Bài học sẽ giúp các em hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số đã học.
VD: Xét các số 2; 0 và 0.5, ta thấy:
\(2 = \frac{2}{1} = \frac{4}{2} = \frac{8}{4} = ...\)
\(0 = \frac{0}{1} = \frac{0}{2} = \frac{0}{3} = ...\)
\( - 0,5 = - \frac{1}{2} = - \frac{2}{4} = - \frac{3}{6} = ...\)
Vậy các số 2, 0, -0.5 là các số hữu tỉ.
Nhận xét: \( \mathbb{N} \subset \mathbb{Z}\subset \mathbb{Q}\).
Để biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) (a, b ∈ \( \mathbb{Z}\), b > 0) trên trục số ta làm như sau:
Nếu a> b thì x > y.
Nếu a = b thì x=y.
Nếu a < b thì x < y.
Với ba chữ số 1, hãy biểu diễn số hữu tỉ âm nhỏ nhất, số hữu tỉ âm lớn nhất.
Số hữu tỉ âm nhỏ nhất -111.
Số hữu tỉ âm lớn nhất \( - \frac{1}{{11}}\).
So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:
a. \(\frac{{ - 1}}{3}\) và \(\frac{1}{{100}}\) b. \(\frac{{ - 231}}{{232}}\) và \(\frac{{-1321}}{{1320}}\)
c. \(\frac{{ - 13}}{{38}}\) và \(\frac{{29}}{{ - 88}}\) d. \(\frac{{ - 27}}{{29}}\) và \(\frac{{ - 272727}}{{292929}}\)
a. \(\frac{{ - 1}}{3} < 0 < \frac{1}{{100}} \Rightarrow \frac{{ - 1}}{3} < \frac{1}{{100}}\).
b. \(\frac{{231}}{{232}} < 1 < \frac{{1321}}{{1320}} \Rightarrow \frac{{ - 231}}{{232}} > \frac{{ - 1321}}{{1320}}\).
c. \(\frac{{13}}{{38}} > \frac{{13}}{{39}} = \frac{1}{3} = \frac{{29}}{{87}} > \frac{{29}}{{88}} \Rightarrow \frac{{ - 13}}{{38}} < \frac{{29}}{{ - 88}}\).
d. \(\frac{{ - 27}}{{29}} = \frac{{ - 27.10101}}{{29.10101}} = \frac{{ - 272727}}{{292929}}\) và \(\frac{{ - 272727}}{{292929}}\).
Cho hai số nguyên a và b trong đó a < b và b > 0. Chứng minh: \(\frac{a}{b} < \frac{{a + 1}}{{b + 1}}\).
Ta có:
\(\frac{a}{b} = \frac{{a(b + 1)}}{{b(b + 1)}} = \frac{{ab + a}}{{b(a + 1)}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,b > 0,b + 1 > 0\).
\(\frac{{a + 1}}{{b + 1}} = \frac{{b(a + 1)}}{{b(b + 1)}} = \frac{{ab + b}}{{b(b + 1)}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,b > 0\).
Mà a < b nên suy ra ab+ a < ab +b.
Vậy \(\frac{a}{b} < \frac{{a + 1}}{{b + 1}}\).
Qua bài giảng Tập hợp Q các số hữu tỉ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Định nghĩa số hữu tỉ
Biểu diến số hữu tỉ trên trục số
So sánh số hữu tỉ
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\)
Số :0,75 được biểu diễn bởi
Khẳng định nào trong các khảng định sau là đúng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 7 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 2 trang 7 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 3 trang 8 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 4 trang 8 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 5 trang 8 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 1 trang 5 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 2 trang 5 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 3 trang 5 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 4 trang 5 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5 trang 5 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 6 trang 6 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7 trang 6 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 8 trang 6 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 9 trang 6 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.1 trang 6 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.2 trang 6 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.3 trang 7 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.4 trang 7 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.5 trang 7 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.6 trang 7 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.7 trang 7 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 1.8 trang 7 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\)
Số :0,75 được biểu diễn bởi
Khẳng định nào trong các khảng định sau là đúng
Chọn câu sai trong các câu
Chọn câu đúng
Cách nào đúng trong các cách viết sau:
Số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trực số:
Cách nào đúng trong các cách viết sau:
Câu nào đúng trong các câu sau:
Trong các số hữu tỉ sau số nào biểu diễn số hữu tỉ -3/4?
Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂) thích hợp vào ô vuông
- 3 N ; -3 Z; -3 Q
Z; Q; N Z Q
Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{-4}\):
\(\frac{-12}{15} ; \frac{-15}{20}; \frac{24}{-32}; \frac{-20}{28}; \frac{-27}{36}\)
So sánh các số hữu tỉ:
a) \(x = \frac{2}{-7}\) và \(y = \frac{-3}{11}\).
b) \(x = \frac{-213}{300}\) và \(y = \frac{18}{-25}\).
c) x = -0,75 và .
So sánh số hữu tỉ ( a,b ∈ Z, b # 0) với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu.
Giả sử x = ; y = ( a, b, m ∈ Z, b # 0) và x < y. Hãy chứng tỏ rằng nếu chọn z = thì ta có x < z < y
Biểu diễn các số hữu tỉ: \(\frac{3}{{ - 4}};\frac{5}{3}\) trên trục số
Trong các câu sau câu nào đúng câu nào "sai"
a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương
b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên
c) Số 0 là số hữu tỉ dương
d) Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm
e) Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ hữi tỉ dương và các sô hữu tỉ âm
Cho hai số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) (b > 0, d> 0). Chứng tỏ rằng:
a) Nếu \(\frac{a}{b}\) < \(\frac{c}{d}\) thì ad < bc
b) Nếu ad < bc thì \(\frac{a}{b}\) < \(\frac{c}{d}\)
Chứng minh rằng:
a) Chứng minh rằng nếu \(\frac{a}{b} < \frac{c}{d}\) (b > 0, d > 0) thì \(\frac{a}{b} < \frac{{a + c}}{{b + d}} < \frac{c}{d}\)
b) Hãy viết ba số hữu tỉ xen giữa \(\frac{{ - 1}}{3}\) và \(\frac{{ - 1}}{4}\)
Tìm x ∉ Q , biết rằng x là số âm lớn nhất được viết bằng 3 chữ số 1.
So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:
a) \(\frac{{ - 1}}{5}\) và \(\frac{{1}}{1000}\)
b) \(\frac{{267}}{-268}\) và \(\frac{{-1347}}{1343}\)
c) \(\frac{{ - 13}}{38}\) và \(\frac{{29}}{-88}\)
d) \(\frac{{ - 18}}{31}\) và \(\frac{{-181818}}{313131}\)
Cho a, b ∉ Z, b > 0. So sánh 2 số hữu tỉ
\(\frac{a}{b}\) và \(\frac{a+2001}{b+2001}\)
Tập hợp các phân số bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{35}}\) là:
\(\begin{array}{l}
\left( A \right)\left\{ {\left. {\frac{{ - 25k}}{{35k}}} \right|k \in Z,k \ne 0} \right\}\\
\left( B \right)\left\{ {\left. {\frac{{ - 2k}}{{3k}}} \right|k \in Z,k \ne 0} \right\}\\
\left( C \right)\left\{ {\left. {\frac{{ - 50k}}{{70k}}} \right|k \in Z,k \ne 0} \right\}\\
\left( D \right)\left\{ {\left. {\frac{{ - 5k}}{{7k}}} \right|k \in Z,k \ne 0} \right\}
\end{array}\)
Chọn đáp án đúng
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Cột A
(A) \(\frac{0}{{ - 15}}\)
(B) \(\frac{-7}{{ - 11}}\)
(C) \(\frac{-2}{{13}}\)
(D) \(\frac{3}{{0}}\)
Cột B
1) là số hữu tỉ dương
2) là số hữu tỉ âm
3) không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
4) không là số hữu tỉ
5) vừa là số hữu tỉ âm vừa là số hữu tỉ dương
Viết dạng chung của các số hữu tỉ bằng \(\frac{{ - 628628}}{{942942}}\)
Cho số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) khác 0. Chứng minh rằng:
a) \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu.
b) \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ âm nếu a và b khác dấu.
So sánh \(\frac{a}{b}\) (b > 0) và \(\frac{a+n}{b+n}\), (\(n \in Z\))
So sánh các số hữu tỉ sau
a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{13}{18}\)
b) \(\frac{-15}{7}\) và \(\frac{-6}{5}\)
c) \(\frac{278}{37}\) và \(\frac{287}{46}\)
d) \(\frac{-157}{623}\) và \(\frac{-47}{213}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nếu có \(\left( {\sqrt x - 5} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = 0\) thì
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} \left( {\sqrt x - 5} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = 0\\ \sqrt x - 5 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\text{hay}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{x^2} - 9 = 0\\ \sqrt x = 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\text{hay}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{x^2} = 9\\ \sqrt x = \sqrt {25} \,\,\,\,\,\,\,\,\text{hay}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3\,\,\,\text{hay}\,\,\,x = - 3\\ x = 25\,\,\,\text{hay}\,\,\,x = 3\,\text{hay}\,\,x = - 3 \end{array}\)
Hãy tìm số nguyên x để phân số sau có giá trị là số nguyên: \(B = {{10x - 9} \over {2x - 3}}\)
Câu trả lời của bạn
\(B = {{10x - 9} \over {2x - 3}}.\) Điều kiện: \(2x - 3 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne {3 \over 2},x \in Z\)
\(B = {{10x - 9} \over {2x - 3}} = {{5(2x - 3) + 15 - 9} \over {2x - 3}} = {{5(2x - 3)} \over {2x - 3}} + {6 \over {2x - 3}} = 5 + {6 \over {2x - 3}}\)
Để \({{10x - 9} \over {2x - 3}}\) là số nguyên thì \({6 \over {2x - 3}}\) là số nguyên
Do đó: \(\eqalign{ & 2x - 3 \in UCLN(6) = \left\{ { - 1; - 2; - 3; - 6;1;2;3;6} \right\} \cr & 2x \in \left\{ {2;1;0; - 3;4;5;6;9} \right\} \cr & x \in \left\{ {1;{1 \over 2};0; - {3 \over 2};2;{5 \over 2};3;{9 \over 2}} \right\} \cr} \)
Vì \(x \in Z\) nên \(x \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)
Vậy \(x \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)
Sắp xếp các số sau \({3 \over 5};\,\,{0 \over {63}};\,\, - 0,23;\,\, - 2{2 \over 3};\,\, - {4 \over 5};\,\,1{3 \over 4}\) theo thứ tự tăng dần.
Câu trả lời của bạn
Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: \( - 2{2 \over 3};{{ - 4} \over 5}; - 0,23;{0 \over {63}};{3 \over 5};1{3 \over 4}\)
Hãy tìm số nguyên x để phân số sau có giá trị là số nguyên: \(A = {{x + 1} \over {x - 2}}\)
Câu trả lời của bạn
\(A = {{x + 1} \over {x - 2}}\) . Điều kiện: \(x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2,x \in Z\)
\(A = {{x + 1} \over {x - 2}} = {{x - 2 + 3} \over {x - 2}} = {{x - 2} \over {x - 2}} + {3 \over {x - 2}} = 1 + {3 \over {x - 2}}\)
Để \({{x + 1} \over {x - 2}}\) là số nguyên thì \({3 \over {x - 2}}\) là số nguyên. Do đó: \(x - 2 \in UCLN(3) = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\)
\(x \in \left\{ {1;3; - 1;5} \right\}.\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 1;1;3;5} \right\}\)
Trong các phân số cho sau, những phân số nào không biểu diễn số hữu tỉ \({{ - 3} \over 5}\)?
Câu trả lời của bạn
\({{ - 9} \over {15}} = {{ - 3} \over 5};{6 \over { - 10}} = {{ - 3} \over 5};{9 \over {15}} = {3 \over 5};{{12} \over {20}} = {{ - 3} \over 5}\)
Vậy phân số không biểu diễn số hữu tỉ \({{ - 3} \over 5}\) là \({9 \over {15}}\)
Cho biết các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};\frac{2}{3};\frac{5}{4};0\). Hãy sắp xếp các số hửu tỉ trên theo thứ tự tăng dần:
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 10}}{{15}};\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 9}}{{15}}\\ - 10 < - 9 \Rightarrow \frac{{ - 10}}{{15}} < \frac{{ - 9}}{{15}} < 0 \Rightarrow \frac{2}{3} < \frac{{ - 3}}{5} < 0 \end{array}\)
\(\frac{2}{3} < 1;\frac{5}{4} > 1 \Rightarrow \frac{2}{3} < \frac{5}{4} \Rightarrow 0 < \frac{2}{3} < \frac{5}{4}\)
Vậy dãy số sắp xếp sắp xếp thep thứ tự tăng dần là:
\(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};0;\frac{2}{3};\frac{5}{4}\)
Cho biết có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi số hữu tỉ cần tìm có dạng \(\frac{x}{7}\), x là số nguyên
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 5}}{9} < \frac{x}{7} < \frac{{ - 2}}{9} \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{{63}} < \frac{{9x}}{{63}} < \frac{{ - 14}}{{63}}\\ \Rightarrow - 35 < 9x < - 14 \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{9} < x < \frac{{ - 14}}{9} \end{array}\)
Vì x là số nguyên nên x = -3; -2
Nên có hai số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
\(\frac{{ - 3}}{7};\frac{{ - 2}}{7}\)
chứng minh rằng 4^13 + 32^5 - 8^8 chia hết cho 80
Câu trả lời của bạn
413+325-88=226+225-224=224.4+224.2-224.1=224.(4+2-1)=224.5
Câu trả lời của bạn
5
5 bạn nhé
5 bn nhá
10-1-1-1-1-1=5 bn nhé
10-1-1-1-1-1=5
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
1005,1009
1005,1009
|4 - 2x| + (-2) = 2012
=> |4 - 2x| = 2014
=> 4 - 2x = 2014 hoặc 4 - 2x = -2014
=> x = 1005 hoặc x = 1009
Câu trả lời của bạn
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b∈Z,b≠0
hữu tỉ hay hữu tử vậy bạn
chắc đề in nhầm chứ đó là Số hữu tỉ nhé
đề sai r. số hữu tỉ là số x được viết dưới dạng a/b với b khác 0
Một số hữu tỉ là một số có thể biểu diễn như một thương (hay phân số) của phép chia một số nguyên cho một số tự nhiên khác 0
tìm x biết như trên
Câu trả lời của bạn
X = 2017/2
X = 1008,5
x=2017/2
x= 2017/2 = 1008,5
x=2017/2
2017x+(1+2+3+...+2017)/2018=2018x
2017x+2017\2=2018x
==> x= 2017/2
Ta thấy vế trái luôn lớn hơn hoặc bằng )
=>2018x lớn hơn hoặc bằng 0
=>x lớn hơn hoặc bằng 0
Từ đây ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối
=>2017x+(1+2+3+...+2017)/2018=2018x
=>2017x+1008,5=2018x
=>x=1008,5
Câu trả lời của bạn
số hữu tỉ đơn giản là một số viết dưới dạng phân số
Theo mình thì số hửu tỉ là số có thể viết dưới dạng a/b (với a,b € Z và b khác 0).
số hữu tỉ là số được viết dưới dạng: a/b (b khác 0)
hữu tỷ gồm tự nhiên và nguyên
Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng ab với a, b ∈ Z, b # 0. Tập hợp các số hữu tỷ được kí hiệu là Q.
được viết dưới dạng phân số
so huu ti la so gom tap hoc so tu nhien va so nguyen
Số hữu tỉ là các số có thể viết được dưới dạng phân số a/b trong đó a và b là các số nguyên khác 0
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b thuôc Z,b khác ko.
Cứ hiểu nôm na là số hữu tỉ a được viết dưới dang phân số a/b với a và b là số nguyên và b khác 0( Tịk cho mình nha)
số hưu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab vớia,b∈Z,b≠0
- Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
Trong toán học, số hữu tỉ là các số x có thể biểu diễn dưới dạng phân số {\displaystyle {\frac {a}{b}}}, trong đó a và b là các số nguyên với b {\displaystyle \neq } 0.[1] Tập hợp số hữu tỉ ký hiệu là {\displaystyle \mathbb {Q} }.[2]
Một cách tổng quát:
{\displaystyle \mathbb {Q} =\left\{x|x={\frac {m}{n}};m\in \mathbb {Z} ,n\in \mathbb {Z^{*}} \right\}}
Tập hợp số hữu tỉ là tập hợp đếm được.
Các số thực không phải là số hữu tỉ được gọi là các số vô tỉ.
Tuy nhiên, tập hợp các số hữu tỷ không hoàn toàn đồng nhất với tập hợp các phân số p/q, vì mỗi số hữu tỷ có thể biểu diễn bằng nhiều phân số khác nhau. Chẳng hạn các phân số 1/3, 2/6, 3/9,... cùng biểu diễn một số hữu tỷ.
số hửu tỉ là số tập hợp các số nguyên và các số tự nhiên
số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b thuộc Z,b khác 0
số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b thuộc Z , B khác 0
Số hữu tí là phân số
Trong toán học, số hữu tỉ là các số x có thể biểu diễn dưới dạng phân số {\displaystyle {\frac {a}{b}}}, trong đó a và b là các số nguyên với b {\displaystyle \neq } 0.[1]
ko thuộc Z ,N
Là số viết được dưới dạng phân số a/b
Các số nguyên cũng là số hữu tỉ vì viết được dưới dạng x/1
Câu trả lời của bạn
135/32
=1,25.(-3,375)
=-4,21875
=-135/32
Câu trả lời của bạn
-4/3
-4/3
[ 16/15 . ( -5/ 7 )] : 8/14
= ( -16/21 ) : 8/14
= -4/3
=-4/3
(16/15 . -5/7) : 8/14
= -16/21 : 8/14
= -16/21 . 14/8
= -4/3
( 16/15 . -5/7 ) : 8/14
= -16/21 : 8/14
= -16/21 . 14/8
= -4/3
#chuc_hoc_tot#
(16/15.-5/7):8/14
=-16/21.14/8
=-4/3
(16/15 . -5/7) : 8/14
= -16/21 : 8/14
= -16/21 . 14/8
= -4/3
Câu trả lời của bạn
Q: tập hợp số hữu tỉ
R: tập hợp số thực
N : tập hợp số tự nhiên
Q: tập hợp số hữu tỉ
N : là tập hợp số tự nhiên
R : là tập hợp số thưc
q số hữu tỷ
n tự nhien'
r số thực
Q là tập hợp số hữu tỷ
N là tập hợp số tự nhiên
R là tập hợp số thực
Q: Tập hợp số hữu tỉ
N: Tập hợp tự nhiên
R: Tập hợp số thực
Q: tập hợp các số hữu tỉ
N: tập hợp các số tự nhiên
R: tập hợp các số thực
Q là tập hợp số hữa tỉ.
N là tập hợp số tự nhiên.
R là tập hợp số thực.
Q : là tập hợp các số hữu tỉ
N : là tập hợp số tự nhiên
R : là tập hợp số thực
Q là số hữu tỉ, N là số tự nhiên, R là số thực, nó khoanh vùng các số từ âm vô cùng đến dương vô cùng theo các tính chất khác nhau
tập hợp Q là tập hợp các số hữu tỉ
tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên
tập hợp R là tập hợp các số thực
Giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Nè bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *