Các em đã được tìm hiểu rất kĩ về rượu etylic, axit axetic và chất béo thông qua các bài giảng trước. Trong bài này các em sẽ hệ thống lại những tính chất của các hợp chất trên và vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Công thức cấu tạo | Tính chất vật lí | Tính chất hóa học | |
Rượu etylic | CH3-CH2-OH |
| 1. Phản ứng cháy C2H6O + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O 2. Phản ứng với Natri 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 3. Phản ứng với axit axetic (phản ứng este hóa) C2H5OH + CH3COOH CH3COO C2H5 + H2O |
Axit axetic | \(\begin{array}{l} C{H_3} - \mathop C\limits_\parallel - OH\\ {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,O}} \end{array}\) |
| 1. Tính axit -Axit axetic mang tính chất của một axit yếu. 2. Phản ứng với Rượu etylic C2H5OH + CH3COOH CH3COO C2H5 + H2O |
Chất béo | (R-COO)3C3H5 |
| 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (RCOO)3C3H5+3H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\)C3H5(OH)3 + 3RCOOH 2. Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) (RCOO)3C3H5+3NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C3H5(OH)3 + 3RCOONa |
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + ?
c) CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + ?
d) CH3COOH + ? → (CH3COO)2Mg + ?
e) CH3COOH + KOH → ? + ?
f) (RCOO)3C3H5 + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) ? + RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) ? + ?
h) C2H4(k) + ? \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) ? + Zn → (CH3COO)2Zn + ? \(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + ? → (CH3COO)2Ca + ? + H2O
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O
c) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
d) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
e) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
f) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C3H5(OH)3 + 3RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) CH3COOH + C2H5OH
h) C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2\(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2\(\uparrow\) + H2O
Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu.
Phương trình hóa học:
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
0,02 \(\leftarrow\) 0,01 → 0,01
Số mol muối tạo thành là: \({n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,42}}{{142}} = 0,01(mol)\)
a) Nồng độ mol của dung dịch axit là:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,02}}{{0,005}} = 0,4(M)\)
b) Thể tích khí H2 sinh ra:
\({V_{{H_2}}} = 0,01.22,4 = 0,224(lit)\)
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu.
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Gọi a,b lần lượt là số mol của rượu và axit
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
a (mol) → \(\frac{a}{2}\)(mol)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
b (mol) → \(\frac{b}{2}\) (mol)
Vì khi cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{(a + b)}}{2} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \Rightarrow a + b = 0,4\) (1)
Khi tác dụng với Na2CO3 thì chỉ có axit tác dụng sinh ra CO2
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + Na2CO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,1
Số mol kết tủa CaCO3 là: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1(mol)\)
Vậy số mol của axit là 0,2 (hay b = 0,2) ⇒ a = 0,2 (mol)
Khối lượng hỗn hợp A là:
m = maxit axetic + mRượu etylic = 0,2.46 + 0,2.60 = 21,2 (gam)
Phần trăm khối lượng của Rượu etylic là:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{0,2.46}}{{21,2}}.100 = 43,4\)
Phần trăm khối lượng của Axit axetic là:
\(\% {m_{C{H_3}COOH}} = 100 - \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100 - 43,4 = 56,6\)
Một loại chất béo được điều chế từ C15H31COOH và glixerol C3H5(OH)3
a) Phương trình hóa học:
3C15H31COOH + C3H5(OH)3 → (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O
b) Số mol chất béo đem phản ứng là:
\({n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \frac{{4,03}}{{8,06}} = 0,5(kmol)\)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH (dư) \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
0,5 (kmol) → 1,5 (kmol) 0,5 (kmol)
Khối lượng glixerol thu được là:
\({m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,5.92 = 46(kg)\)
c) Khối lượng xà phòng bánh chứa 72% muối C15H31COONa điều chế được là:
mXà phòng \(= 1,5.267.\frac{{100}}{{72}} = 556,25(kg)\)
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất toả ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hoá thức ăn là:
Đun nóng chất béovới nước, axit làm xúc tác sản phẩm là
Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 48.
Bài tập 1 trang 148 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 148 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 149 SGK Hóa học 9
Bài tập 48.1 trang 57 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.2 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.3 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.4 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.5 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.6 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 48.7 trang 58 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất toả ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hoá thức ăn là:
Đun nóng chất béovới nước, axit làm xúc tác sản phẩm là
Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
Đun nóng hỗn hợp gồm 3 gam rượu etylic và 3 gam axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%), khối lượng este thu được là
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo , etilen, chất nào có nhóm -OH?
Chất A và B trong phương trình sau: CH3COOH + A → CH3COOK + B lần lượt là?
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Công thức nào sau đây là của axit axetic?
Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
Tính khối lượng NaHCO3 8,4% cần dùng để tác dụng đủ với 100g dung dịch CH3COOH 12%?
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?
b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3?
Viết các phương trình hóa học.
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2
b) C2H5OH + ? → CO2 + ?
c) CH3COOH + ? → CH3COOK + ?
d) CH3COOH + ? ⇔ CH3COOC2H5 + ?
e) CH3COOH + ? → ? + CO2 + ?
g) CH3COOH + ? → ? + H2
h) Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo.
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên?
Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có)?
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Có các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5.
a) Những chất nào tan nhiều trong nước ?
b) Những chất nào có phản ứng thủy phân ?
c) Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau ?
Hãy viết các phương trình hoá học.
Giải thích các hiện tượng sau:
a) Vào mùa đông, khi rửa bát đĩa có dính nhiều chất béo người ta thường dùng nước nóng.
b) Sau khi ép lấy dầu từ lạc người ta thường cho hơi nước nóng đi qua bã ép nhiều lần.
Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao bỗng rượu để trong không khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại thấy có mùi thơm.
Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ các hỗn hợp sau :
a) Rượu etylic và axit axetic.
b) Axit axetic và etyl axetat
Tính năng lượng toả ra khi cơ thể oxi hoá hoàn toàn 15 gam chất béo. Biết 1 gam chất béo khi bị oxi hoá hoàn toàn toả ra năng lượng là 38 kJ.
Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3COOCnH2n+1 và ancol CnH2n+1OH, thu được 44 gam khí CO2 và 19,8 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat, natri hidroxit.
P/s: mọi người giúp mình với
Câu trả lời của bạn
- Trích thành mẫu thử nhỏ, đánh số
- Cho giấy quì tím vào 3 mẫu thử
+ Mẫu thử làm quì tím hóa đỏ -> Axit Axetic. Nhận ra được axit axetic
+ Mẫu thử làm quì tím hóa xanh -> NaOH . Nhận ra được NaOH
+ Không đổi màu quì tím -> rượu etylic và elyl axetat
- Cho Na vào hai mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử thấy xuất hiện bọt khí -> rượu etylic. Nhận ra được rượu etylic
C2H5OH + Na ----> C2H5ONa + 1/2H2
+ Không có hiện tượng gì là etyl axetat
Có 3 lọ đựng chất lỏng bị mất nhãn là : C\(_6\)H\(_6\) , C\(_2\)H\(_5\)OH , CH\(_3\)COOH. Bằng phương trình hóa học hãy phân biệt 3 chất lỏng trên. Viết phương trình hóa học xảy ra
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C6H6, C2H5OH (I)
- Cho nước vào nhóm I
+ Mẫu thử tạo thành hỗn hợp đồng nhất chất ban đầu là C2H5OH
+ Mẫu thử không tan có lớp nổi trên mặt nước chất ban đầu là C6H6
Nhận biết ba chất lỏng : Dầu ăn, rượu etylic, nước.
Câu trả lời của bạn
Cho Natri vao cả 3 lọ còn lại. H2O và rượu tác dụng ---> Nhận biết chất béo PTHH:
H2O + Na --t*---> NaOH + H2
2 C2H5OH + 2 Na --t*---> 2 C2H5ONa + H2
Còn nước và rượu:
C1: Uống thử biết liền
C2: Đốt ---> rượu etylic cháy còn nước thì không.PTHH:
C2H5OH + 3 O2 --nhiệt độ---> 3 H2O + 2 CO2
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 lọ mất nhãn : rượu etylic, axtit axetic, benzen .
Câu trả lời của bạn
Natri axetat --(1)--> metan--(2)-->axtilen --(3)-->etilen--(4)-->rượu etylic--(5)-->axit axetic --(6)-->etyl axetat
giúp mk vs cần gấp!
Câu trả lời của bạn
butan --(1)--> etan --(2)--> etyl colrua --(3)--> etanol --(4)--> etilen --(5)--> P.E
(1) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
Điều kiện : Nhiệt độ ; Xúc tác: CaO
(2) 2CH4 → C2H2 + 2H2
Điều kiện : Nhiệt độ: 1500°C Điều kiện khác: làm lạnh nhanh.
(3) C2H2 + H2 → C2H4
Điều kiện : Nhiệt độ ; Xúc tác: Palladium (Pd).
(4) C2H4 + H2O → C2H5OH
Điều kiện : Xúc tác: axit
(5) Bạn ơi hình như rượu etylic \(\rightarrow\) acid acetic
chứ không phải rượu etylic \(\rightarrow\) axit axetic
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Điều kiện : men giấm
(6) CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
Điều kiện : Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc
1.Đốt cháy hooàn tàn 1 phi X trong bình chứa khí O2 dư,khi phản ứng kếtthúc,thu được 1 oxit trog đó oxi chiếm 56,388%.xác định công thức oxit thu được
2.cho 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl 1M.Tìm cthức oxit kim loại đem dùng
Ai giúp mik với nhanh nha,cảm ơn trc
Câu trả lời của bạn
Bài 1:Đề sai nha hihi mk xin sửa lại là oxi thiếu , oxi chiếm 57.14%
đề của bn biên luận k ra :) (P/s vẫn ra CO gần đúng % nhưng mâu thuẫn: Oxi dư)
Gọi CTHH X2Oa (a là hóa trị phi kim X)
Theo đề ta có PT \(\dfrac{16a}{2X+16a}=0.5714\)
=>X=6a
Lập bảng BLHT => Với a =2 thì X là Cacbon(II)
=>CTHH: C2O2 hay CO
=>
thực hiện dãy chuyển đổi sau
C2H5 -> C2H4 -> C2H5OH -> CH3COOH -> CH3COOC2H5 -> CH3COONa
C2H5OH -> CO2 -> Na2CO3 -> CH3COONa -> CH3COOH -> (CH3COO)2Zn
Câu trả lời của bạn
C2H6 \(\underrightarrow{t^o}\) C2H4
C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{mengiam}\)CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa
Đốt cháy 28 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 cần phải dùng 67,2 lít khí O2
a. tính thành phần % thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp b. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400g dd Ca(OH)2 25%. Tính C% của chất có trong dd sau pưCâu trả lời của bạn
a, gọi VCH4= x (l), VC2H2=y(l)
CH4 +2 O2 -> CO2 +2 H2O (1)
x............2x........x......................(l)
C2H2 +\(\dfrac{5}{2}\) O2-> 2CO2+H2O (2)
y..............\(\dfrac{5}{2}\)y............2y................(l)
từ (1) và (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=28\\2x+\dfrac{5}{2}y=67,2\end{matrix}\right.\)
giải ra x= 5,6 (l) ; y=22,4 (l)
==> % VCH4=\(\dfrac{5,6}{28}.100\%=20\%\)
==> % VC2H2= 100%-20%=80%
b, mCa(OH)2 =\(\dfrac{400.25}{100}\)=100 (g)==> n Ca(OH)2 = 1 (mol)
Vco2= x+ 2y = 5,6 +2.22,4=50,4 (l)==> nCO2 = 2,25 (mol)
xét tỉ lệ \(T=\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{2,25}{1}\)=2,25 >2 ==> xảy ra pư
............2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
trc pư......2,25...........1.....................................(mol)
trg pư........2..............1.........................1............(mol)
sau pư........0,25........0........................1..............(mol)
m dd Ca(HCO3)2 = 2,25.44 + 400=499 (g)
m Ca(HCO3)2= 1.162=162 (G)
==> C% Ca(HCO3)2 =\(\dfrac{162}{499}.100\%\)\(\approx\)32,47%
đốt cháy hoàn toàn 15,2g hh Y gồm axit \(C_nH_{2n+1}COOH\) và ancol \(C_mH_{2m+1}OH\)( có số cacon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44l khí CO2 và 14,4g H2O. thực hiện phản ứng este hóa trên với hiệu suất 90% thu được x(G) este. Tính x
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol axit là a(mol)
số mol ancol là b(mol)
nCO2=0,6(mol)
=>a*(n+1)+bm=0,6(1)
nH2O=0,8(mol)
=>a*(n+1)+b*(m+1)=0,8(2)
mhh=15,2(g)
=>a*(14n+46)+b*(14m+18)=15,2(3)
từ(1,2,3)
=>a=0,1
b=0,2
na+mb=0,5
=>n+2m=5
ta có n+1\(\ne\)m
=> nghiệm đúng là n=3, m=1
Vậy x=0,1*102*0,9=9,18(g)
Nhận biết các chất riêng biệt chưa dán nhãn
1 : Rượu etylic, axit axetic , dd glucozo , lòng trắng trứng
2: Dầu ăn , benzen , rượu etylic, axit axetic , nước cất
3: ben zan , dd rượu etylic , dd axit axetic và dd glucozo , saccarozo
Mn giúp e với ạ
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là bezen, rượu etylic, glucozo, saccarozo (I)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là glucozo
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là benzen, rượu etylic, saccarozo (II)
- Cho brom nguyên chất vào nhóm II
+ Mẫu thử làm mất màu của brom chất ban đầu là benzen
C6H6 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5Br + HBr
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là rượu etylic, saccarozo (III)
- Cho axit axetic vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện chất lỏng không tan trong nước có mùi thớm chất ban đầu là rượu etylic
C2H5OH + CH3COOH \(\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}\) CH3COOC2H5 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là saccarozo
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
CAN AI DO GIAI HO BAI TOAN VAO TOI NAy
đốt cháy c2h4.5,6 lít ở đktc câu a viết pthh câu b tính thể tích không khí pít H phần trăm của oxi bằng 20 đêm co2 tác dụng với nước câu c tính khối lượng rượu etylic biết H phần trăm bằng 60 phần trăm
cam on moi nguoi da giup do
Câu trả lời của bạn
nC2H4=5,6.22,4=0,25 mol
C2H4. +3O2=>2CO2+2H2O
0,25 mol=>0,75 mol
nO2=0,75 mol=>VO2=0,75.22,4=16,8 lit
=>Vkk cần=16,8/20%=84 lit
C2H4+H2O =>C2H5OH
nC2H4 pứ=0,25.60%=0,15 mol
=>nC2H5OH=0,15 mol
=>mC2H5OH=0,15.46=6,9g
P/s lần sau em gắng đừng dùng teencode nhé hic
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Câu trả lời của bạn
a) Chất có nhóm –OH là rượu etylic, chất có nhóm –COOH là axit axetic.
b) Chất tác dụng được với K là rượu etylic và axit axetic :
2C2H5OH + 2Na -> C2H5ONa + H2
2CH3 – CH2OH + 2Na -> 2CH3 – CH2ONa + H2
Chất tác dụng được với Zn, K2CO3 là axit axetic :
2CH3 – CH2OH + Zn -> 2CH3 – CH2ONa + H2O
2CH3 – CH2OH + K2CO3 -> 2CH3 – CH2OK + CO2 + H2O
Chất tác dụng được với NaOH là axit axetic và chất béo :
CH3 – CH2OH + NaOH -> CH3 – CH2ONa + H2O
(RCOO)3C3H5 + NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
để thu được 1000ml dd etanol 46 độ cần bao nhiêu gam glucozo ? ( biết hiệu suất của quá trình điều chế là 80% và etanol có d= 0.8g/ml . . . a] 720g-- b] 800g-- c]820g-- d]900g
Câu trả lời của bạn
Độ rượu=V(rượu nguyên chất)*100/V(dd rượu)
---> V(rượu nguyên chất)=460ml
--->m(rượu nguyên chất)=V*d=460*0.8=368g
---->n(rượu nguyên chất=8 mol
C6H12O6---->2C2H5OH + 2CO2
Mol: 4 m(glucozo) thực tế=180*4*100/80=900g
=>D
Biết khí C2H2 ,sau khi điều chế bị lấn CO2 ,,SO2 và hơi nước .Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế để có C2H2 khô và tinh khiết
Câu trả lời của bạn
dẫn hh khí qua nước vôi trong dư => CO2 ,SO2 bị giữ lại
Ca(OH)2 + SO2 => CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
còn lại C2H2 và hơi nước
dẫn hh còn lại qua H2SO4 đặc nóng => H2O bị giữ lại => C2H2 tinh khiết
Một hỗn hợp A gồm x gam C2H5OH và y gam CH3COOH trộn đều nhau, được chia thành 3 phần bằng nhau:
Cho phần một tác dụng với Na dư thu dược 5,6 lít khí (ở đktc)
Cho phần hai tác dụng với CaCO3 dư thu được 2,24 lit khí (ở đktc)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính x và y
Đun nóng phần ba với axit H2SO4 đặc, để thực hiên phản ứng este hoá. Tính khối lượng este tạo thành.
Câu trả lời của bạn
Cho các chất C2H6O,C3H8O,C4H10O .Hãy cho biết công thức nào tác dụng với kim loại Na để tạo thành Hidro
Câu trả lời của bạn
C2H6O và C3H8O
Cho các chất H2O, dd axit clohidric,xăng và não . Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoạc chất béo dính vào quần áo ta dùng chất nào
Câu trả lời của bạn
dùng xăng nha bạn! xăng hòa tan được dầu nhưng không làm hư hại đến quần áo!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *