Nội dung bài học Lesson 3 - Unit 12 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends giúp các em phân biệt số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh. Qua đó, các em có thể quan sát hình ảnh và xác định đúng số thứ tự. Mời các em theo dõi nội dung bài học bên dưới nhé!
Grammar and Song (Ngữ pháp và Bài hát)
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click to listen
Audio Script:
first (thứ nhất)
second (thứ hai)
third (thứ ba)
fourth (thứ tư)
fifth (thứ năm)
sixth (thứ sáu)
seventh (thứ bảy)
eighth (thứ tám)
Ask and answer about the Spring Festival results. (Hỏi và trả lời về kết quả của Lễ hội mùa xuân)
Tạm dịch
- Đội xanh dương đứng ở đâu?
=> Họ đứng ở vị trí thứ hai.
- Ai đứng vị trí thứ bảy?
=> Đội màu trắng.
Hướng dẫn:
- Where did Green team come in?
=> They came in first.
- Who came in third?
=> Orange team did.
- Where did Purple team come in?
=> They came in fourth.
- Who came in fifth?
=> Red team did.
- Where did Yellow team come in?
=> They came in sixth.
- Who came in eighth?
=> Brown team did.
Tạm dịch
- Đội xanh lá đứng ở đâu?
=> Họ đứng vị trí thứ nhất.
- Ai đứng thứ ba?
=> Đội màu cam.
- Đội màu tím đứng ở đâu?
=> Họ đứng thứ tư.
- Ai đứng thứ năm?
=> Đội màu đỏ.
- Đội màu vàng đứng ở đâu?
=> Họ đứng thứ sáu.
- Ai đứng thứ tám?
=> Đội màu nâu đã làm.
Now write a report about the Spring Festival results. (Bây giờ viết báo cáo về kết quả Lễ hội mùa xuân)
At the Spring Festival, … came in first.
Guide to answer
At the Spring Festival, Green team came in first. Blue team came in second. Orange team came in third. Purple team came in fourth. Red team came in fifth. Yellow team came in sixth. White team came in seventh. And Brown team came in eighth.
Tạm dịch
Tại Lễ hội mùa xuân, đội xanh lá đã về nhất. Đội xanh dương đứng thứ hai. Đội màu cam đứng thứ ba. Đội màu tím đứng thứ tư. Đội màu đỏ đứng thứ năm. Đội màu vàng đứng thứ sáu. Đội màu trắng đứng thứ bảy. Và đội màu nâu đứng thứ tám.
Listen and sing. (Nghe và hát)
Click to listen
Tạm dịch:
Có một cuộc đua
Có một cuộc đua. Đi thôi, đi thôi, đi thôi!
Một vài đứa trẻ chạy nhanh. Và một vài đứa trẻ chạy chậm.
Joe về thứ tư. Cậu ấy không chạy rất nhanh.
Cặp của cậu ấy rất nặng. Vì thế cậu ấy chạy cuối cùng.
Emily về thứ ba. Cô ấy chạy nhanh hơn Joe.
Nhưng cô ấy bị tuột giày. Vì thế cô ấy chạy chậm một chút.
Osca về thứ hai. Chỉ sau Kim.
Cậu ấy chạy rất nhanh. Nhưng Kim chạy nhanh hơn cậu ấy.
Kim về thứ nhất. Chạy, chạy, chạy!
Cô ấy chạy nhanh làm sao! Cô ấy là số một!
Write the correct answer (Viết câu trả lời đúng)
- 1st: ...
- 2nd: .....
- 3rd: .....
- 4th: ....
- 5th: ....
Key
- first
- second
- third
- fourth
- fifth
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
- Các số đếm:
- Dùng các số thứ tự để nói thứ tự của các vật. 1st, 2nd và 3rd là bất quy tắc. 4th-10th kết thúc với th
- Hỏi một đội đứng vị trí thứ mấy: Where did ... team come in?
- Trả lời một đội đứng vị trí thứ mấy: They came in + số thứ tự.
- Hỏi đội nào đứng ở một vị trí nào đó: Who came in + số thứ tự?
- Trả lời tên đội đứng ở một vị trí nào đó: ... team did.
- Lời bài hát "There was a race"
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 3 - Unit 12 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 5 Family and Friends Lesson 3.
I have breakfast at .............. o’clock.
My team came ............. in the football league last month.
Today is the .............. of April.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
I have breakfast at .............. o’clock.
My team came ............. in the football league last month.
Today is the .............. of April.
It takes .......... hours to get from London to Cairo by air.
It’s the .............. day of our holiday in Florida.
Yesterday was her ............ birthday.
My company is on the ............. floor.
Jamie is .......... year old.
I was born on October ............., 2020.
Choose the odd one out: seventh, nine, tenth, sixteenth
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
How do you go? By bus.
Dịch: Bạn đến đó bằng phương tện gì? Bằng xe buýt.
Câu trả lời của bạn
How far is it from here to Phan Rang? - It is about 32 kilometres.
Dịch: Từ đây đến Phan Rang bao xa? Nó khoảng 32 km.
Câu trả lời của bạn
What will you go tomorrow? I will go to the amusement park.
Dịch: Bạn định đi đâu vào ngày mai? Tôi sẽ di đến công viên giải trí.
Câu trả lời của bạn
What do you usually do in the fall? I often go fishing.
Dịch: Bạn thường làm gì vào mùa thu ? Tôi thường đi câu.
Câu trả lời của bạn
What is the weather like in the winter? It's cold.
Dịch: Vào mùa đông thời tiết như thế nào? Trời lạnh.
Câu trả lời của bạn
How many seasons are there in England? There are four seasons. They are spring, summer, fall and winter.
Dịch: Có mấy mùa ở nước Anh ? Có 4 mùa. Chúng là xuân, hạ, thu, đông.
Câu trả lời của bạn
Will you go camping? - No, I won't.
Dịch: Bạn sẽ đi dã ngoại không? Ồ, tôi sẽ không.
Câu trả lời của bạn
What will you do tomorrow? I will play the badminton.
Dịch: Bạn sẽ làm gì vào ngày mai? Tôi sẽ chơi cầu lông.
Câu trả lời của bạn
Did you clean the floor yesterday? Did you listen to music yesterday? Yes, I did/ No, I didn't.
Dịch: Hôm qua bạn có lau nền nhà không? Hôm qua bạn có nghe nhạc không? Vâng, có./Ồ, không.
Câu trả lời của bạn
How is the book? - it is interesting/ funny/ amazing.
Dịch: Cuốn sách như thế nào?- Nó thì thú vị/ vui/ tuyệt.
Câu trả lời của bạn
I saw a movie/ wrote a letter/ visited Ha Long bay/ went camping.
Dịch: Tôi đã đi xem phim/viết một lá thư./ thăm vịnh Hạ Long/ đi dã ngoại.
Câu trả lời của bạn
What did you do last weekend?
Dịch: Cuối tuần qua bạn đã làm gì?
Câu trả lời của bạn
You should go to the doctor. You should drink aspirin. she shouldn't go out.
Dịch: Bạn nên gặp bác sỹ. Bạn nên uống thuốc aspirin. Cô ấy không nên đi ra ngoài.
Câu trả lời của bạn
What's the matter with you? - I has a fever/ cough/ headache/ sore throat/ teethache.
Dịch: Bạn có vấn đề gì? Tôi bị sốt/ ho/đau dầu/ viêm họng/ đau răng..
Câu trả lời của bạn
What did you do at the school festival? - I played the football.
Dịch: Bạn đã làm gì ở lễ hội trường? – Tôi đã chơi đá bóng.
Câu trả lời của bạn
Where did you go yesterday? - I was at Music Festival.
Dịch: Hôm qua bạn ở đâu? – Tôi đã ở tại Lễ hội ca nhạc.
Câu trả lời của bạn
How often do you play football? - Always, usually, sometimes.
Dịch: Bạn chơi đá bóng bao lâu một lần? Luôn luôn, thường thường, thỉnh thoảng, ...
Câu trả lời của bạn
Do you want to go camping? - Yes, of course.
Dịch: Bạn có muốn đi dã ngoại không? Dĩ nhiên có
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *