Hôm nay chúng ta học bài cuối cùng của chuơng Dao động và sóng điện từ là Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến .Với bài giảng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại sóng vô tuyến, những ứng dụng quan trọng trong truyền thông vô tuyến và xét xem những máy đơn giản nhất nó phát ra như thế nào? thu như thế nào?
Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là các sóng mang.
Sóng mang thường dùng là các sóng điện từ cao tần.
Để sóng mang truyền tải được những thông tin có tần số âm, người ta thực hiện:
Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động điện cùng tần số. Dao động này ứng với một sóng điện từ gọi là sóng âm tần
Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang. Việc làm này được gọi là biến điệu sóng điện từ. Sóng mang đã được biến điệu sẽ truyền từ đài phát đến máy thu
Ở nơi thu phải dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa.
Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuếch đại chúng bằng các mạch khuếch đại.
Một máy phát thanh vô tuyến đơn giản gồm năm bộ phận cơ bản sau:
Micrô: Tạo ra dao động điện âm tần.
Mạch phát sóng điện từ cao tần: Phát dao động điện từ tần số cao(cỡ MHz).
Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần
Mạch khuếch đại: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.
Anten phát: Tạo ra sóng điện từ cao tần lan truyền trong không gian.
Một máy thu thanh vô tuyến đơn giãn gồm năm bộ phận cơ bản sau:
Anten thu: Thu sóng điện từ từ cao tần biến điệu.
Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần từ anten gởi tới.
Mạch tách sóng: Tách DĐĐT âm tần ra khỏi DĐĐT cao tần.
Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã tách sóng.
Loa: Biến dao động điện thành dao động âm.
Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz = 1kHz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là ?
\(f\) cao tần = 800 kHz, \(f\) âm tần = 1kHz
→\(f\) cao tần = N\(f\)âm tần
→Dao động cao tần thực hiện N = 800 dao động
Cho biết tần số của các loại sóng này: Sóng trung, Sóng ngắn, Sóng cực ngắn
Sóng trung: l = 600m, \(f\) = 500kHz
Sóng ngắn: l = 10m, \(f\)= \(3.10^7Hz\) (30MHz)
Sóng cực ngắn: l =1m, \(f\)= \(3.10^8Hz\) (300MHz).
Trong việc nào sau đây người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin?
A. Nói chuyện bằng điện thoại bàn.
B. Xem truyền hình cáp.
C. Xem băng Video.
D. Điều khiển Tivi từ xa.
Xem Video giải BT Bài 23 trang 119 SGK Vật lý 12 tại: javascript:;
Qua bài giảng Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.
Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz = 1kHz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là ?
Biến điệu sóng điện từ là gì ?
Một cuộn dây có điện trở không đáng kể mắc với một tụ điện có điện dung \(0,5\mu F\) thành một mạch dao động. Hệ số tự cảm của cuộn dây phải bằng bao nhiêu để tần số riêng của mạch dao động có giá trị bằng 90Mhz (sóng vô tuyến).
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 119 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 119 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 119 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 119 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 119 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 119 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 119 SGK Vật lý 12
Bài tập 23.1 trang 60 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.2 trang 60 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.3 trang 60 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.4 trang 60 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.5 trang 60 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.6 trang 60 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.7 trang 60 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.8 trang 61 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.9 trang 61 SBT Vật lý 12
Bài tập 23.10 trang 61 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 138 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 138 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz = 1kHz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là ?
Biến điệu sóng điện từ là gì ?
Một cuộn dây có điện trở không đáng kể mắc với một tụ điện có điện dung \(0,5\mu F\) thành một mạch dao động. Hệ số tự cảm của cuộn dây phải bằng bao nhiêu để tần số riêng của mạch dao động có giá trị bằng 90Mhz (sóng vô tuyến).
Mạch dao động để chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây có độ tự cảm \(L=11,3\mu H\)và tụ điện có điện dung \(C=1000pF\). Mạch điện nói trên có thể thu được sóng có bước sóng \(\lambda _0\) bằng bao nhiêu?
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến là một mạch dao động có một cuộn thuần cảm mà độ tự cảm có thể thay đổi trong khoảng từ \(10\mu H\) đến \(160\mu H\) và một tụ điện mà điện dung có thể thay đổi 40 pF đến 250 pF. Tính băng sóng vô tuyến (theo bước sóng) mà máy này bắt được.
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm có L = 1mH và tụ có C = 10pF. Biết tốc độ sóng điện từ 3.108 m/s. Máy thu trên có thể thu được sóng điện từ có bước sóng bao nhiêu?
Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng 91 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị nào?
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến có độ tự cảm L = 2μH và điện dung Cv thay đổi được. Biết tốc độ sóng điện từ là 3.108 m/s và lấy π2 = 10. Biết mạch có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng 60m đến 144m. Cv có giá trị nào sau đây?
Một máy thu sóng điện từ có L, C có thể thay đổi. Khi L tăng 5 lần thì C phải tăng hay giảm bao nhiêu lần để bước sóng mà máy thu được giảm đi 5 lần?
Hãy nêu bốn nguyên tắc cở bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
Sóng mang là gì? Thế nào là biến điệu một sóng điện từ cao tần?
Vẽ sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.
Vẽ sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.
Trong dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến?
A. Máy thu thanh.
B. Máy thu hình.
C. Chiếc điện thoại di động
D. Cái điều khiển ti vi.
Chọn câu đúng.
Trong "máy bắn tốc độ" xe cộ trên đường
A. Chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
B. Chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
C. Có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
D. Không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến
Biến điệu sóng điện từ là:
A. Biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ.
B. Trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C. Làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.
D. Tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin ?
A. Nói chuyện bằng điện thoại để bàn.
B. Xem truyền hình cáp.
C. Xem băng video.
D. Điều khiển tivi từ xa.
Trong thiết bị nào dưới đây có một máy thu và một máy phát sóng vô tuyến ?
A. Máy vi tính.
B. Máy điện thoại để bàn.
C. Máy điện thoại di động.
D. Cái điều khiển tivi.
Hãy chọn phát biểu đúng.
Trong việc truyền thanh vô tuyến trên những khoảng cách hàng nghìn kilômét, người ta thường dùng các sóng vô tuyến có bước sóng vào cỡ
A. vài mét.
B. vài chục mét.
C. vài trăm mét.
D. vài nghìn mét.
Hãy chọn phát biểu đúng.
Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có tần số vào khoảng
A. vài kilôhéc.
B. vài mêgahéc.
C. vài chục mêgahéc.
D. vài nghìn mêgahéc.
Trong sơ đồ khối của một máy phát sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây ?
A. Mạch phát sóng điện từ.
B. Mạch biến điệu,
C. Mạch tách sóng.
D. Mạch khuếch đại
Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây ?
A. Mạch thu sóng điện từ.
B. Mạch biến điệu.
C. Mạch tách sóng.
D. Mạch khuếch đại.
Trong thời kì hoạt động mạnh, có khi Mặt Trời phóng về phía Trái Đất một dòng hạt tích điện gây ra hiện tượng bão từ trên Trái Đất. Trong trận bão từ, các kim của la bàn định hướng hỗn loạn và sự truyền sóng vô tuyến bị ảnh hưởng rất mạnh. Sở dĩ bão từ ảnh hưởng đến sự truyền sóng vô tuyến vì nó làm thay đổi
A. điện trường trên mặt đất.
B. từ trường trên mặt đất.
C. khả năng phản xạ sóng điện từ trên mặt đất.
D. khả năng phản xạ sóng điện từ trên tầng điện li.
Hãy liệt kê tất cả các giai đoạn xử lí tín hiệu theo thứ tự từ đầu vào đến đầu ra của các máy sau đây :
a) Máy phát sóng vô tuyến.
b) Máy thu thanh đơn giản.
Trong mỗi giai đoạn, hãy nêu : tên của bộ phận máy dùng trong việc xử lí; chức năng của bộ phận đó ; kết quả của việc xử lí.
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm 5 μH và một tụ điện có điện dung biến thiên. Tính điện dung của tụ khi máy được điều chỉnh để thu sóng có bước sóng 31 m. Biết rằng tần số dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Lấy c = 3.108 m/s.
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 15 pF đến 860 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm biến thiên. Máy có thể bắt được các sóng ngắn và sóng trung có bước sóng từ 10 m đến 1 000 m. Tìm giới hạn biến thiên độ tự cảm của mạch.
Với mạch dao động hở thì ở vùng không gian
A. Quanh dây dẫn chỉ từ trường biến thiên.
B. Quanh dây dẫn chỉ có điện trường biến thiên.
C. Bên trong tụ điện không có từ trường biến thiên.
D. Quanh dây dẫn có cả từ trường biến thiên và điện trường biến thiên.
Mạch chọn sóng của một máy thu có một cuộn cảm \(L = 1mH\) và một tụ điện biến thiên từ \(9,7pF\) đến \(92pF\) . Hỏi máy thu này có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng nào trong khoảng nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{{110}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{10}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_2} = 220V\\{I_2} = 5A\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
Vân tối bậc 13 của lamda3 trùng thì vân sáng bậc 27 của lamda3 sẽ là vân trùng đầu tiên. Và do vân tối trùng nhau nên bậc của vân sáng phải là số lẻ
k1.42 = k2.54 --> k1/k2 = 9/7
k1.42 = 27.lamda3 với lamda3<76, >38 --> 24,4<k1<48,8
k2.54 = 27.lamda3 với lamda3<76, >38 --> 19<k2<38
k2 = 21 --> k1 = 27 trùng với k3: loại
k2 = 28 --> k1 = 36, k3 = 27 --> lamda3 = 56 (loại vì k2 chẵn)
k2 = 35 --> k1 = 45, k3 = 27 --> lamda3 = 70 --> x = 35i2 = 42mm
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra 4T = 10s → T = 2,5s
Câu trả lời của bạn
Sử dụng quy tắc nắm tay phải xác định được sóng điện từ đến M từ phía Bắc
Câu trả lời của bạn
Góc lệch D = (n – 1)A = (1,6 – 1).60 = 3,60
Câu trả lời của bạn
2S1S2/λ = 10,8 → có 11 dãy cực đại
Xét điểm M mà MS1 = x, MS2 = y
Coi l = 1 (chuẩn hóa)
AMmax → x - y = k ( k : - 5; - 4; …; 4;5) (1)
M cùng pha với nguồn → x + y = 2m (2): elip E nhận S1, S2 làm tiêu điểm → a > 2,7
Để E và các dãy cực đại có một phần nằm trong C : b < 2,7 → m= 3 (3)
(1), (2) và (3) → \(x=\frac{k+6}{2};y=\frac{6-k}{2}\)
Để M nằm trong C thì: x2 + y2 < 4R2 = 4.2,72 = 29,2 → 2k2 + 72 < 96,8 → |k| < 4,8
Vậy E cắt 11 dãy cực đại tại 22 điểm trong đó có 4 điểm nằm ngoài đường tròn
Câu trả lời của bạn
Ta có: 10 ngọn sóng \(\Rightarrow \) có 9λ
9λ = 90 m \(\Rightarrow \) λ = 10m.
Câu trả lời của bạn
Ta có: v = λ.f. Trong đó: λ = 0,4 m và f = 20 Hz
\(\Rightarrow \) v = 0,4.20 = 8 m/s
Câu trả lời của bạn
Phương trình sóng tại N có dạng: \({{u}_{N}}=4\cos \left( 20\pi t-\frac{2\pi .d}{\lambda } \right)\)
Với \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{20}{10}=2\)cm; d = 5 cm \(\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{2\pi .d}{2}=5\pi \)rad/s
\(\Rightarrow \) Phương trình sóng có dạng: \({{U}_{N}}=4\cos \left( 20\pi t-5\pi \right)\)cm.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi .d}{\lambda }\); Trong đó: d = 1cm; \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{20}{10}=2cm\)
\(\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{2\pi .1}{2}=\pi \)rad
Câu trả lời của bạn
Vì N nhanh pha hơn M nên sóng truyền từ N đến M.
\(\Delta \varphi =\frac{2\pi .d}{\lambda }=\pi /6\Rightarrow \lambda =12.d=12.4=48\,cm\Rightarrow v=\lambda .f=48.2=96\,m/s\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi .x}{\lambda }=\frac{\pi .x}{2}\Rightarrow \lambda =4\,m\Rightarrow v=\lambda f=4.10=40\,m/s\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \\ \left\{ \begin{array}{l} m = 100g = 0,1kg\\ k = 100\frac{N}{m} \end{array} \right. \Rightarrow T = 2\pi \sqrt {\frac{{0,1}}{{100}}} = 0,2s \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} \\ \left\{ \begin{array}{l} g = {\pi ^2}\\ \Delta \ell = 0,16m \end{array} \right. \Rightarrow f = 1,25Hz \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi chu kỳ ban đầu của con lắc lò xo là \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)
Goị T’ là chu kỳ của con lắc sau khi thay đổi khối lượng và độ cứng của lò xo.
\(\Rightarrow T'=2\pi \sqrt{\frac{m'}{k'}}\) Trong đó \(m'=2m;\text{ }k'=k/2\Rightarrow T'=2\pi \sqrt{\frac{2m}{\frac{k}{2}}}=2.2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=2T\)
Chu kỳ dao động tăng lên 2 lần
Câu trả lời của bạn
\(T_{{}}^{2}=2T_{1}^{2}+3T_{2}^{2}\Rightarrow T=0,812s\)
Câu trả lời của bạn
Phương trình dao động có dạng: \(x=Acos\left( \omega t+\varphi \right)\text{ }cm\)
Trong đó:
\(\left\{ \begin{align} & A=\frac{L}{2}=5cm \\ & \omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{100}{0,1}}=10\pi rad/s \\ & \varphi =-\frac{\pi }{2}rad \\ \end{align} \right.\Rightarrow \)
\(x=5cos\left( 10\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\text{ }cm\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\text{W}={{\text{W}}_{\max }}=mgl\left( 1-\cos {{\alpha }_{0}} \right)=0,1.10.1.\left( 1-\cos {{45}^{0}} \right)=0,293\,J\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({{\text{W}}_{d}}=\text{W}-{{\text{W}}_{t}}=mgl\left( 1-\cos {{\alpha }_{0}} \right)-mgl\left( 1-\cos \alpha \right)=mgl\left( \cos \alpha -\cos {{\alpha }_{0}} \right)\)
\(=0,1.10.1.\left( \cos {{30}^{0}}-\cos {{45}^{0}} \right)=0,159\,J\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(v=\sqrt{2.g.l\left( \cos \alpha -\cos {{\alpha }_{0}} \right)}=\sqrt{2.10.1\left( \cos {{30}^{0}}-\cos {{45}^{0}} \right)}=3,17\,m/s\).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *