Bài học Extensive Reading School lớp 5 Family and Friends cung cấp cho các em những kiến thức bổ ích về những ngày lễ hội đặc biệt ở trường. Mời các em theo dõi nội dung bài học bên dưới!
Look at the picture. What school events do the pictures show? (Quan sát hình dưới đây. Bức tranh miêu tả sự kiện gì ở trường học?)
Guide to answer
The pictures show Spring Day and Sports Day. (Bức tranh miêu tả Lễ hội mùa xuân và Ngày hội Thể thao.)
Read (Đọc)
Special Days
My name's Vy, and I'm from Viet Nam. My favorite day in the school year is Spring Festival. Schools usually have this festival early in the year when the weather is not too hot, often around Vietnamese New Year. We decorate the school using some spring flowers and play some fun games with our teachers. There is usually delicious food and even sweets! Some children play music or do dances for everyone to watch. Our parents usually come, too. The teachers give prizes for children. Everyone has lots of fun.
Hi. I'm Ji-min.In Korea, we have a special day called "Sports Day". We usually have Sports Day in the fall, because the weather is cooler then. It's too hot to run races in the summer. There is a big rehearsal on the day before Sports Day, to make sure that everything will go well the next day. We practice our races and events on the school field. The teachers always make sure that we drink lots of water, because we get hot from all the exercise. There are races for the students, the parents, and even the grandparents. It's a wonderful day, and we all enjoy it.
Tạm dịch
Ngày đặc biệt
Tôi là Vy, và tôi đến từ Việt Nam. Ngày yêu thích của tôi trong năm học là Lễ hội Mùa Xuân. Trường học luôn tổ chức lễ hội này đầu năm, lúc thời tiết không quá nóng, thường là vào dịp Tết Nguyên Đán của người Việt Nam. Chúng tôi trang trí trường học bằng cách sử dụng một số loài hoa mùa xuân và chơi những trò chơi vui vẻ với giáo viên. Thường có những món ăn ngon và có cả kẹo! Một vài đứa trẻ nghe nhạc hoặc nhảy để mọi người xem. Bố mẹ của chúng tôi cũng đến. Giáo viên trao giải cho những đứa trẻ. Mọi người rất vui.
Xin chào, tôi là Ji-min. Ở Hàn Quốc, chúng tôi có một ngày đặc biệt gọi là "Ngày hội Thể Thao". Chúng tôi thường tổ chức Ngày hội Thể Thao vào mùa Thu, bởi vì thời tiết khi đó mát hơn. Thời tiết quá nóng để chạy thể thao vào mùa hè. Có một buổi tập dượt lớn vào ngày trước Ngày hội Thể Thao, để đảm bảo rằng mọi thứ sẽ diễn ra tốt đẹp vào ngày kế tiếp. Chúng tôi tập dượt đua và sự kiện trên khu vực trường. Giáo viên luôn đảm bảo rằng chúng tôi uống nhiều nước, bởi vì chúng tôi sẽ thấy nóng lên khi luyện tập. Có nhiều cuộc đua cho học sinh, phụ huynh, và thậm chí cả ông bà. Đó là một ngày tuyệt vời. Và chúng tôi thích nó.
Read again. Where are the children from? (Đọc lại bài. Những đứa trẻ đến từ đâu?)
Guide to answer
Vy's from Viet Nam.
Ji-min's from Korean.
Tạm dịch
Vy đến từ Việt Nam.
Ji-min đến từ Hàn Quốc.
Read again and answer the question (Đọc lại và trả lời câu hỏi)
1. Why do Vietnamese schools have Spring Festival early in the year?
2. Who do dances on their Spring Festival?
3. Who has sweets on their Spring Festival?
4. Why do Korean schools have Sports Day in the fall?
5. Why do Korean children practice on the day before Sports Day?
6. Why do Korean teachers make sure the children drink lots of water?
Guide to answer
1. Because the weather is not too hot.
2. Some children do dances for everyone to watch.
3. The teachers give prizes for children.
4. Because the weather is cooler.
5. Because they want to make sure that everything will go well the next day.
6. Because they get hot from all the exercise.
Tạm dịch
1. Tại sao trường học ở Việt Nam thường tổ chức Lễ Hội Mùa Xuân vào năm mới?
⇒ Vì thời tiết không quá nóng.
2. Ai nhảy trong Lễ Hội Mùa Xuân?
⇒ Một vài đứa trẻ nhảy cho mọi người xem.
3. Ai có kẹo ngọt trong Lễ Hội Mùa Xuân?
⇒ Giáo viên trao giải cho những đứa trẻ.
4. Tại sao trường học ở Hàn Quốc có Ngày hội Thể Thao vào mùa thu?
⇒ Bởi vì thời tiết mát hơn.
5. Tại sao những đứa trẻ Hàn Quốc tập dượt vào ngày trước Ngày Hội Thể Thao?
⇒ Bởi vì họ muốn đảm bảo rằng mọi thứ sẽ diễn ra tốt đẹp vào ngày tiếp theo.
6. Tại sao giáo viên Hàn Quốc phải đảm bảo rằng những đứa trẻ uống nhiều nước?
⇒ Bởi vì chúng sẽ thấy nóng lên khi luyện tập.
Ask and answer (Hỏi và trả lời)
1. What special days does your school have?
2. What your favorite school event? Why?
Guide to answer
1. My school have Children's Day on June 1st.
2. My favorite school event is some children dance for everyone to watch..
Tạm dịch
1. Trường của bạn có những ngày lễ hội gì?
⇒ Trường của tôi có ngày Tết Thiếu Nhi vào ngày 1 tháng Sáu.
2. Sự kiện ở trường học mà bạn yêu thích là gì? Tại sao?
⇒ Sự kiện yêu thích của tôi ở trường học là những đứa trẻ nhảy cho mọi người xem.
Make a program for a special day at your school. Include your favorite activities and events. Talk about your program (Lập chương trình cho một ngày đặc biệt ở trường của bạn. Bao gồm các hoạt động và sự kiện yêu thích của bạn. Nói về chương trình của bạn)
Guide to answer
At ten o'clock, there's a running race. At ten fifteen, there's a jump rope race for the teacher. At ten thirty, there's a dance competition. At eleven o'clock. there's parent's race.
Tạm dịch
Lúc 10 giờ, có một cuộc thi chạy. Lúc 10 giờ 15, có một cuộc thi nhảy dây cho giáo viên. Vào lúc 10 giờ 30, có một cuộc thi khiêu vũ. Lúc 11 giờ, có cuộc thi chạy cho cha mẹ.
Odd one out (Chọn từ khác loại)
1. Old Book Pen Chair Door
2. Banana Grapes Apple Coconut Tiger
3. Pink Orange Blue Green Write
4. Hair Eyes Stage Ears Finger
5. Spoon Plates Bowl Knife Milk
Key
1. Old
2. Tiger
3. Write
4. Stage
5. Milk
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Extensive Reading School - Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Extensive Reading lớp 5 Family and Friends.
He is waiting .......... the bus.
My school have Children's Day ........... June 1st.
My children ________ (study) French in the library.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
He is waiting .......... the bus.
My school have Children's Day ........... June 1st.
My children ________ (study) French in the library.
My dog ________ (eat) now.
She ........... back last Friday.
My computer (be) ........... broken yesterday.
........... Kelly and Peter going to the beach this week?
He (buy) ............ me a big teddy bear on my birthday last week.
I (read) ________ an interesting book now.
Your friend (be) at your house last weekend?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. much
B. color
C. many
D. lion
Câu trả lời của bạn
How much + danh từ không đếm được?: Bao nhiêu ..................?
How many + danh từ số nhiều?: Bao nhiêu ..................?
Danh từ "sugar" không đếm được => Chọn đáp án A
Dịch: Có bao nhiêu đường?
A. he
B. she
C. his
D. her
Câu trả lời của bạn
Chỗ trống trước danh từ cần một tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu thay cho "my brother" là "his"
=> Chọn đáp án C
Dịch: Đây là anh trai mình, anh ấy tên là Phong.
A. Could
B. Can
C. What
D. How
Câu trả lời của bạn
Dựa vào câu trả lời "Yes, she can.", ta chọn đáp án B
Dịch: Cô ấy có thể đọc sách không? - Vâng, cô ấy có thể.
A. am
B. is
C. are
D. do
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe: S + is/am/are + ..............
Chủ ngữ "Lam and Hung" số nhiều đi với tobe là "are"
=> Chọn đáp án C
Dịch: Lâm và Hùng là học sinh.
1. Where is her house?
2. Is there any school near her house?
3. How does she go to school?
4. Does she go to school in the afternoon?
5. What is behind her school?
Câu trả lời của bạn
1 - Her house is in the city.
2 - No, there isn't.
3 - She goes to school by bike.
4 - Yes, she does.
5 - There is a river behind her school.
A. are
B. is
C. has
D. have
Câu trả lời của bạn
There are + danh từ số nhiều: Có ................
There is + danh từ số ít: Có ................
Danh từ "chairs" số nhiều => Chọn đáp án A
Dịch: Có bốn chiếc ghế.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *