Nội dung bài giảng sẽ giới thiệu đến các em phần tiếp theo về Lũy thừa của một số hữu tỉ đó là Lũy thừa của một tích và Lũy thừa của một thương. Cùng với những ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học.
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa:
\({(x.y)^n} = {x^n}.{y^n}\)
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa.
\({\left( {\frac{x}{y}} \right)^n} = \frac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\,\,\,(y \ne 0)\)
Tính:
a. \({( - 2)^3} + {2^2} + {( - 1)^{20}} + {( - 2)^0}\).
b. \({({3^2})^2} - {( - {5^2})^2} + {\left[ {{{( - 2)}^3}} \right]^2}\).
c. \({2^4} + 8{\left[ {{{( - 2)}^2}:\frac{1}{2}} \right]^0} - {2^{ - 2}}.4 + {( - 2)^2}\).
a.
\(\begin{array}{l}{( - 2)^3} + {2^2} + {( - 1)^{20}} + {( - 2)^0}\\ = - {2^3} + {2^2} + {1^{20}} + 1 = - 8 + 4 + 1 + 1 = - 2\end{array}\).
b.
\(\begin{array}{l}{({3^2})^2} - {( - {5^2})^2} + {\left[ {{{( - 2)}^3}} \right]^2} = {3^{2.2}} - {5^{2.2}} + {( - {2^3})^2}\\ = {3^4} - {5^4} + {2^6} = 81 - 625 + 64 = - 480\end{array}\).
c.
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{2^4} + 8{{\left[ {{{( - 2)}^2}:\frac{1}{2}} \right]}^0} - {2^{ - 2}}.4 + {{( - 2)}^2}}\\ { = {2^4} + 8.1 - {2^{ - 2}}{{.2}^2} + 4 = 16 + 8 - {2^{ - 2 + 2}} + 4}\\ { = 16 + 8 - {2^0} + 4 = 16 + 8 - 1 + 4 = 27} \end{array}\)
So sánh:
a. \({2^{300}}\) và \({3^{200}}\).
b. \({5^{300}}\) và \({3^{500}}\).
a. Ta có:
\({2^{300}} = {({2^3})^{100}} = {8^{100}}\)
\({3^{200}} = {({3^2})^{100}} = {9^{100}}\)
Vì \({8^{100}} < {9^{100}}\)
Vậy \({2^{300}} < {3^{200}}\).
b. Ta có:
\({5^{300}} = {({5^3})^{100}} = {125^{100}}\)
\({3^{500}} = {({3^5})^{100}} = {243^{100}}\)
Vì \({125^{100}} < {243^{100}}\)
Vậy \({5^{300}} < {3^{500}}\).
Chứng minh rằng: \({10^9} + {10^8} + {10^7}\) chia hết cho 222.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{10^9} + {10^8} + {10^7} = {10^7}({10^2} + 10 + 1)\\ = {(2.5)^7}({10^2} + 10 + 1)\\ = {2^7}{.5^7}(100 + 10 + 1)\\ = {2^6}{.5^7}.2.111\\ = {2^6.5^7}.222\,\, \vdots \,\,222\end{array}\).
Vậy \({10^9} + {10^8} + {10^7}\) chia hết cho 222.
Tính:
a. \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^2}\)
b. \(\frac{{{{27}^2}{{.8}^5}}}{{{6^6}{{.32}^3}}}\)
a. \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]\)
\( = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^7} = \frac{1}{{128}}\)
b.
\(\frac{{{{({3^3})}^2}.{{({2^3})}^5}}}{{{{(2.3)}^6}.{{({2^5})}^3}}} = \frac{{{3^6}{{.2}^{15}}}}{{{2^6}{{.3}^6}{{.2}^{15}}}} = \frac{1}{{{2^6}}} = \frac{1}{{64}}\)
Tìm x biết:
a. \({(x - 2)^2} = 1\)
b. \({(x - 1)^{x + 2}} = {(x - 1)^{x + 4}}\)
a. Ta có: \({(x - 2)^2} = 1\). Do đó
\(\begin{array}{l}x - 2 = 1 \Rightarrow x = 3\\x - 2 = - 1 \Rightarrow x = 1\end{array}\)
Vậy x = 1; 3
b. \({(x - 1)^{x + 2}} = {(x - 1)^{x + 4}}\)
Nếu x = 1 thì \({0^3} = {0^5}\) đúng. Ta được một giá trị x = 1
Nếu \(x \ne 1 \Rightarrow x - 1 \ne 0.\) Chia 2 vế cho \({(x - 1)^{x + 2}}\) ta được: \({(x - 1)^{x + 4 - (x + 2) = 1}}\)
Hay \({(x - 1)^2} = 1.\) Do đó:
\(\begin{array}{l}x - 1 = 1 \Rightarrow x = 2\\x - 1 = - 1 \Rightarrow x = 0\end{array}\)
Vậy x = 0; 1; 2
Số các chữ số của \({4^{16}}{.5^{25}}\) là bao nhiêu?
\({4^{16}}{.5^{25}} = {({2^2})^{16}}{.5^{25}} = {2^{32}}{.5^{25}}\)
\( = {2^7}.{(2.5)^{25}} = {128.10^{25}}\)
Vậy số các chữ số của \({4^{16}}{.5^{25}}\)là 28.
Qua bài giảng Lũy thừa của một số hữu tỉ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nắm vững các công thức liên quan đến lũy thừa để làm được những bài tập trong phần này
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hãy chỉ ra câu sai: 0,0001=?
Đẳng thức nào sau đây là đúng:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 34 trang 22 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 35 trang 22 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 36 trang 22 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 37 trang 22 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 38 trang 22 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 39 trang 23 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 23 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 23 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 50 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 51 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 52 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 53 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 54 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 55 trang 17 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 57 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 58 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 59 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.1 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.2 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.3 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.4 trang 18 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.5 trang 19 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.6 trang 19 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.7 trang 19 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6.8 trang 19 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Hãy chỉ ra câu sai: 0,0001=?
Đẳng thức nào sau đây là đúng:
Giá trị của n thỏa \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2n + 3}} = 243\)
Cho \(A = \frac{{0,00015}}{{0,0000035}}\), giá trị của A là?
Chọn khẳng định đúng:
Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau:
a) \((-5)^{2}. (-5)^{3} = (-5)^{6}\).
b) \((0,75)^{3}: (0,75) = (0,75)^{2}\).
c) \((0,2)^{10} :(0,2)^{5} = (0,2)^{2}\).
d) .
e) .
f) .
Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có).
Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với a # 0, a # ± 1, nếu \(a^{m} = a ^{n}\) thì m = n. Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết:
a) .
b) .
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thửa của một số hữu tỉ:
a) \(10^{8}. 2^{8}\).
b) \(10^{8} : 2^{8}\).
c) \(25^{4}. 2^{8}\).
d) \(15^{8}. 9 ^{4}\).
e) \(27^{2} : 25 ^{3}\).
Tìm giá trị của biểu thức sau:
a) \(\frac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}}\).
b) \(\frac{(0,6)^{5}}{(0,2)^{6}}\).
c) .
d) \(\frac{6^{3} + 3.6^{2}+ 3^{3}}{-13}\).
a) Viết các số \(2^{27}\) và \(3^{18}\) dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số \(2^{27}\) và \(3^{18}\), số nào lớn hơn?
Cho x ∈ Q, và x \( \ne \) 0. Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7.
b) Lũy thừa của x2.
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12.
Tính:
a) \(\left (\frac{3}{7}+\frac{1}{2} \right )^2\).
b) \(\left (\frac{3}{4}-\frac{5}{6} \right )^2\).
c) \(\frac{5^4.20^4}{25^5.4^5}\).
d) \(\left ( \frac{-10}{3} \right )^5.\left ( \frac{-6}{5} \right )^4\).
Tính:
a) \(\left (1+\frac{2}{3}-\frac{1}{4} \right ).\left ( \frac{4}{5}-\frac{3}{4} \right )^2\).
b) \(2:(\frac{1}{2}-\frac{2}{3})^2\).
Tính:
a) \({\rm{}}{\left( {{1 \over 5}} \right)^5}{.5^5}\)
b) \({\left( {0,125} \right)^3}.512\)
c) \({\left( {0.25} \right)^4}.1024\)
Tính:
a) \({{{{120}^3}} \over {{{40}^3}}}\)
b) \({{{{390}^4}} \over {{{130}^4}}}\)
c) \({{{3^2}} \over {{{\left( {0,375} \right)}^2}}}\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \({\rm{}}{{{{45}^{10}}{{.5}^{20}}} \over {{{75}^{15}}}}\)
b) \({{{{\left( {0,8} \right)}^5}} \over {{{\left( {0,4} \right)}^6}}}\)
c) \({{{2^{15}}{{.9}^4}} \over {{6^6}{{.8}^3}}}\)
Viết các số sau đây dưới dạng lũy thừa của \(3\):
\(\displaystyle 1; 243; {1 \over 3}; {1 \over 9}\)
Hình vuông dưới dây có tính chất: mỗi ô ghi một lũy thừa của \(2\); tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô trống:
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D, E:
a) \({10^{ - 3}} = \)
A) \(10 - 3\) B) \(\displaystyle {{10} \over 3}\) C) \(\displaystyle{1 \over {{{10}^3}}}\)
D) \({\rm{}}{10^3}\) E) \({\rm{}} - {10^3}\)
b) \(\displaystyle {10^3}{.10^{ - 7}} = \)
A) \({10^{10}}\) B) \({100^{ - 4}}\) C) \({10^{ - 4}}\)
D) \({\rm{}}{20^{ - 4}}\) E) \({\rm{}}{20^{10}}\)
c) \(\displaystyle {{{2^3}} \over {{2^5}}}=\)
A) \({\rm{}}{2^{ - 2}}\) B) \({2^2}\) C) \({1^{ - 2}}\)
D) \({\rm{}}{2^8}\) E) \({\rm{}}{2^{ - 8}}\)
So sánh \({99^{20}}\) và \({9999^{10}}\).
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) \({12^8}{.9^{12}} = {18^{16}}\)
b) \({75^{20}} = {45^{10}}{.5^{30}}\)
Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một lũy thừa của \(10\); tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô trống:
Chứng minh rằng \({10^6} - {5^7}\) chia hết cho \(59\).
Kết quả của phép nhân \({4^2}{.4^8}\) là:
\(\begin{array}{l}
(A)\,\,{4^{16}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,{4^{10}}\\
(C)\,{16^{10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,{16^{16}}
\end{array}\)
Hãy chọn đáp án đúng.
Kết quả của phép chia \({4^8}:{4^2}\) là:
\(\begin{array}{l}
(A)\,\,{1^4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,{1^6}\\
(C)\,{4^{10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,{4^6}
\end{array}\)
Hãy chọn đáp án đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1) Tìm x , y :
a) \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{4}\) và 3x - 2y = 7
2) Cho hình vẽ :
a) Tính số đo PQN .
Câu trả lời của bạn
a,
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\Leftrightarrow\dfrac{3x}{9}=\dfrac{2y}{8}\\ \dfrac{3x}{9}=\dfrac{2y}{8}=\dfrac{3x-2y}{9-8}=\dfrac{7}{1}=7\\ \dfrac{3x}{9}=7\Leftrightarrow\dfrac{x}{3}=7\Rightarrow x=21\\ \dfrac{2y}{8}=7\Leftrightarrow\dfrac{y}{4}=7\Rightarrow y=28\)
Vậy x = 21, y = 28
2. Cách lp 7:
Vì \(\widehat{MNP}\) và \(\widehat{NMP}\) nằm ở vị trí hai góc trong cùng phía với \(\widehat{MNP}+\widehat{NMP}=72^o+108^o=180^o\) nên a//b
Vì a//b và \(\widehat{MPQ}\) với \(\widehat{PQN}\) nằm ở vị trí hai góc trong cùng phía nên \(\widehat{MPQ}+\widehat{PQN}=180^o\Leftrightarrow87^o+\widehat{PQN}=180^o\Rightarrow\widehat{PQN}=93^o\)
Cách lp 8:
\(\widehat{NMP}+\widehat{MPQ}+\widehat{PQN}+\widehat{QNM}=360^o\\ 72^o+87^o+\widehat{PQN}+108^o=360^o\\ 267^o+\widehat{PQN}=360^o\\ \widehat{PQN}=93^o\)
90^3/15^3
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{90^3}{15^3}=\dfrac{15^3.6^3}{15^3}=6^3=216\)
Tìm số hữu tỉ x biết
\(6x^2-x-12=0\)
Câu trả lời của bạn
\(6x^2-x-12=0\) (1)
\(\Leftrightarrow6x^2+8x-9x-12=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(3x+4\right)-3\left(3x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+4\right)\left(2x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}3x+4=0\\2x-3=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}3x=-4\\2x=3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{4}{3}\\x=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm phương trình (1) là \(S=\left\{-\dfrac{4}{3};\dfrac{3}{2}\right\}\)
1. Tìm x \(\in\) Q, biết
a) (x-\(\dfrac{1}{3}\))\(^2\) = 0
b) (x+\(\dfrac{1}{2}\))\(^2\) = \(\dfrac{1}{16}\)
c) (2x-1)\(^3\) = 8
Giúp mk vs
Câu trả lời của bạn
a) (x - \(\dfrac{1}{3}\))2=0
=> x- \(\dfrac{1}{3}\)=0
x=\(\dfrac{1}{3}\)
b) (x + \(\dfrac{1}{2}\))2=\(\dfrac{1}{16}\)
=> (x+\(\dfrac{1}{2}\)) 2= (\(\dfrac{1}{4}\))2=(\(\dfrac{-1}{4}\))2
TH1: x+ \(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{4}\)
x= \(\dfrac{-1}{4}\)
TH2 : x + \(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{-1}{4}\)
x = \(\dfrac{-3}{4}\)
Vậy x = \(\dfrac{-1}{4}\); \(\dfrac{-3}{4}\)
c) (2x-1)3 =8
=> 2x - 1 = 2
2x = 3
x = \(\dfrac{3}{2}\)
2. Tính
a) (\(\dfrac{3}{7}\))\(^{21}\) : (\(\dfrac{9}{49}\))\(^6\)
b) 3- (\(-\dfrac{6}{7}\))\(^0\) + (\(\dfrac{1}{2}\))\(^2\) : 2
Giúp mk vs
Câu trả lời của bạn
a) (3/7)21: (9/49)6
= (3/7)21: (32/72)6
= (3/7)21: (3/7)12
= (3/7)21-12
= (3/7)9
1 TÌm x thuộc N biết :
a , 8 < \(2^x\) \(\le\) \(2^9\)\(\times\) \(2^{-5}\)
b , 27 < \(81^3\) \(\div\) \(3^x\) < 243
c , \(\left(\dfrac{2}{5^{ }}\right)^x\) > \(\left(\dfrac{5}{2^{ }}\right)^{-3}\) \(\times\) \(\left(-\dfrac{2}{5}\right)^2\)
Help me
Câu trả lời của bạn
a, \(2^3< 2^x< 2^9.2^{-5}\)
\(2^3< 2^x< 2^4\)
cn lại mk ko bt, hình như đề hơi sai sai
\(\dfrac{5^4\cdot20^4}{25^5\cdot4^5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{5^4.20^4}{25^5.4^5}=\dfrac{\left(5.20\right)^4}{\left(25.4\right)^5}=\dfrac{100^4}{100^5}=\dfrac{1}{100}\)
Chúc bạn học tốt!
S = 1+2+22 +23+24 +...+220 chia hết cho 127
Câu trả lời của bạn
S=115
S = (1+2+22 +23+24 +25+26) +(27+...+213)+(214+...220)
= (1+2+22 +23+24 +25+26) +27(1 +...+26)+214(1+...26)
= (1+2+22 +23+24 +25+26)(1+27+214)
= 127. (1+27+214) chia hết cho 127
S = (1+2+22 +23+24 +25+26) +(27+...+213)+(214+...220)
= (1+2+22 +23+24 +25+26) +27(1 +...+26)+214(1+...26)
= (1+2+22 +23+24 +25+26)(1+27+214)
= 127. (1+27+214) chia hết cho 127
CMR: Với mọi n thuộc N* và m là số tự nhiên lẻ ta có [(m^2)^n] -1 chia hết cho 2^(n+2)
Câu trả lời của bạn
3x+3x+1+3x+2=117
Câu trả lời của bạn
x=2
x=2
x=2
x=2
x=2
2
Ta có :
3x+3x+1+3x+2=117
3x.(1+3+32)=117
3x.13=117
3x=9=32
x=2
3x+3x+1+3x+2=117
3x + 3x . 3 + 3x 32=117
3x(1+3+32)= 117
3x . 13 = 117
3x =9
3x=32
=> x = 2
Vậy x = 2
2
Thấy bài này hay hay nên share cho mn
Bạn nào rảnh vào làm nhé!
\(B = \frac{{0,00000025.0,00006}}{{0,0000000015}}\)
Yêu cầu tính B nhé các bạn
Câu trả lời của bạn
0.01
B= (600000.10-10 . 2500.10-10)/15.10-10=0.01
0,01
0,01
Đúng rồi. Mình cũng ra 0,01 luôn á
Ah...có một chú ý cho các bạn luôn. Số mũ âm của lũy thừa của 10 trong một số thập phân thì có giá trị số tuyệt đối bằng số chữ số trong phần thập phân
Hả...sao nhiều số 0 vậy :)
\(\begin{array}{l} B = \frac{{0,00000025.0,00006\,}}{{0,0000000015}} = \frac{{{{25.10}^{ - 8}}{{.6.10}^{ - 5}}}}{{{{15.10}^{ - 10}}}}\\ \,\,\,\,\, = \frac{{{{6.25.10}^{ - 13}}}}{{{{15.10}^{ - 10}}}} = \frac{{150}}{{15}}{.10^{ - 3}} = {10.10^{ - 3}} = {10^{ - 2}} = \frac{1}{{100}} = 0,01 \end{array}\)
Hix, mọi người cứu em bài này với. BTVN cô giao mà hk biết bắt đầu từ đâu hết ạ. :(((
Chứng tỏ giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\left( {x + 7} \right)}^2} + {{\left( {x - 7} \right)}^2}}}{{{x^2} + 49}}\) không phụ thuộc vào giá trị của x
Câu trả lời của bạn
À, đẳng thức này trên lớp hình như thầy có chứng minh rồi, mà mình không nhớ ra để áp dụng. Thks bạn nhiều nhé :D :D
Ồ, đối với bài này thì mình cần sử dụng các đẳng thức sau: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2};\,\,\,{\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2{\rm{a}}b + {b^2}\). Đối với lớp 8 thì mình được sử dụng luôn vì đây là những hằng đẳng thức, còn lớp 7 thì cần chứng minh đẳng thức trước khi sử dụng nhé bạn.
Áp dụng 2 đẳng thức trên ta có: \({\left( {x + 7} \right)^2} = {x^2} + 14{\rm{x}} + 49;\,\,\,\,{\left( {x - 7} \right)^2} = {x^2} - 14{\rm{x}} + 49\)
Vậy \(A = \frac{{{x^2} + 14{\rm{x}} + 49 + x - 14{\rm{x}} + 49}}{{{x^2} + 49}} = \frac{{2{{\rm{x}}^2} + 98}}{{{x^2} + 49}} = \frac{{2\left( {{x^2} + 49} \right)}}{{{x^2} + 49}}\)
Vì \({x^2} + 49 \ne 0\,\,\,\,\,\,\forall x \in Q\) nên ta được P = 2
Vậy P luôn có giá trị bằng 2 với mọi giá trị của x
Bạn nào rảnh thì làm chung với mình bài này nhé!
Số các chữ số của số \({4^{16}}{.5^{25}}\) là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
í í, mình cũng ra giống bạn ak :D
Theo mình thì như thế này:
\(\begin{array}{l} {4^{16}}{.5^{25}} = {\left( {{2^2}} \right)^{16}}{.5^{25}} = {2^{32}}{.5^{25}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {2^7}.{\left( {2.5} \right)^{25}} = {128.10^{25}} \end{array}\)
Vậy số các chữ số của \({4^{16}}{.5^{25}}\) là 28
Tìm x : (x^4) ^3 = x^18 / x^7 ( x khác 0 )
các bạn trình bày bài giải cụ thể ra giùm mình nha. Thanks , kamsa
Câu trả lời của bạn
Bài làm của mình như sau, bạn xem thử thế nào nhé :D
\(\begin{array}{l} {\left( {{x^4}} \right)^3} = \frac{{{x^{18}}}}{{{x^7}}}\,\,\,\left( {x \ne 0} \right)\\ \Leftrightarrow {x^{4.3}} = {x^{18 - 7}}\\ \Leftrightarrow {x^{12}} = {x^{11}}\\ \Leftrightarrow {x^{11}}\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^{11}} = 0\\ x - 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\,\,\,\,(loai)\\ x = 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 1 \end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *