Bài học Lesson 6 - Unit 3 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends giúp các em có thêm được nhiều trải nghiệm và chia sẻ của bản thân về các bữa ăn cùng với gia đình mình. Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học bên dưới.
Listen and number (Nghe và đánh số)
Click here to listen
Tapescript
1. We rarely go to restaurant, because my mother loves cooking. I usually help her and we have break lunch everyday. We have lots of different foods but my favorite is fish and the rice. We always have fruit after the meal.
2. My family usually go to the pizza restaurant on Saturdays. I always have cheese into mid the pizza with chicken. I love pizza….
3. On Sunday, my family always eat together. We always have big dinner with meat, vegetable and rice. Sometime my grandparent and uncle and cousin come to. It's very special day because all family together.
Guide to answer
Tạm dịch
1. Chúng tôi hiếm khi đến nhà hàng, bởi vì mẹ của tôi thích nấu ăn. Tôi thường giúp mẹ và chúng tôi có bữa trưa hằng ngày. Chúng tôi nấu nhiều món ăn khác nhau, nhưng sở thích của tôi là cá và cơm. Chúng tôi luôn ăn hoa quả sau mỗi bữa ăn.
2. Gia đình tôi thường đến cửa hàng pizza vào thứ Bảy. Tôi luôn ăn phô mai kẹp giữa pizza với thịt gà. Tôi thích pizza…
3. Vào chủ nhật, gia đình tôi thường ăn cùng nhau. Chúng tôi luôn có bữa tối thịnh soạn với thịt, rau và cơm. Thỉnh thoảng ông, chú và em họ tôi đến. Đó là ngày rất đặc biệt vì cả gia đình ở cùng nhau.
Listen again and circle the correct word (Nghe lại và khoanh vào từ đúng)
Guide to answer
Picture 1: fish
Picture 2: pizza with chicken
Picture 3: dinner
Tạm dịch
Hình 1: cá
Hình 2: pizza với gà
Hình 3: bữa ăn tối
Ask and answer (Hỏi và trả lời)
1. What do you usually eat for breakfast?
2. What is your favorite meal?
3. Do you go to restaurants with your family?
4. Where do you eat your lunch?
5. What time do you eat dinner?
6. What's your favorite drink?
7. Who cooks in your family?
8. What can you cook?
- What do you usually eat for breakfast?
⇒ I usually have a bowl of cereal.
Guide to answer
- What is your favorite meal?
⇒ My favorite meal is breakfast.
- Do you go to restaurants with your family?
⇒ Yes, I do.
- Where do you eat your lunch?
⇒ I eat my lunch in my home.
- What time do you eat dinner?
⇒ About 7:00 PM.
- What's your favorite drink?
⇒ My favorite drink is orange juice.
- Who cooks in your family?
⇒ It's my mother.
- What can you cook?
⇒ I can cook rice, vegetable, and egg.
Tạm dịch
- Bữa ăn nào bạn thích nhất?
⇒ Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng.
- Bạn có đến nhà hàng cùng gia đình không?
⇒ Có.
- Bạn ăn trưa ở đâu?
⇒ Tôi ăn trưa ở nhà.
- Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
⇒ Khoảng 7 giờ tối.
- Thức uống yêu thích của bạn là gì?
⇒ Thức uống yêu thích của tôi là nước cam.
- Ai là người nấu ăn trong gia đình bạn?
⇒ Đó là mẹ tôi.
- Bạn có thể nấu những món gì?
⇒ Tôi có thể nấu cơm, rau và trứng.
Read and put the verbs in correct form (Đọc và cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. We rarely (go) to restaurant, because my mother loves (cook). I usually (help) her and we (have) break lunch everyday. We (have) lots of different foods but my favorite is fish and the rice. We always (have) fruit after the meal.
2. My family usually (go) to the pizza restaurant on Saturday. I always (have) cheese into mid the pizza with chicken. I (love) pizza….
3. On Sunday, my family (eat) together. We always have big dinner with meat, vegetable and rice. Sometime my grandparent and uncle and cousin (come) to. It's very special day because all family together.
Key
1. We rarely go to restaurant, because my mother loves cooking. I usually help her and we have break lunch everyday. We have lots of different foods but my favorite is fish and the rice. We always have fruit after the meal.
2. My family usually go to the pizza restaurant on Saturdays. I always have cheese into mid the pizza with chicken. I love pizza….
3. On Sunday, my family always eat together. We always have big dinner with meat, vegetable and rice. Sometime my grandparent and uncle and cousin come to. It's very special day because all family together.
Kết thúc bài học này các em đã đọc một bài văn về các bữa ăn trong ngày và mọi người trong gia đình quây quần bên nhau trong các bữa cơm hằng ngày.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 6 - Unit 3 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 5 Family and Friends Lesson 6.
It (get) ___________ dark. Shall I turn on the light?
You (make) _________ a lot of noise. Could you be quieter? I (try) __________ to concentrate.
Sue (stay) ____________ at home today.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
It (get) ___________ dark. Shall I turn on the light?
You (make) _________ a lot of noise. Could you be quieter? I (try) __________ to concentrate.
Sue (stay) ____________ at home today.
John and Ed (cycle) ___________ now.
They haven’t got anywhere to live at the moment. They (live) __________ with friends until they find somewhere.
She (not watch) _____________ TV.
I (read) ______________ an interesting book.
The cat (play) __________ with the ball.
The cat (chase) _____________ the mouse.
The students (not be) ____________ in class at present.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
How often does Lisa go to the theatre?
Dịch: Lisa thường đến rạp chiếu phim như thế nào?
Câu trả lời của bạn
They will go to Sam Son beach next summer holiday.
Dịch: Họ sẽ đi biển Sầm Sơn vào kỳ nghỉ hè năm sau.
Câu trả lời của bạn
Quan lives with his grand parents.
Dịch: Quân sống với ông bà ngoại.
Câu trả lời của bạn
Did Lan enjoy the party last Monday?
Dịch: Lan có tận hưởng bữa tiệc vào thứ hai tuần trước không?
Câu trả lời của bạn
What do you do in the morning?
Dịch: Bạn làm gì vào buổi sáng?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *