Ta đã biết biểu thức đại số là gì. Vậy thì với mỗi giá trị của biến, biểu thức đó có giá trị như thế nào? Cách tính ra sao? Cùng nhau học bài Giá trị của một biểu thức đại số
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Chẳng hạn:
1.2. Áp dụng
Tính giá trị biểu thức \(x^3-2x\) tại \(x=1;x=2\).
Giá trị của biểu thức \(x^3-2x\) tại \(x=1\) là \(1^3-2.1=-1\).
Giá trị của biểu thức \(x^3-2x\) tại \(x=2\) là \(2^3-2.2=4\).
Tính giá trị của biểu thức \(x^3-2x+1\) tại \(x=1;x=-2;x=\frac{1}{2}\).
Giá trị của biểu thức \(x^3-2x+1\) tại \(x=1\) là \(1^3-2.1+1=0\).
Giá trị của biểu thức \(x^3-2x+1\) tại \(x=-2\) là \((-2)^3-2.(-2)+1=-3\).
Giá trị của biểu thức \(x^3-2x+1\) tại \(x=\frac{1}{2}\) là \((\frac{1}{2})^3-2.\frac{1}{2}+1=\frac{1}{8}\).
Tính giá trị biểu thức \(3(x^2+y)\) tại \(x=1;y=-2\)
Giá trị của biểu thức \(3(x^2+y)\) tại \(x=1;y=-2\) là: \(3(1^2+(-2))=-3\).
Nhận xét: Như vậy, muốn tính giá trị biểu thức đại số, chúng ta cần thay các giá trị cho trước vào biểu thức đại số, sau đó ta được một biểu thức số, việc còn lại là thực hiện phép tính như đã học (các quy tắc, thứ tự tính toán,...)
Tính giá trị của biểu thức \(x^5y^2+2y^2\) tại \(x=1; y=2\).
Giá trị của biểu thức \(x^5y^2+2y^2\) tại \(x=1; y=2\) là \(1^5.2^2+2.2^2=12\).
Tính giá trị của biểu thức \(\frac{x+y^2}{5}+xy\) tại \(x=1;y=3\).
Giá trị của biểu thức \(\frac{x+y^2}{5}+xy\) tại \(x=1;y=3\) là \(\frac{1+3^2}{5}+1.3=5\).
Qua bài giảng Giá trị của một biểu thức đại số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Giá trị của biểu thức \(x^3-1\) tại \(x=2\) là:
Giá trị của biểu thức \(5x^2+y^2-1\) tại \(x=1;y=2\) là:
Giá trị của biểu thức \((x^2+1)(x^3-7)\) tại \(x=2\) là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 6 trang 28 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 7 trang 29 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 8 trang 29 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 9 trang 29 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 6 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 7 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 8 trang 20 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 9 trang 20 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 10 trang 20 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 11 trang 20 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 12 trang 20 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 2.1 trang 20 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 2.2 trang 20 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Giá trị của biểu thức \(x^3-1\) tại \(x=2\) là:
Giá trị của biểu thức \(5x^2+y^2-1\) tại \(x=1;y=2\) là:
Giá trị của biểu thức \((x^2+1)(x^3-7)\) tại \(x=2\) là:
Biểu thức \(x^2y^5-x^5y^4\) tại \(x=-1;y=2\) có giá trị là:
Giá trị biểu thức \(\frac{x-y^3-1}{5}+x^2y\) tại \(x=-4;y=3\) là:
Giá trị của biểu thức \({x^3} + 2{{\rm{x}}^2} - 3\) tại x=2 là
Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{{\rm{x}}^3}y + 6{{\rm{x}}^2}{y^2} + 3{\rm{x}}{y^2}\). So sánh A và B khi x = -1 và y=3.
Tính giá trị biểu thức \(B = 5{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - 18\) tại |x| = 4
Với x=-3, y=-2, z=3 thì giá trị biểu thức \(D = 2{{\rm{x}}^3} - 3{y^2} + 8{\rm{z}} + 5\) là:
Tính giá trị biểu thức \(D = {x^2}\left( {x + y} \right) - {y^2}\left( {x + y} \right) + {x^2} - {y^2} + 2\left( {x + y} \right) + 3\) biết rằng x + y + 1 = 0
Đố: Giải thưởng toán học Việt Nam (dành cho giáo viên và học sinh phổ thông) mang tên nhà toán học nổi tiếng nào?
(Quê ông ở Hà Tĩnh. Ông là người thầy của nhiều thế hệ các nhà toán học nước ta trong thế kỉ XX)
Hãy tính giá trị của các biểu thức sau tại x=3, y=4 và z=5 rồi viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô trống dưới đây, em sẽ trả lời được câu hỏi trên:
Tính giá trị của các biểu thức sau tại m = -1 và n = 2:
a) 3m-2n
b) 7m+2n-6
Đố: Ước tính số gạch cần mua?
Giả sử gia đình em cần lát một nền nhà hình chữ nhật bằng gạch hình vuông có cạnh là 30 cm.
Hãy đo kích thước nền nhà đó rồi ghi vào ô trống trong bảng sau:
Chiều rộng (m) | Chiều dài (m) | Số gạch cần mua (viên) |
x | y | \(\frac{{xy}}{{0,09}}\) |
5,5 | 6,8 | Khoảng 416 (viên) |
... | ... | ... |
Tính giá trị của biểu thức \(x^2y^3+xy\) tại x=1 và \(y = \frac{1}{2}\)
Cho biểu thức \(5{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 1\). Tính giá trị của biểu thức tại:
a) \(x = 0\)
b) \(x = - 1\)
c) \(x = \dfrac{1 }{3}\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(3x – 5y +1\) tại \(x = \dfrac{1}{3};y = - \dfrac{1}{5}\)
b) \(3{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - 5\) tại \({\rm{x}} = 1;x = - 1;x = \dfrac{5}{3}\)
c) \({\rm{x}} - 2{y^2} + {z^3}\) tại \(x = 4; y = -1; z = -1\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \({{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) tại \(\displaystyle {\rm{x}} = 1;x = - 1;x = {1 \over 2}\)
b) \(3{{\rm{x}}^2} - xy\) tại \(x = -3; y = -5\)
c) \(5 - x{y^3}\) tại \(x = 1; y = -3\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \({{\rm{x}}^5} - 5\) tại \(x = -1\)
b) \({{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} - 5\) tại \(x =1; x = -1\)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(x (m),\) chiều rộng \(y (m) (x, y > 4).\) Người ta mở một lối đi xung quanh vườn (thuộc đất của vườn) rộng \(2m.\)
a) Hỏi chiều dài, chiều rộng của khu đất còn lại để trồng trọt là bao nhiêu (m)?
b) Tính diện tích khu đất trồng trọt biết \(x = 15m, y = 12m.\)
Điền vào bảng sau:
Biểu thức | Giá trị biểu thức tại | ||||
x = -2 | x = -1 | x = 0 | x = 1 | x = 2 | |
3x – 5 | |||||
x2 | |||||
x2 – 2x + 1 |
|
Có một vòi chảy vào một bể chứa nước, mỗi phút được \(x\) lít nước. Cùng lúc đó một vòi khác chảy từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1 }{ 3}\) lượng nước chảy vào.
a) Hãy biểu thị số nước có thêm trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên trong \(a\) phút.
b) Tính số nước có thêm trong bể trên biết \(x = 30; a = 50\).
Tính giá trị của biểu thức \(2{{\rm{x}}^4} - 5y\) tại \(x = -2; y = 4\)
Giá trị của biểu thức \({x^5} - {y^5}\) tại \(x = 1; y = - 1\) là:
(A) -1; (B) 0;
(C) 1; (D) 2.
Hãy chọn phương án đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a) Hãy biểu thị số nước có thêm trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên trong \(a\) phút.
b) Tính số nước có thêm trong bể trên biết \(x = 30; a = 50\).
Câu trả lời của bạn
a) Sau \(a\) phút, vòi nước chảy vào được \(ax\) (lít)
Sau \(a\) phút, vòi nước chảy ra được \(\dfrac{{ax}}{3}\) (lít)
Sau \(a\) phút số nước có thêm trong bể \(ax - \dfrac{{ax}}{3} = \dfrac{{2ax}}{3}\) (lít) (1)
b) Thay \(x = 30, a = 50\) vào biểu thức (1) thì số lít nước có thêm trong bể là: \(\dfrac{{2.50.30}}{3} = 1000\) (lít)
Câu trả lời của bạn
Thay \(x = -2; y = 4\) vào biểu thức ta được:
\(2.{( - 2)^4} - 5.4 = 2.16 - 5.4 \)\(= 32 - 20 = 12\)
Vậy giá trị của biểu thức \(2{{\rm{x}}^4} - 5y\) tại \(x = -2; y = 4\) là \(12\)
(A) -1;
(B) 0;
(C) 1;
(D) 2.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu trả lời của bạn
Thay \(x = 1; y = - 1\) vào biểu thức đã cho, ta được:
\(1^5-(-1)^5=1-(-1)=2\)
Đáp án đúng: (D).
Câu trả lời của bạn
Cho 5 ví dụ đơn thức bậc 4 có các biến là \(x, y, z\) là:
\(\displaystyle {1 \over 2}{x^2}yz;\) \(\displaystyle - 3{\rm{x}}{y^2}z;\)
\(\displaystyle {1 \over 3}xy{z^2};\) \(\displaystyle 3{{\rm{x}}^2}yz;\) \(\displaystyle - xy{z^2}\)
a) \(\displaystyle {\rm{}}{3 \over 4}\)
b) \(\displaystyle {1 \over 2}{x^2}yz\)
c) \(\displaystyle 3 + {x^2}\)
d) \(\displaystyle {\rm{}}3{{\rm{x}}^2}\)
Câu trả lời của bạn
a) \(\displaystyle {\rm{}}{3 \over 4}\) là đơn thức.
b) \(\displaystyle {1 \over 2}{x^2}yz\) là đơn thức
c) \(\displaystyle 3 + {x^2}\) không phải là đơn thức (vì có chứa phép cộng)
d) \(\displaystyle {\rm{}}3{{\rm{x}}^2}\) là đơn thức
- Một biểu thức là đơn thức
- Một biểu thức không phải là đơn thức.
Câu trả lời của bạn
- Một biểu thức là đơn thức là: \(3xy\)
- Một biểu thức không phải là đơn thức: \(2x + y\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle {\rm{}}5{{\rm{x}}^2}{\rm{.3x}}{y^2} = \left( {5.3} \right).\left( {{x^2}.x} \right).{y^2} \)\(\displaystyle = 15{{\rm{x}}^3}{y^2}\)
Phần hệ số là \(15.\)
Cho tam giac ABC có góc A =120 độ . Trên tia phân giác của góc A lấy điểm E sao cho AE=AB+AC cmr tam BCE là tam giác đều
Câu trả lời của bạn
chịu
CM: Nếu một tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
Câu trả lời của bạn
Gọi \(\Delta ABC\) là tam giác thỏa mãn đề ra (\(\widehat{B}=\widehat{C}=\alpha\))
Kẻ \(AH\perp BC\)
=> \(\widehat{BAH}=\widehat{CAH}=\left(180^0-90^0-\alpha\right)\)
Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta ACH\) có :
\(\widehat{H_1}=\widehat{H_2}=90^0\)
Chung AH
\(\widehat{BAH}=\widehat{CAH}\)( c/m trên )
\(\Delta ABH\) = \(\Delta ACH\)
Tìm ba số a,b,c biết a+b-c=10; a và b tỉ lệ ngịch với 3 và 2; b và c tỉ lệ thuận với 4 và 5
Câu trả lời của bạn
theo bài ra ta có:
a + b -c = 10
a; b tỉ lệ nghịch với 3;2
=> 3a = 2b => \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\) => \(\frac{a}{8}=\frac{b}{12}\) (1)
b;c tỉ lệ thuận với 4;5
=> \(\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\Rightarrow\frac{b}{12}=\frac{c}{15}\) (2)
từ 1và 2 => \(\frac{a}{8}=\frac{b}{12}=\frac{c}{15}\)
áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{8}=\frac{b}{12}=\frac{c}{15}=\frac{a+b-c}{8+12-15}=\frac{10}{5}=2\)
a = 2.8 => a = 16
b = 2.12 => a = 24
c = 2.15 => c = 30
vậy a;b;c lần lượt là 16;24;30
Giá trị lớn nhất của A = 3 - 2|x-3|
Câu trả lời của bạn
Vì /x-3/ \(\ge\)0 với mọi x
suy ra 2/x-3/ \(\ge\) 0 với mọi x
suy ra A= 3-2/x-3/ \(\le\) 3
suy ra A=3 \(\Leftrightarrow\) x-3=0\(\Leftrightarrow\) x=3
vậy A đạt GTLN = 3 khi x= 3
a) Cho tam giác ABC có các A,B,C tỉ lệ với 7,5,3.Các góc ngoài tương ứng tỉ lệ với các số nào?
b) Tìm số nguyên x,y biết: \(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
GIÚP MIK VS !HUHUHU
Câu trả lời của bạn
b)\(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)\(\Rightarrow\frac{20}{4x}+\frac{xy}{4x}=\frac{1}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{20+xy}{4x}=\frac{1}{8}\)\(\Rightarrow8\left(20+xy\right)=4x\)
\(\Rightarrow160+8xy=4x\)
biết b:a=2 ; c:b=3. giá trị của biểu thức (a+b):(b+c)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(b:a=2\Rightarrow b=2a\)
\(c:b=3\Rightarrow c=3b\)
\(\left(a+b\right):\left(b+c\right)=\frac{a+b}{b+c}=\frac{a+2a}{2a+3b}=\frac{3a}{2a+6a}=\frac{3a}{8a}=\frac{3}{8}\)
Giá trị của x thỏa mãn: \(\frac{2x+1}{5}=\frac{3y-2}{7}=\frac{2x+3y-1}{6x}\) là x =
Câu trả lời của bạn
\(\frac{2x+1}{5}=\frac{3y-2}{7}=\frac{2x+3y-1}{12}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{2x+3y-1}{6x}=\frac{2x+3y-1}{12}\)
-nếu 2x+3y-1 khác 0 thi 6x=12\(\Rightarrow\)x=2
-nếu 2x+3y-1=0 thi 2x+1=0\(\Rightarrow\)x=-\(\frac{1}{2}\)
Cho góc xOy, có Ot là tia phân giác.Lấy điểm A trên tia Ox,lấy điểm B trên tia Oy sao cho OA=OB.Vẽ đoạn thẳng AB cắt Ot tại M.Chứng minh :AM=BM;OM\(\perp\) AB
(KO cần vẽ hình cx đc,quan trọng là làm giúp mk câu in đậm,mk đg cần gấp)
Câu trả lời của bạn
Xét tam giác BOM;tam giác AOM ta có:
OB=OA(gt)
Góc O1=Góc O2 => tam giác BOM=tam giác AOM(c.g.c)
OM chung =>AM=BM(2 cạnh Tương Ứng)
Mặt Khác ta có:
tam giác AOM=tam giác BOM(c/m trên)
=>góc M1=góc M2(2 góc tương ứng)(M1 và M2 là 2 góc nằm trong tam giác ấy)
mà M1+M2=180 độ(2 góc kề bù)
=>M1=M2=90 độ
=>OM vuông góc với AB
Cho \(\Delta ABC\) có AB =AC.Gọi D và E là 2 điểm nằm trên cạnh BC sao cho BD=DE=EC.
a)Chứng minh AD =AE b)Cho góc ADE=60o có nhận xét gì về \(\Delta ADE\)
Câu trả lời của bạn
a) Xét ΔADE và ΔACE có:
AB = AC (gt)
Góc A là góc chung
BD = CE (gt)
=> ΔADE = ΔACE ( c-g-c)
=> AD = AE (2 cạnh tương ứng)
b) Vì góc ADE=60°
=> Góc ADE = 180° - góc ADB = 180° - góc AEC = góc AED
=> Góc ADE = góc AED = 60°
Mà góc ADE + AED = 60° + 60° => Góc DAE = 180° - 120° = 60°
Vậy ΔADE là tam giác cân
1) Cho tam giác ABC . Gọi M là trung điểm của BC trên tia AM lấy điểm D sao cho M là trung điểm của đoạn AD
a) chứng minh AB= CD và AB// CD
b) Giả sử góc BAC = 1250 . tính số đo của góc BDC
2) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đoạn thẳng
A) Chứng mình AD=BC và AD//BC
B) Chứng minh tam giác CAD = tam giác DBC
3) Cho góc nhọn xoy . Trên ox lấy điểm A . Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB . Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với õ cắt oy ở E . Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với Oy cắt Ox ở F . I là giao điểm của AE và BF
Các anh , chị , bạn vô giúp em vs mai em nộp bài rồi . Vẽ hình dùm em vs ạ . Làm dùm em rồi em tick cho ạ
Câu trả lời của bạn
Câu 3 mk bổ sung thêm là chứng minh a) AE=BF
B) tam giác AfI = tam giác BEI
C) OI là tia phân giác của góc AOB
1) Cho \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) . Chứng minh rằng \(\frac{a+5b}{c+5d}=\frac{a-b}{c-d}\) với điều kiện các biểu thức đều có nghĩa
2) Cho tam giác ABC cân tại A . Lấy D , E trên cạnh BC sao cho BD = DE = EC
Chứng minh AD = AE
Có nhận xét gì về các góc của tam giác ADE , nếu biết góc ADE = 60 độ
Câu trả lời của bạn
Tự vẽ hình
a) Chứng minh AD = AE.
Vì \(\Delta\)ABC cân tại A
=> AB = AC và \(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{ACB}\)
hay \(\widehat{ABD}\) = \(\widehat{ACE}\)
Xét \(\Delta\)ABD và \(\Delta\)ACE có:
AB = AC (c/m trên)
\(\widehat{ABD}\) = \(\widehat{ACE}\) (c/m trên)
BD = CE (gt)
=> \(\Delta\)ABD = \(\Delta\)ACE (c.g.c)
=> AD = AE (2 cạnh t/ư)
b) Có nhận xét gì về các góc của tam giác ADE , nếu biết góc ADE = 60 độ.
BL:
Do AD = AE nên \(\Delta\)ADE cân tại A
=> \(\widehat{ADE}\) = \(\widehat{AED}\) = 60o
Áp dụng tc tổng 3 góc trong 1 tg ta có:
\(\widehat{ADE}\) + \(\widehat{AED}\) + \(\widehat{DAE}\) = 180o
=> 1200 + \(\widehat{DAE}\) = 180o
=> \(\widehat{DAE}\) = 60o
Tìm x, biết: /x2 + /x - 1/ / = x2 + 2
!! Dấu " / " là dấu giá trị tuyệt đối !!
Câu trả lời của bạn
Nhắc lại lý thuyết:\(\left|a\right|\ge0\forall a\rightarrow\) \(\left|a\right|=\left[\begin{matrix}\left\{\begin{matrix}a\\a\ge0\end{matrix}\right.\\\left\{\begin{matrix}-a\\a< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)(*)
\(\left|x^2+\left|x-1\right|\right|=x^2+2\)
ta có: \(\left\{\begin{matrix}\left|x+1\right|\ge0\forall x\\x^2\ge0\forall x\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow x^2+\left|x-1\right|\ge0\forall x\) {tổng hai số không âm, không thể là số âm.
Theo (*) \(\left|x^2+\left|x-1\right|\right|=x^2+\left|x-1\right|\) bỏ được 1 cái trị tuyệt đối.
Phương trình đầu tương đương
\(x^2+\left|x-1\right|=x^2+2\)
\(\left|x-1\right|=2\) {hai vế cùng có x^2=> bỏ đi thôi}
Theo (*) \(\Leftrightarrow\left[\begin{matrix}\left\{\begin{matrix}x-1\ge0\\x-1=2\end{matrix}\right.\\\left\{\begin{matrix}x-1< 0\\-\left(x-1\right)=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) {ở đây a=(x-1)}
\(\left[\begin{matrix}x-1=2\Rightarrow x=3>1\\-\left(x-1\right)=2\Rightarrow x=-1< 1\end{matrix}\right.\) Vậy x={-1,3} là nghiệm
{phần -(x-1) =2 mình cố tình để cho giống (*) cho bạn dẽ hiểu thực chất khi làm bài để luôn (x-1)=-2 "nhân hai vế với (-1)"
Viết gọn lại: \(\left|x-1\right|=\pm2\) ok hy vọng giúp được bạn hiểu phần nào về cái gọi là trị tuyệt đối!
Vậy x={-1,3} là nghiệm
tam giác ABC vuông tại A ,vẽ AH vuông góc với BC (H thuộcBC ) Tính AH biết
AB:AC=3:4 và BC =10 cm
Câu trả lời của bạn
*chẹp chẹp*....hình ảnh mang t/c minh họa...
Do ΔABC vuông ở A, áp dụng định lí Pi-ta-go,ta có:
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(AB^2+AC^2=10^2\)
\(AB^2+AC^2=100\)
Ta có : \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\dfrac{AB}{3}=\dfrac{AC}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB^2}{9}=\dfrac{BC^2}{16}=\dfrac{AB^2+AC^2}{9+16}=\dfrac{100}{25}=4\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB^2}{9}=4\Rightarrow AB=\sqrt{9\cdot4}=\sqrt{36}=6\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AC^2}{16}=4\Rightarrow AC=\sqrt{16\cdot4}=\sqrt{64}=8\left(cm\right)\)
Vậy.....
còn cái AH thì chả hiểu....
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *