Các em đã được tìm hiểu rất kĩ về rượu etylic, axit axetic và chất béo thông qua các bài giảng trước. Trong bài này các em sẽ hệ thống lại những tính chất của các hợp chất trên và vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Công thức cấu tạo | Tính chất vật lí | Tính chất hóa học | |
Rượu etylic | CH3-CH2-OH |
| 1. Phản ứng cháy C2H6O + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O 2. Phản ứng với Natri 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 3. Phản ứng với axit axetic (phản ứng este hóa) C2H5OH + CH3COOH CH3COO C2H5 + H2O |
Axit axetic | \(\begin{array}{l} C{H_3} - \mathop C\limits_\parallel - OH\\ {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,O}} \end{array}\) |
| 1. Tính axit -Axit axetic mang tính chất của một axit yếu. 2. Phản ứng với Rượu etylic C2H5OH + CH3COOH CH3COO C2H5 + H2O |
Chất béo | (R-COO)3C3H5 |
| 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (RCOO)3C3H5+3H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\)C3H5(OH)3 + 3RCOOH 2. Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) (RCOO)3C3H5+3NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C3H5(OH)3 + 3RCOONa |
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + ?
c) CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + ?
d) CH3COOH + ? → (CH3COO)2Mg + ?
e) CH3COOH + KOH → ? + ?
f) (RCOO)3C3H5 + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) ? + RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) ? + ?
h) C2H4(k) + ? \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) ? + Zn → (CH3COO)2Zn + ? \(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + ? → (CH3COO)2Ca + ? + H2O
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O
c) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
d) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
e) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
f) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C3H5(OH)3 + 3RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) CH3COOH + C2H5OH
h) C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2\(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2\(\uparrow\) + H2O
Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu.
Phương trình hóa học:
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
0,02 \(\leftarrow\) 0,01 → 0,01
Số mol muối tạo thành là: \({n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,42}}{{142}} = 0,01(mol)\)
a) Nồng độ mol của dung dịch axit là:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,02}}{{0,005}} = 0,4(M)\)
b) Thể tích khí H2 sinh ra:
\({V_{{H_2}}} = 0,01.22,4 = 0,224(lit)\)
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu.
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Gọi a,b lần lượt là số mol của rượu và axit
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
a (mol) → \(\frac{a}{2}\)(mol)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
b (mol) → \(\frac{b}{2}\) (mol)
Vì khi cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{(a + b)}}{2} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \Rightarrow a + b = 0,4\) (1)
Khi tác dụng với Na2CO3 thì chỉ có axit tác dụng sinh ra CO2
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + Na2CO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,1
Số mol kết tủa CaCO3 là: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1(mol)\)
Vậy số mol của axit là 0,2 (hay b = 0,2) ⇒ a = 0,2 (mol)
Khối lượng hỗn hợp A là:
m = maxit axetic + mRượu etylic = 0,2.46 + 0,2.60 = 21,2 (gam)
Phần trăm khối lượng của Rượu etylic là:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{0,2.46}}{{21,2}}.100 = 43,4\)
Phần trăm khối lượng của Axit axetic là:
\(\% {m_{C{H_3}COOH}} = 100 - \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100 - 43,4 = 56,6\)
Một loại chất béo được điều chế từ C15H31COOH và glixerol C3H5(OH)3
a) Phương trình hóa học:
3C15H31COOH + C3H5(OH)3 → (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O
b) Số mol chất béo đem phản ứng là:
\({n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \frac{{4,03}}{{8,06}} = 0,5(kmol)\)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH (dư) \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
0,5 (kmol) → 1,5 (kmol) 0,5 (kmol)
Khối lượng glixerol thu được là:
\({m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,5.92 = 46(kg)\)
c) Khối lượng xà phòng bánh chứa 72% muối C15H31COONa điều chế được là:
mXà phòng \(= 1,5.267.\frac{{100}}{{72}} = 556,25(kg)\)
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất toả ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hoá thức ăn là:
Đun nóng chất béovới nước, axit làm xúc tác sản phẩm là
Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 48.
Bài tập 1 trang 148 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 148 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 48.1 trang 57 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.2 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.3 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.4 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.5 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.6 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.7 trang 58 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất toả ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hoá thức ăn là:
Đun nóng chất béovới nước, axit làm xúc tác sản phẩm là
Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
Đun nóng hỗn hợp gồm 3 gam rượu etylic và 3 gam axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%), khối lượng este thu được là
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo , etilen, chất nào có nhóm -OH?
Chất A và B trong phương trình sau: CH3COOH + A → CH3COOK + B lần lượt là?
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Công thức nào sau đây là của axit axetic?
Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
Tính khối lượng NaHCO3 8,4% cần dùng để tác dụng đủ với 100g dung dịch CH3COOH 12%?
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?
b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3?
Viết các phương trình hóa học.
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2
b) C2H5OH + ? → CO2 + ?
c) CH3COOH + ? → CH3COOK + ?
d) CH3COOH + ? ⇔ CH3COOC2H5 + ?
e) CH3COOH + ? → ? + CO2 + ?
g) CH3COOH + ? → ? + H2
h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên?
Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có)?
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Có các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5.
a) Những chất nào tan nhiều trong nước ?
b) Những chất nào có phản ứng thủy phân ?
c) Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau ?
Hãy viết các phương trình hoá học.
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Vào mùa đông, khi rửa bát đĩa có dính nhiều chất béo người ta thường dùng nước nóng.
b) Sau khi ép lấy dầu từ lạc người ta thường cho hơi nước nóng đi qua bã ép nhiều lần.
Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm.
Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ các hỗn hợp sau :
a) Rượu etylic và axit axetic.
b) Axit axetic và etyl axetat
Tính năng lượng toả ra khi cơ thể oxi hoá hoàn toàn 15 gam chất béo. Biết 1 gam chất béo khi bị oxi hoá hoàn toàn toả ra năng lượng là 38 kJ.
Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí CO2 và 19,8 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một hỗn hợp A gồm x gam C2H5OH và y gam CH3COOH trộn đều nhau, được chia thành 3 phần bằng nhau:
Cho phần một tác dụng với Na dư thu dược 22,4 lít khí (ở đktc)
Cho phần hai tác dụng với CaCO3 dư thu được 8,96 lit khí (ở đktc)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính x và y
Đun nóng phần ba với axit H2SO4 đặc, để thực hiên phản ứng este hoá. Tính khối lượng este tạo thành biết hiệu suất của p/ư là 75%.
Câu trả lời của bạn
C2h5oh+na-àc2h5ona+1/2 h2
Ch3cooh+naàch3coona+1/2 h2
Số mol khí thu được là n=22,4/22,4=1mol
Phần 2 2ch3cooh+caco3à(ch3coo)2ca+h20+co2
Số mol khí co2 thu được ở phần 2 là :n=8,96:22,4=0,4 mol
Chia làm 3 phần =nhau nên số mol ba phần của mỗi chất sẽ bắng nhau
=>2nco2=nch3cooh =2.0,4=o,8mol(1)
ở phần 1 nc2h5oh=nch3cooh=1:1/2=2 mol
từ (1)=>nc2h50h=2-o,8=1,2mol
khối lượng của x là 1,2.46=55,2 g
khối lượng y là 0,8.60=48g
phần 3 c2h5oh+ch3cooh----à(h2so4đ làm xt) ch3cooc2h5+h2o
ta có n este=nch3cooh=0,8mol>nc2h5oh=1,2 mol
vậy khối lượng este tạo thành với hiệu suất là 75
0,8.88.100:75=93,86g
Vì đây là ở sp nên công thức tính hiệu suất ngược lại nhé bạn
1. cho 3.36 lít hỗn hợp khí metan và axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2.24 lit khí. a) Viết phương trính phản ứng xảy ra ? b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ? Anh chị bày eeee vs e xin cảm onnnnn <3
Câu trả lời của bạn
1.
\(n hỗn hợp =\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\)
Khi dẫn hỗn hợp CH4 và C2H2 qua Brom dư thì chỉ có C2H2 tác dụng và ở lại trong bình, khí thoát ra là CH4
\(C_2 H_2+2Br_2 --->C_2H_2Br_4\)
\(n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=33,33\%\)
1. X là hỗn hợp gồm metan và etilen dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thấy có 15g kết tủa. a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? b) tính % thể tích các chất trong X ? 2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men 4.6g rượu etylic, biết hiệu suất lên men của phản ứng lên men giấm là 80% ? 3.Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp A gồm metan và etylen thu được 21,12g khí cacbonic. a) Tính thành phần % theo thể tích, % theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp? b) Dẫn hỗn hợp trên vào dung dịch nước brom dư. Hỏi sau phản ứng khối lượng dung dịch brom thay đổi như thế nào ? ( tăng hay giảm bao nhiêu gam ?) 4. Cho 80 g axit axetic tác dụng với 23g rượu etylic thu được 33 etyl axetat. Tính hiệu suất phản ứng este hóa ? 5. Dẫn 6.72 lít khí etylen vào nước trong điều kiện thích hợp thu được 34,5 ml rượu 30 độ (D rượu = 0.8 ghttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.ml ). tính hiệu suất sau phản ứng . ? 6. Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo 2 giai đoạn : a. (-C6H10O5-)n ---> C6H12O6 Hiệu suất h1= 70% b. C6H12O6 ---> C2H5OH Hiệu suất h2= 60% - Viết phương trình hóa học ? - Tim khối lượng rượu etylic thu được từ 1 tấn tinh bột ? 7. Đốt cháy hoàn toán 6g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2g khí CO2 và 7,2g nước. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol là 60ghttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.mol. Viết các công thức cấu tạo có thể có từ công thức phân tử trên? ANH CHỊ GIÚP ĐỠ E ĐI Ạ <3 E CẢM ƠN ĐỀ CƯƠNG MAI CÔ BẮT NỘP ROI EM CẢM ƠN ANHHH CHỊ NHIỀU Ạ !
Câu trả lời của bạn
7.
\(nCO_2=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow nC=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mC=3,6\left(g\right)\)
\(nH_2O=0,4(mol)\)
\(\Rightarrow nH=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mH=0,8\left(g\right)\)
Ta có: \(mC+mH=3,6+0,8=4,4\left(g\right)< 6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)Trong hợp chất A còn có O
\(CTDC:C_xH_yO_z\)
\(mO=6-4,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow nO=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(x:y:z=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow CTTN:\left[C_3H_8O\right]_n\)
\(\Leftrightarrow60n=60\)\(\Rightarrow n=1\)
\(\Rightarrow CTPTcuaA:C_3H_8O\)
Công thức cấu tạo: C3H8O có 3 đồng phân (bạn tự viết ra )
Đốt cháy hoàn toàn 672ml hỗn hợp gồm hidro và CH4 cần vừa đủ 0,96 gam oxi
a,viết các phương trình phản ứng xẩy ra
b,tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
c,tính thể tích của hỗn hợp thu đc (Co2 và H2O) ở đktc ,biết hiệu suất của phản ứng là 90℅ và nước ở trạng thái hơi
Câu trả lời của bạn
nhh= \(\dfrac{0,672}{22,4}\)=0,03(mol)
nO2=\(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03(mol)
ptpu: 2 H2 + O2\(\rightarrow\) 2 H2O (1)
x \(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{2}\)
CH4 + 2 O2\(\rightarrow\) CO2 + 2 H2O (2)
y\(\rightarrow\) 2y
gọi nH2 = x mol , nCH4= y mol
theo(1) (2) : x+y= 0,03
\(\dfrac{x}{2}\)+2y=0,03
\(\Rightarrow\) x=0,02 , y=0,01
mhh= mH2+ mCH4= 0,02*2+0,01*16=0,2g
mH2= 0,02*2=0,04g
mCH4= 0,01*16=0,16g
m%H2= 0,04/0,2 *100=20%
m%CH4= 100%- 20%= 80%
b,
nH2O= x+2y= 0.04mol
nCO2= y= 0,01mol
Vhh= (0,01+0,04)*22,4=1,12 l
Vhhtt=1,12* 90/100=1,008 l
\(\Rightarrow\)x=
Đốt cháy hết A gam khí CH4 cần vừa đủ 672 ml khí oxi ở đktc
a,viết các phản ứng xảy ra
b,tính A và thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
Câu trả lời của bạn
nO2= \(\dfrac{0,672}{22,4}\)=0,03(mol)
ptpu: CH4+2 O2\(\overrightarrow{ }\) CO2\(\uparrow\) + 2 H2O
0,015\(\leftarrow\)0,03\(\rightarrow\) 0,015
mCH4= 0,015*16=0,24 g \(\Rightarrow\) A= 0,24g
V CO2= 0,015*22,4=0,336 (l)
Chọn chất thích hợp điền vào dấu ? CH3COOH + ? ------> ? + CO2 + ?
Câu trả lời của bạn
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\)
có 3 lọ không nhãn đựng 3 châts lỏng là: rượu etylic,axit axetic , dầu ăn tan trong rượu etylic .Chỉ dùng nước và quỳ tím hãy nhận biết các chất lỏng trên
Câu trả lời của bạn
dùng quỳ =>axit axetic
cho nước vào chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic ,chất nào tách làm 2 lớp riêng biệt là dầu ăn
VIẾT PHƯƠNG TRÌNH : CH3COOH->CH3COOK
Câu trả lời của bạn
2CH3COOH + 2K - 2CH3COOK+ H2
Cho 10,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetictác dụng với dung dịch NaOH lấy dư thu được 8,2g muối. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất chứa trong hỗn hợp.
Câu trả lời của bạn
nhận biết các khí sau bằng phương trình hóa học:
CH4 , C2H2 , CO2 và CO
Viết pt phản ứng của sơ đồ sau :
CaC2 > C2H2 > C2H4 > C2H4Br2
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu vào nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H2, CO (I)
- Cho dung dịch brom vào nhóm I
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, CO (II)
- Dẫn khí clo vào nhóm II
+ Mẫu thử làm mất màu clo chất ban đầu là CH4
CH4 + Cl2 ---ánh sáng---> CH3Cl + HCl
+ Mẫu thử còn lại là CO
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 ---to---> C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br4
Cho 19,8g hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH ( số mol là 3:1) tác dụng 20,7g rượu etylic với H của pứ este hóa=75%
a, tính kl este thu được
b, đem hh sau pứ este hóa cho tác dụng hết 250ml dd NaOH 2M kết thúc pứ cô cạn dd thì thu được bn gam chất rắn khan
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol \(CH_3COOH\) là x => số mol \(HCOOH\) là 3x
\(\Rightarrow46.3x+60x=19,8\Rightarrow x=0,1mol\Rightarrow\) số mol axit là 0,4 mol
Số mol \(C_2H_5OH\) là 0,45 mol
=> phản ứng theo số mol axit
=> este thu được là \(HCOOC_2H_5\) và \(CH_3COOC_2H_5\)
=> khối lượng este thu được là
\(m=0,75.\left(0,3.74+0,1.88\right)=23,25gam\)
b, số mol \(NaOH\) dư là
\(NaOH=0,5-0,4=0,1mol\)
=> chất rắn sau khi cô cạn gồm \(0,3molHCOONa\) \(0,1molCH_3COONa\) \(0,1molNaOH\)
\(\Rightarrow mkhan=0,3.68+0,1.82+0,1.40=32,6gam\)
Đun nóng 6g axit axetic với rượu etylic( có h2so4 đặc), sau pứ thu được 4,9g etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *