Bài học Lesson 2 - Unit 3 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends giúp các em có thể phân biệt được Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn thông qua các bài luyện tập và thực hành các kỹ năng trong bài.
Listen to the story and repeat. Act (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)
Click here to listen
Tapescript
1. Max: We always come to this restaurant. The food here is great!
Holly: Look, Max. All the servers are wearing green today. They usually wear blue uniforms.
2. Dad: Can I have a bowl of soup and some salad, please?
Server: Sorry, we don't have any soup. But there are pizzas on the menu. Look.
3. Holly: That's strange! You usually have soup.
Server: Usually? But you're our first customers!
Max: Really? But this is Ken's Café, isn't it?
4. Server: No, this is The Pizza Place. It's new.
Dad: So that's why it's different! Let's try it.
Tạm dịch
1. Max: Bọn con luôn đến nhà hàng này. Thức ăn ở đây rất ngon!
Holly: Nhìn kìa Max. Hôm nay tất cả nhân viên đều mặc đồ xanh lá. Họ thường mặc đồng phục màu xanh nước biển mà.
2. Bố: Có thể cho tôi một bát súp và một ít salad không?
Nhân viên: Xin lỗi, chúng tôi không có súp. Nhưng thực đơn có pizza. Hãy nhìn xem.
3. Holly: Lạ quá! Chỗ chú thường xuyên có súp mà.
Nhân viên: Thường xuyên sao? Nhưng các bạn là những vị khách đầu tiên của chúng tôi.
Max: Thật sao? Nhưng đây có phải là quán Café Ken không?
4. Nhân viên: Không, đây là nhà hàng Pizza mới mở.
Bố: Vậy đó là lý do vì sao có sự khác biệt. Hãy thử xem.
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Click here to listen
Tapescript
They wear blue uniforms.
They're wearing green today.
They usually have soup.
We're having pizza now.
Tạm dịch
Họ mặc đồng phục màu xanh nước biển.
Hôm nay họ đang mặc đồ màu xanh lá cây.
Họ thường ăn súp.
Bây giờ họ đang ăn pizza.
Read, underline and say (Đọc, gạch chân vào câu trả lời đúng và nói)
1. She drink / is drinking / drinks a glass of water now.
2. The family sit / is sitting / sits by the door today.
3. They usually sit/ are sitting / sits by the window.
4. He never have / is having / has soup for dinner.
5. She have / is having / has soup today.
Guide to answer
1. She drink / is drinking / drinks a glass of water now.
2. The family sit / is sitting / sits by the door today.
3. They usually sit / are sitting / sits by the window.
4. He never have / is having / has soup for dinner.
5. She have / is having / has soup today.
Tạm dịch
1. Bây giờ cô ấy đang uống một cốc nước.
2. Hôm nay, cả nhà đang ngồi cạnh cửa ra vào.
3. Họ thường ngồi cạnh cửa sổ.
4. Anh ấy chưa bao giờ ăn súp vào bữa tối.
5. Hôm nay cô ấy đang ăn súp.
Write: has, playing, having (x2), play, share, have (Viết: 'has, playing, having (x2), play, share, have)
At break time, I usually 1play with my friends, Tam and Anh. Anh isn't at school today, so I'm 2___ with Tam.
We're 3____ fun today. At lunchtime , I always 4___ some rice and an apple. But there aren't any apples, so today I'm 5____ a banana. Anh usually 6____ salad and cookies. Sometimes she 7_____ her cookies with us. She's a kind girl.
Guide to answer
2. playing
3. having
4. have
5. having
6. has
7. shares
Tạm dịch
Vào giờ nghỉ giải lao, tôi thường chơi với bạn của tôi, là Tâm và Anh. Hôm nay Anh không đến trường, vì vậy tôi đang chơi với Tâm.
Hôm nay chúng tôi có một ngày vui. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn luôn ăn một ít cơm và một quả táo. Nhưng hôm nay không có táo, vì vậy tôi đang ăn một quả chuối. Anh thường ăn salad và bánh quy. Thỉnh thoảng cô ấy còn chia sẻ đồ ăn của cô ấy cho chúng tôi. Cô ấy là một cô gái tốt bụng.
Put the word in correct form (Cho dạng đúng của động từ)
1. Now, James (have) ............. an apple and a banana.
2. Tom usually (go) ........... to school at 7 am.
3. Do you usually (go) .......... shopping at the weekend?
4. She (read) ............ books at the moment.
5. Jack and Jimmy (do) ............. their homework now.
Key
1. is having
2. goes
3. go
4. is reading
5. are doing
Qua bài học này các em cần phân biệt cách dùng, cấu trúc thì Hiện tại đơn với thì Hiện tại tiếp diễn trong bài học này như sau:
- Thì Hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động mà bạn làm nhiều lần hoặc mọi thời điểm.
- Thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúc:
- Thì Hiện tại đơn:
Động từ tobe: S + is/are/am .........
Động từ thường: S + V-s/es ........
S + don't / doesn't + V nguyên mẫu .........
Do / Does + S + V nguyên mẫu .........?
- Thì Hiện tại tiếp diễn:
S + is/are/am + V-ing .........
S + is/are/am + not + V-ing .........
Is/are/am + S + V-ing .........?
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 2 - Unit 3 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 5 Family and Friends Lesson 2.
Be careful! The car (go) ………………….. so fast.
I ......... bread and drink milk for breakfast.
Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Be careful! The car (go) ………………….. so fast.
I ......... bread and drink milk for breakfast.
Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present.
He never ................ meat for dinner.
Now they (try) ……….. to pass the examination.
I (not stay) ………………….. at home at the moment.
Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
He (not work) ……….. in his office now.
Are you going to ............ out tonight?
I'm studying ............
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/Ved
buy thành bought
=> Lan bought a new pencil yesterday.
Dịch: Hôm qua Lan mua một cây bút chì mới.
Câu trả lời của bạn
will + V: sẽ làm gì
eating thành eat
=> Linda will eat seafood on the beach.
Dịch: Linda sẽ ăn hải sản trên bãi biển.
Câu trả lời của bạn
By + phương tiện
On thành By
=> How does he go to the school? - By bike.
Dịch: Anh ta đến trường bằng cách nào? - Bằng xe đạp.
Câu trả lời của bạn
Chủ ngữ là "you" đi với trợ động từ là "Do"
Does thành Do
=> Do you take part in the drawing contest?
Dịch: Bạn có tham gia cuộc thi vẽ không?
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường: S + V (s/es)
Chủ ngữ "Dung" số ít => động từ "like" thêm "s"
Dung likes noodles.
Dịch: Dung thích mì.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + tobe + V-ing
Chủ ngữ "Nga, Lan and Mai" số nhiều => tobe là "are"
Nga, Lan and Mai are having lunch together at the school now.
Dịch: Nga, Lan và Mai đang ăn trưa cùng nhau ở trường.
Câu trả lời của bạn
Last summer holiday: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/Ved
Động từ "go" bất quy tắc có hình thức quá khứ là "went"
Last summer holiday, we went to Phu Quoc.
Dịch: Kỳ nghỉ hè năm ngoái, chúng tôi đi Phú Quốc.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe: S + is/am/are + .............
Chủ ngữ "Hoa" số ít đi với tobe là "is"
Hoa is a new student in this school.
Dịch: Hoa là học sinh mới của trường này.
Câu trả lời của bạn
Before I moved here: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/Ved
Before I moved here, I lived in the country with my aunt.
Dịch: Trước khi chuyển đến đây, tôi sống ở quê với dì.
Câu trả lời của bạn
next holiday: dấu hiệu của thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will + V
went thành will go
=> We will go to Sapa next holiday.
Dịch: Chúng tôi sẽ đi Sapa vào kỳ nghỉ tới.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *