Bài học Lesson 6 - Unit 2 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends giúp các em rèn luyện các dùng của "be going to" và củng cố các kỹ năng nghe, nói và viết.
Listen and circle (Nghe và khoanh tròn)
Click here to listen
Tapescript
1. A. Hello Phong. How are you
B. Great. Thanks. It's school vacation now.
A. I know. What are you going to do this week?
B. I'm going to visit the zoo on Monday. I love the zoo.
2. A. Are you going to ride a bike?
B. Yes, I am. I am going to ride my bike in the park on Tuesday.
3. A. What are you going to do on Wednesday.
B. I'm going to help my dad on Wednesday.
A. Are going to clean his motobike? Oh, I see.
4. A. What are you going to do on Thursday?
B. I'm going to watch TV on Thursday.
A. Oh, that's good.
5. A. What are you going to do on Friday?
B. On Friday, I'm going to play soccer.
A. Have great time.
B. Thanks.
Guide to answer
Tạm dịch
1. A. Chào Phong. Bạn có khỏe không?
B. Tuyệt. Cảm ơn. Bây giờ đang là kì nghỉ của trường.
A. Tôi biết. Bạn sẽ làm gì trong tuần này?
B. Tôi sẽ đi thăm vườn thú vào thứ Hai. Tôi thích sở thú.
2. A. Bạn sẽ đi xe đạp sao?
B. Vâng, tôi sẽ. Tôi sẽ đạp xe đạp của mình vào hôm thứ Ba.
3. A. Bạn sẽ làm gì vào thứ Tư?
B. Tôi sẽ giúp đỡ bố tôi vào thứ Tư.
A. Giúp rửa xe cho bố sao? Tôi hiểu rồi.
4. A. Bạn sẽ làm gì vào thứ Năm?
B. Tôi sẽ xem Ti Vi vào thứ Năm.
A. Tuyệt vời.
5. A. Bạn sẽ làm gì vào thứ Sáu?
B. Vào thứ Sáu, tôi sẽ choi bóng đá.
A. Chúc kì nghỉ vui vẻ nha.
B. Cảm ơn.
Ask and answer about you (Hỏi và trả lời về em)
- What are you going to do on Monday? ⇒ I'm going to watch TV.
- What are you going to do on Tuesday? ⇒ I'm going to do my homework.
Guide to answer
- What are you going to do on Wednesday? ⇒ I'm going to play with my friend.
- What are you going to do Thursday? ⇒ I'm going to help my mom.
- What are you going to do Friday? ⇒ I'm going to visit my family.
Tạm dịch
- Bạn sẽ làm gì vào thứ Hai? ⇒ Tôi sẽ xem ti vi.
- Bạn sẽ làm gì vào thứ Ba? ⇒ Tôi sẽ làm bài tập về nhà
- Bạn sẽ làm gì vào thứ Tư? ⇒ Tôi sẽ chơi với bạn của tôi
- Bạn sẽ làm gì vào thứ Năm? ⇒ Tôi sẽ giúp đỡ mẹ của tôi.
- Bạn sẽ làm gì vào thứ Sáu? ⇒ Tôi sẽ về thăm gia đình tôi.
Write a short letter to your friend about what you're going to do after school. Use a start and an end phrase (Viết một lá thư cho bạn của bạn về những gì bạn sẽ làm sau giờ học. Sử dụng cụm từ bắt đầu và kết thúc)
Start: ____________________________________
After school, I am going to __________________
And _____________________________________
What are you going to do?
End: ____________________________________
Your name: ______________________________
We use these phrases to start and end an email or letter (Chúng ta sử dụng các cụm từ bắt đầu hoặc kết thúc cho email hoặc lá thư)
Check that your email or letter has clear paragraphs and correct puntuation before you send it (Kiểm tra lại chính tả trước khi gửi đi)
Guide to answer
Start: Dear Xuan,
How are you? I want to tell you what I do after school.
After school, I am going to play my with friends and ride my bike around Hoan Kiem Lake. Then I am going to come home and help my mom.
What are you going to do?
End: Write soon.
Your name: Lan
Tạm dịch
Xuân thân mến,
Cậu có khỏe không? Tớ sẽ kể cho cậu nghe về những gì tôi sẽ làm sau giờ học.
Sau giờ học, Tớ sẽ chơi với những người bạn của tớ và đạp xequanh Hồ Hoàn Kiếm. Sau đó tớ sẽ trở về nhà và giúp đỡ mẹ.
Cậu sẽ làm gì?
Viết lại cho tớ sớm nhé.
Lan.
Read and find the mistake (Đọc và tìm lỗi sai)
1. What do you going to do?
2. I am going to playing my with friends.
3. I am going to come home but help my mom.
4. What are you going to do at Wednesday?
5. Do you going to ride a bike?
Key
1. What are you going to do?
2. I am going to play my with friends.
3. I am going to come home and help my mom.
4. What are you going to do on Wednesday?
5. Are you going to ride a bike?
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc hỏi đáp với "be going to" như sau:
- What are you going to + V nguyên mẫu?
⇒ I'm going to V nguyên mẫu.
Ví dụ
- What are you going to do on Monday?
⇒ I'm going to watch TV.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 6 - Unit 2 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 5 Family and Friends Lesson 6.
My father/go on/ diet.
He/ not/ drink so much beer.
What/ you/ do/ tonight?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
My father/go on/ diet.
He/ not/ drink so much beer.
What/ you/ do/ tonight?
you/have/haircut?
Lan/ tidy/ her bed room.
she/ copy/ the chapter.
he/ criticise/ you.
I/ defend/ my point of view.
they/ discuss/ the problem.
he/ reach/ his goal.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V
They will be at the seaside next week.
Dịch: Họ sẽ ở bên bờ biển vào tuần tới.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V
They will be at the seaside on Sunday.
Dịch: Họ sẽ ở bên bờ biển vào Chủ nhật.
Câu trả lời của bạn
I went by plane on my last summer holiday.
Dịch: Tôi đã đi máy bay vào kỳ nghỉ hè năm trước.
Câu trả lời của bạn
Where did you go on holiday?
Dịch: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
Câu trả lời của bạn
Jennie always cooks her dinner at night.
Dịch: Jennie luôn nấu bữa tối cho cô ấy vào buổi tối.
Câu trả lời của bạn
She went to the party with her friends.
Dịch: Cô đi dự tiệc cùng bạn bè.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *