Bài học Lesson 2 - Unit 1 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends giúp các em tự tin thể hiện luyện tập đoạn hội thoại và thành thạo trong việc chia dạng từ ở thì quá khứ đơn.
Listen to the story and repeat. Act (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)
Click here to listen
Tạm dịch
1. Amy: Nhìn này, Leo! Đó là chữ viết của người Mayan cổ xưa.
Max: Đó là bài tập của chúng ta. Đó là một lời nhắn bí mật từ giáo viên của chúng ta.
Amy: Nhưng chúng ta không thể đọc nó.
Max: Chúng ta có thể quan sát trong sách của mình.
2. Max: Người Mayan sống cách đây 2000 năm. Họ sử dụng hình ảnh chứ không phải từ ngữ. Đây là bảng chữ cái của họ.
Amy: Người Mayans….. đã nấu ăn ….thức ăn ….rất ngon
Max: Mang … một món ăn…. của người Mayan…. đến trường.
3. Amy: Xong rồi, đi chơi thôi.
4. Amy: Holly! Cậu đã ăn hết súp của chúng mình sao?
Holly: Oh! Tớ xin lỗi, tớ đói quá.
Max: Ồ không. Đó là bài tập về nhà của bọn tớ mà.
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Click here to listen
Tạm dịch
- Họ sống 2000 năm trước
- Họ không sống trong một căn hộ
- Họ có nấu ăn ngon không?
- Có.
- Không.
Write the answer (Viết câu trả lời)
1. Did the people in the picture live in a house? __________
2. Did the woman cook in the kitchen?____________
3. Did the man work in the fields? ______________
4. Did the children watch TV?________________
5. Did the boy help his dad?______________
6. Did the girl play computer games?__________
Guide to answer
1. Yes, they did.
2. Yes, she did.
3. Yes, he did.
4. No, they didn't.
5. Yes, he did.
6. No, she didn't.
Tạm dịch
1. Những người trong tranh đang sống ở một ngôi nhà phải không? Đúng vậy.
2. Người phụ nữ đang nấu ăn trong bếp phải không? Đúng vậy.
3. Đàn ông đang làm việc trên cánh đồng phải không? Đúng vậy.
4. Những đứa trẻ đang xem TV phải không? Không.
5. Cậu bé đang giúp đỡ bố của cậu phải không? Đúng vậy.
6. Cô bé đang chơi trò chơi trên máy tính phải không? Không.
Read and circle (Đọc và khoanh tròn)
Ly finished/ didn't finish her homework last night.
Dad started/ didn't started reading a book yesterday.
The children hated / didn't hate the cake.
He loved / didn't love the dinner.
Guide to answer
1. finished
2. started
3. didn't hate
4. loved
Tạm dịch
1. Ly làm xong bài tập về nhà của cô ấy tối qua.
2. Bố đã bắt đầu đọc cuốn sách vào tối qua.
3. Bọn trẻ không ghét ăn bánh.
4. Anh ấy thích bữa tối.
Put the verb in brackets into the past simple (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng thì quá khứ đơn)
1. We ___________ (go) to the beach last weekend.
2. I __________ (send) Claire an email yesterday afternoon.
3. She _________ (not/ come) to the party last Sunday
4. __________ (Anna/ wear) jeans to school yesterday?
5. Where ________ (do) your family go last summer?
Key
1. went
2. sent
3. didn’t come
4. Did Anna wear
5. did
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Thì quá khứ đơn quan trọng như sau:
- Khẳng định: S + V-ed/V2
- Phủ định: S + didn't/did not + V nguyên mẫu.
- Nghi vấn: Did + S + V nguyên mẫu?
⇒ Yes, S did.
⇒ No, S didn't.
Ví dụ
- I listened to music last night. (Tối qua tôi đã nghe nhạc.)
- I didn't listen to music last night. (Tối qua tôi không nghe nhạc.)
- Did you listen to music last night? (Bạn có nghe nhạc tối qua không?)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 2 - Unit 1 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 5 Family and Friends Lesson 2.
Choose the past simple of the verb: have
Choose the past simple of the verb: send
We ......... (go) to the beach last weekend.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Choose the past simple of the verb: have
Choose the past simple of the verb: send
We ......... (go) to the beach last weekend.
I ............... (send) Claire an email yesterday afternoon.
She ........ (not/ come) to the party last Sunday
........... (Anna/ wear) jeans to school yesterday?
Where .......... (do) your family go last summer?
We watched a really good film at the cinema .............
The weather _______ very hot last week.
We _________ our friends last Saturday.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/Ved
=> I had noodles for breakfast yesterday.
Dịch: Tôi đã ăn mì vào bữa sáng ngày hôm qua.
Câu trả lời của bạn
Last weekend: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/Ved
=> Last weekend, we went to Vung Tau.
Dịch: Cuối tuần trước, chúng tôi đi Vũng Tàu.
Câu trả lời của bạn
Thì hiện tại đơn với tobe: S + is/am/are + ..............
Chủ ngữ là "I" đi với tobe là "am"
=> I am a student in Le Quy Don primary school.
Dịch: Em là học sinh trường tiểu học Lê Quý Đôn.
A. She danced and sang.
B. He danced and sing.
C. He danced and sang.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án C (động từ ở thì quá khứ đơn)
Dịch: Anh ấy đã làm gì trong bữa tiệc? - Anh ấy vừa nhảy vừa hát.
A. How often do you go to school?
B. How often do you go to the library?
C. How do you go to the library?
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
How often: dùng để hỏi sự thường xuyên
Dịch: Bạn đến thư viện thường xuyên như thế nào? - Mình đến thư viện mỗi tuần một lần.
A. I will go to visit my grandma.
B. I went to the cinema with my brother.
C. I goes to school.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B (động từ ở thì quá khứ đơn)
Dịch: Bạn đã làm gì ngày hôm qua? - Tôi đi xem phim với anh trai.
A. On foot.
B. I goes to school by bus.
C. I walked to school.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
Dịch: Bạn đến trường như thế nào? - Đi bộ.
A. I lived with my mother.
B. I live with my parents.
C. She lives with my mom.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
Dịch: Bạn sống với ai? - Mình sống với bố mẹ.
Câu trả lời của bạn
in 2002: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/Ved
=> I lived in Hai Phong in 2002.
Dịch: Tôi sống ở Hải Phòng vào năm 2002.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *