ấy có một đường dây tại đó cường độ dòng điện luôn bằng 0 (đường dây trung hòa).
Hãy chọn phát biểu đúng. Máy phát điện xoay chiều được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
A. hưởng ứng tĩnh điện.
B. tác dụng của từ trường lên dòng điện,
C. cảm ứng điện từ.
D. tác dụng của dòng điện lên nam châm.
Động cơ không đồng bộ ba pha được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
A. tác dụng của từ trường không đổi lên dòng điện.
B. cảm ứng điện từ.
C. tác dụng của từ trường quay lên khung dây dẫn kín có dòng điện.
D. hưởng ứng tĩnh điện.
Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động \(e = {E_0}\sqrt 2 cos100\pi t\) . Tốc độ quay của rôto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của rôto là bao nhiêu ?
A. 10. B. 8.
C. 5. D. 4.
Mô hình gồm nam châm chữ U quay đều quanh trục và một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó,
A. không phải là mô hình của động cơ điện (vì không có dòng điện).
B. là mô hình của động cơ điện vì sẽ cho dòng điện chạy vào khung.
C. là mô hình của loại động cơ không đồng bộ và không cần cho dòng điện chạy vào khung.
D. chỉ là mô hình của động cơ không đồng bộ ba pha, vì cần phải có dòng điện ba pha để tạo ra từ trường quay.
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto:
A. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
B. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tuỳ thuộc tải sử dụng,
C. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
D. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất toả nhiệt trên dâỵ quấn động cơ là 17W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là:
\(\begin{array}{l} A.{\rm{ }}\sqrt 2 A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\,\,\,\,B.{\rm{ }}\,\sqrt {\frac{3}{2}} A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;{\rm{ }}\\ C.{\rm{ }}\frac{{\sqrt 2 }}{2}A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;D.{\rm{ 1}}A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\; \end{array}\)
Các quạt trần, quạt bàn mà người ta thường dùng trong cuộc sống là
A. động cơ điện một chiều.
B. động cơ không đồng bộ một pha.
C. động cơ không đồng bộ ba pha.
D. một loại động cơ khác.
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ là
A. 90%. B. 87,5%.
C. 92,5%. D. 80%.
Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều?
A. Biên độ của suất điện động phụ thuộc vào số cặp cực của nam châm.
B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
Máy phát điện xoay chiều một pha có roto là phần ứng và máy phát điện xoay chiều ba pha giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng quay của roto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
Rôto của máy phát điện xoay chiều là nam châm có ba cặp cực, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tính tần số của suất điện động do máy tạo ra.
Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có N = 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50 Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Phần ứng của máy phát điện xoay chiều có \(N = 200\) vòng. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây .
\({\Phi _0} = 2(mWb) = {2.10^{ - 3}}(Wb)\).
Tần số \(f = 50\) (Hz).
Suất điện động hiệu dụng do máy tạo ra :
\(E = {{{E_0}} \over {\sqrt 2 }} = {{N{\Phi _0}\omega } \over {\sqrt 2 }} = {{N{\Phi _0}2\pi f} \over {\sqrt 2 }} = {{{{200.2.10}^{ - 3}}.2\pi .50} \over {\sqrt 2 }} = 89(V).\)
Câu trả lời của bạn
Rôto có 3 cặp cực \( \Rightarrow p = 3\).
Với \(n = 1200\) vòng/phút \(= 20\) vòng/s
\( \Rightarrow\) Tần số của suất điện động do máy phát ra là \(f = pn = 3.20 = 60\) (Hz).
A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng quay của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
Câu trả lời của bạn
Các máy phát điện 1 pha và 3 pha đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Chọn đáp án C.
A. Biên độ của suất điện động phụ thuộc vào số cặp cực của nam châm.
B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây ở phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A vì biên độ suất điện động \({E_0} = NBS\omega \)
\( \Rightarrow {E_0} = NBS2\pi f = NBS2\pi pn\).
Với \(p\) là số cặp cực của nam châm.
Câu trả lời của bạn
Suất điện động của máy phát điện xoay chiều phụ thuộc vào các yếu tố :
* Số vòng dây của phần ứng.
* Tốc độ quay của Rôto.
* Độ lớn cảm ứng từ \(B\) của phần cảm.
* Tiết diện cuộn dây phần ứng.
* Số cặp cực của phần cảm.
\( \Rightarrow {E_0} = \omega N{\phi _0} = 2\pi fNBS.\)
Câu trả lời của bạn
Tụ điện có cấu tạo gồm hai bản cực phẳng bằng kim loại đặt song song và cách điện với nhau, ở giữa hai bản cực là chất điện môi. Khi đặt vào hai bản cực một điện áp không đổi U thì tụ điện tích điện đến giá trị Q.
Do đó tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua.
Câu trả lời của bạn
Cuộn dây thuần cảm \(L = 0,2\) (H); \(U = 220\) (V); \(f = 50\)(Hz)
Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn cảm :
\(I = \displaystyle{U \over {{Z_L}}} = {U \over {L\omega }} = {U \over {L.2\pi f}} = {{220} \over {0.2.2\pi .50}} = 3,5(A)\)
Câu trả lời của bạn
Điện áp giữa hai bản tụ điện \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - {\pi \over 3}} \right)\)
Cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha so với \(u\) một góc \({\pi \over 2}\)
\( \Rightarrow i = {I_0}\cos \left( {100\pi t - {\pi \over 3} + {\pi \over 2}} \right)\)
\(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + {\pi \over 6}} \right)\) (A)
Khi \(i = 0 \Rightarrow 0 = {I_0}\cos \left( {100\pi t + {\pi \over 6}} \right) \Rightarrow \cos \left( {100\pi t + {\pi \over 6}} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
100\pi t + {\pi \over 6} = {\pi \over 2} = k2\pi \hfill \cr
100\pi t + {\pi \over 6} = - {\pi \over 2} + k2\pi \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
t = {1 \over {300}} + {K \over {50}}(s) \hfill \cr
t = - {1 \over {150}} + {K \over {50}}(s) \hfill \cr} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\(C = 2(\mu F);U = 220(V),f = 50(Hz)\)
Ta có cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ điện :
\(\begin{array}{l}I = \dfrac{U}{{{Z_C}}} = \dfrac{U}{{\dfrac{1}{{C\omega }}}} = U.C.2\pi f = {220.2.10^{ - 6}}.2\pi .50\\ \Rightarrow I = 0,14(A)\end{array}\)
A. Đều biến thiên trễ pha \({\pi \over 2}\) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
B. Đều có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Đều có giá trị hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.
D. Đều có giá trị hiệu dụng giảm khi tần số dòng điện tăng.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm: \(I = \displaystyle{U \over {{Z_L}}}\)
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch chỉ có tụ điện: \(I = \displaystyle{U \over {{Z_C}}}\).
A - sai vì: cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có tụ điện sớm pha \(\dfrac{\pi}{2}\) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch
B - đúng
C, D - sai vì: khi tần số dòng điện tăng thì cảm kháng \(Z_L\) tăng và dung kháng \(Z_C\) giảm
=> giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện qua mạch chỉ có cuộn cảm giảm và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện qua mạch chỉ có tụ điện tăng
=> Chọn đáp án B.
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.
B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng.
C. Cảm kháng của một cuộn cảm thuần tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều.
D. Cường độ dòng điện đi qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số dòng điện.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Cảm kháng \({Z_L} = L\omega = L\displaystyle{{2\pi } \over T}\)
=> Cảm kháng tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều
Chọn đáp án C.
A. Tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.
B. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
C. Giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
D. Đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện.
Câu trả lời của bạn
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng \(C= \displaystyle{{\varepsilon S} \over {{{9.10}^9}.4\pi d}}\)
Trong đó:
+ S là phần diện tích đối diện của hai bản cực tụ điện.
+ d là khoảng cách giữa 2 bản.
+ \(\varepsilon \) là hằng số điện môi của chất trong khoảng giữa 2 bản.
Dung kháng của tụ điện \({Z_C} = \displaystyle{1 \over {C\omega }} = \displaystyle{1 \over {C.2\pi f}}\)
Chọn đáp án B vì khi tăng d thì C giảm và ZC tăng.
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện qua cuộn dây thuần cảm tỉ lệ với điện áp 2 đầu cuộn dây và tỉ lệ nghịch với cảm kháng của cuộn dây.
\(I=\dfrac{U}{Z_L}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(i = {I_0}\cos \omega t\);
\(\begin{array}{l}e = - Li'(t) = \omega L{I_0}\sin \omega t\\ = \omega L{I_0}\cos (\omega t - \dfrac{\pi }{2})\end{array}\)
Với \(e\) chậm pha so với \(i\) một góc \(\displaystyle{\pi \over 2}\), do đó ta phải tính u bằng công thức \(u = i{R_{AB}} - e \)
Vì điện trở mạch ngoài \(R_{AB} = 0\)
=> \(u=-e=-\omega LI_0 sin{\omega t}\)
=> \(u=U_0 cos({\omega t +\dfrac{\pi}{2}})\)
Vậy, cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần biến thiên trễ pha \(\dfrac{\pi}{2}\) so với điện áp
Cụ thể: Cường độ dòng điện qua cuộn cảm chậm (trễ) pha đối với điện áp là do hiện tượng tự cảm xảy ra trong mạch làm chậm lại sự biến thiên của dòng điện \(i\) qua cuộn dây.
Câu trả lời của bạn
Khi rút lõi sắt ra khỏi cuộn dây thì \(L\) giảm, do đó cảm kháng ZL giảm, cường độ dòng điện tăng nên độ sáng của đèn tăng lên
Câu trả lời của bạn
Ta có \(i = {I_0}\cos \omega t\);
\(\begin{array}{l}e = - Li'(t) = \omega L{I_0}\sin \omega t\\ = \omega L{I_0}\cos (\omega t - \dfrac{\pi }{2})\end{array}\)
Theo định luật ôm ta có:
Điện áp giữa hai điểm A và B: \(u=iR_{AB} -e\)
Câu trả lời của bạn
Độ tự cảm của cuộn dây được tính bằng công thức \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}{{{N^2}} \over l}.S\), do đó độ tự cảm \(L\) phụ thuộc vào kích thước, hình dạng cuộn dây, số vòng dây và độ từ thẩm của lõi thép (nếu cuộn dây có lõi thép).
Câu trả lời của bạn
Định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện:
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hiệu dụng \(U\) và tỉ lệ nghịch với dung kháng \(Z_C\) của đoạn mạch.
\(I = \displaystyle{U \over {{Z_C}}}\)
Câu trả lời của bạn
Dung kháng của tụ điện: \({Z_C} = \displaystyle{1 \over {C\omega }} = \displaystyle{1 \over {C.2\pi f}}\) phụ thuộc vào điện dung \(C\) và tần số dòng điện \(f\).
Cho \(C = 1(\mu F);f = 50(Hz)\) thì \({Z_C} = \displaystyle{1 \over {{{10}^{ - 6}}.2\pi .50}} = 3,{18.10^3}(\Omega )\)
Câu trả lời của bạn
Nếu quy ước chiều dòng điện từ M tới A thì khi đó q giảm và \(i = \displaystyle{{dq} \over {dt}} < 0\).
Cho \(u = {U_0}\cos \omega t \Rightarrow q = C{U_0}\cos \omega t\)
\( \Rightarrow i = - q'(t) = C\omega {U_0}\sin \omega t = C\omega {U_0}\cos \left( {\omega t - {\pi \over 2}} \right).\)
Vậy theo quy ước này dòng điện sẽ chậm pha so với \(u\) một góc \(\displaystyle{\pi \over 2}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *