Các em đã học Hidrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi qua lại hay không? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Hình 1: Cấu trúc của Etilen, Rượu etylic và Axit axetic
a) Etilen b) Rượu etylic c) Axit axetic
Hình 2: Sơ đồ minh họa mối liên hệ giữa Etilen, Rượu etylic và Axit axetic
Ví dụ: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C2H4 \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) C2H5OH \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) CH3COOH \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) CH3COOC2H5
Phương trình phản ứng:
(1) C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
(3) C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
Hình 3: Câu hỏi tổng kết về Etilen, Rượu Etylic, Axit axetic và Etyl Axetat
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH
Có hai phương pháp dùng nhận biết hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH như sau:
Phương pháp 1:
Phương pháp 2:
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Số mol khí etilen là: \({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 1(mol)\)
Phương trình phản ứng :
C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
1(mol) → 1 (mol)
Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1. 46 = 46 (gam)
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
Hiệu suất của phản ứng công nước của etilen là: \(H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100 = \frac{{13,8}}{{46}}.100 = 30\%\)
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 400. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Ta có trong 5 lít rượu 400 có \(\frac{{5.40}}{{100}} = 2\) lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 400 là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 (gam)
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600. 0,92 = 1472
Số mol rượu etylic đem lên men là: \(\frac{{1472}}{{46}} = 32(mol)\)
Phương trình phản ứng:
C2H5OH + O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
32 (mol) → 32 (mol)
Khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 (gam)
Sau bài học cần nắm: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với:
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 46.
Bài tập 1 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 46.1 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.2 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.3 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.4 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.5 trang 56 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với:
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5
Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau :
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dung:
Dãy nào sau đây gồm các chất đều là dẫn xuất của hiđro cacbon:
A gồm những nguyên tố nào biết đốt 23g chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O?
Cho 22,4 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có H+ làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O:
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào.
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen?
A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau .
- Khi đốt cháy A, B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- B lầm mất màu dung dịch brom.
- C tắc dụng được với Na.
- A tác dụng được với Na và NaOH.
Hỏi A, B, C là những chất nào trong số các chất sau ?
C4H8 ; C2H4O2 ; C3H8O.
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất trên.
Từ etilen, viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện) điều chế các chất sau: axit axetic, etyl axetat.
Chỉ dùng H2O và một hoá chất, hãy phân biệt các chất sau :
a) Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
b) Rượu etylic, axit axetic, benzen.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan.
a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức phân tử của axit.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch rượu etylic ở nồng độ thấp. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3OH.Chia hỗn hợp A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với k dư hu được 12,32 lít khí (dktc)
Phần 2: tác dụng với CaCO3 dư thấy thoát ra 5,6 lít khí (dktc)
Phần 3: đun nóng với H2SO4 đặc để điều chế este
a,viết pthh
b,Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A?
c, tính khối lượng của este thu được biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%
Câu trả lời của bạn
ai đấy cho cái tên
có 2 lọ không nhãn đựng 2 chất lỏng là : rượu etylic, axit axetic làm thế nào để nhận biết
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là C2H5OH
các bạn giải hộ mình với
Đốt cháy 46g hợp chất hữu cơ A thu được 54g nước. Đem toàn bộ sản phẩm lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 200 g kết tủa tạo thành. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 46g/mol
Câu trả lời của bạn
nCaCO3 = 2 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2 <---------------------2
⇒ mCO2 = 2.44 = 88 (g)
Đạt công thức tổng quát: \(C_xH_yO_z\) ( \(x,y,z>0\))
Ta có
mC = \(\dfrac{88.3}{11}\) = 24 (g)
mH = \(\dfrac{54}{9}\) = 9 (g)
mC + mH = 24 + 9 = 33 < 46
⇒ Hợp chất có oxi
⇒ mO = 46 - 33 = 13 (g)
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{24}\) = \(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{16z}{13}\) = \(\dfrac{46}{46}\)
⇒ \(x=2\) ; \(y=9\) ; \(z=1\)
⇒ CTPT: C2H9O
Có 3 chất đựng trong 3 lọ: ãxit axetic ,rượu etylic, chất béo. Nhận biết 3 chất trên nhờ pphh?
Câu trả lời của bạn
- Dùng quỳ tím, chất làm quỳ tím hóa màu hồng nhạt là axit axetic.
- Hai chất lỏng còn lại cho vào ống nghiệm đựng nước, chất nào tan hoàn toàn tạo thành hỗn hợp đồng chất là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên, hỗn hợp tách thành hai lớp riêng biệt là dầu ăn.
giúp mình với, mình đang cần gấp
Bằng các phương pháp hóc học hãy phân biệt các chất sau:
a) Dầu ăn, rượu etylic, axit axeyic
b) Rượu etylic, atyl axetat, axit axetic
c) Khí cacbonic, khí metan, khí etilen
Câu trả lời của bạn
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ \(\rightarrow\) CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng \(\rightarrow\) C2H5OH, dầu ăn (I)
- Cho nước vào nhóm I
+ Mẫu thử tan trong nước thành hỗn hợp đồng nhất chất ban đầu là C2H5OH
+ Mẫu thử không tan trong nước nổi trên mặt nước chất ban đầu là dầu ăn
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, CH3COOC2H5 (I)
- Cho Na vào nhóm I
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là C2H5OH
2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH3COOC2H5
c.
- Lấy mẫu thử và đáng dấu
- Dẫn các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I qua dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4
MÌNH CẦN GẤP!!! MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!
Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Câu 3: Viết PTHH thực hiện các dãy biến hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
a) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Ca (5) -> CH3COONa
b) C2H4 (1) -> C2H5OH (2) -> CH3COOH (3) -> CH3COOC2H5
! (4)
(CH3COO)2Mg (5) -> CH3COOK
Câu 4:
a) Cho Na dư tác dụng với 25ml dd rượu 85 độ. Tính thể tích H2 ?
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m (g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc). Mặt khác nếu cho m (g) hh X td vừa CaCO3 thì cần hết 1,5 g CaCO3 .
- Xác định m = ?
- Đem m (g) hh trên vs H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số lượng các chất este thu được sau phản ứng?
Câu 5:
a) Cho K dư td vs 25 ml dd rượu etylic 58 độ. Tính thể tích H2 (đktc)
b) Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m(g) hh X td vs Na thấy thoát ra 0,56 lít H2 (bay hơi) (đktc).
Mặt khác cho m (g) X td vừa đủ vs dd NaOH 0,1 M thì cần hết 200ml.
- Xác định m = ?
- Đun m (g) hh trên với H2SO4 đặc để phản ứng este hóa xảy ra. Tính số (g) este thu được sau phản ứng H% phản ứng = 65%
c) hh X gồm 2 axit A và B có công thức CnH2n+1COOH (0<n<6) (tính chất giống axit axetic). Cho 41,2 g hh tác dụng với vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M. Xác định CTPT của 2 axit biết rằng trong hh tỉ lệ mol nA : nB = 1 : 4 và M A < M B
Câu trả lời của bạn
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Giải:
a, Trích thành mẫu thử nhỏ đánh số:
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
+ Ko đổi màu quỳ tím là:C2H5OH và CH3COOC2H5
- Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử thấy xuất hiện bọt khí là C2H5OH
PTHH: 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
+ Ko có hiện tượng gì là CH3COOC2H5
b,
Cho Na kim loại vào hh trên
+ C2H5OH, CH3COOH đều có khí thoát ra
PTHH: C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + Na -> CH3COONa + 1/2 H2
+ C6H6 không hiện tượng gì
Dẫn CuO nung nóng qua 2 mẫu còn lại nhận được C2H5OH hiện tượng là xuất hiện chất rắn màu đỏ
PTHH: C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
Còn lại sẽ là CH3COOH
Câu 1. Từ 2 lít rượu 45° có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25°?
Câu 2. Có 3 lọ mất nhãn đựng khí CO2, CH4, C2H4, hóa chất coi như đầy đủ. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết (viết phương trình phản ứng)
Câu trả lời của bạn
câu 1
trong 2000ml rượi 45 độ có 900ml rượi etylic nguyên chất
số ml rượi 25 độ pha chế thừ 2000ml rượi 45 độ là
900*100:25=3600ml
câu 2
trích mẫu thử
cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong nếu làm đục nước vôi trong là co2
dẫn 2 chất khí CH4 và C2H4 đi qua dung dịch Br nếu xảy ra pứ là C2H4
K PỨ LÀ CH4
Để đốt cháy hoàn toàn 1 lượng khí ch4 người ta phai dùng 224l ko khí ở đktc
a, viết Pt hh
b, tính thể tích khi ch4 đem đôts cháy
Câu trả lời của bạn
CH4 + 2O2------>CO2+2H2O
Ta có : V ko khí=5VO2
=>V O2=224/5=44,8l
=>n O2=44,8/22,4=2 mol
Theo PTHH: n CH4=1/2nO2=1mol
=>VCH4=1.22,4=22,4l
Cần những phản ứng hóa học nào trong quá trình dùng nước dừa làm giấm ăn. Viết phương trình.
Câu trả lời của bạn
cho nước dừa vào rượi để khoáng thời gian
Mọi người giải giúp mình với ạ
1/ Trình bày phương pháp hóa học phân biệt
- các chất lỏng riêng rẽ: nước, rượu etylic, axit axetic
- các chất lỏng: dd axit axetic, dd axit sunfuric, rượu etylic
2/ Để trung hòa 100ml dd axit axetic cần 200ml dd natri hiđroxit 0,1M. Tính nồng độ mol của axit axetic trong dd đã sử dụng
- mọi người giúp mình nhé mai mình học rồi-
Câu trả lời của bạn
2.
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O (1)
nNaOH=0,02(mol)
Từ 1:
nNaOH=nCH3COOH=0,02(mol)
CM axit=\(\dfrac{0,02}{0,1}=0,2M\)
cho 10,6 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml đ NAOH 0,5 M .tính phần trăm kluong mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Câu trả lời của bạn
CH3COOH+NAOH--->CH3COONA+H2O
nNAOH=O,5*O,2=0,1 mol
theo pt nCH3COOH=nNAOH=0,1 mol
suy ra mCH3COOH=0,1*60=6 g
suy ra mC2H5OH=10,6-6=4,6 g
đốt cháy hoàn toàn 3.36 lít khí etilen.
a, viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng khí etilen trên? biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí?
c. dẫn sản phẩm đốt cháy sục vào nước vôi trong dư. tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng (các khí đo ở đktc)
giải giúp mk với <3
Câu trả lời của bạn
a) pthh: C2H4 + 3O2 -nhiệt-> 2CO2 + 2H2O
b) nC2H4= 3.36:22.4=0.15(mol)
theo pt ta có: nO2=3nC2H4=3*0.15=0.45(mol)
-> VO2=0.45.22.4=10.08(l)
-> Vkk= 10.08:20%=50.4(l)
c) Theo pt có: nCO2=2nC2H4=0.3(mol)
pthh: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Theo pt có: nCaCO3=nCO2=0.3(mol)
-> mCaCO3=0.3*100=30(g)
Cẩm Vân Nguyễn Thị giúp em ạ
A là hỗn hợp gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH.Cho a(g) A tác dụng với Na thoát ra 3,92 lít H2. Mặt khác khi đốt cháy hoàn tao2n a(g) A sản phẩm cháy được dẫn qua H2SO4 đặc rồi đến Ba(OH) thì lượng H2SO4 đặc tăng thêm 17,1g còn ở dung dịch Ba(OH)2 xuất hiện 147,75 gan kết tủa. Tìm công thức axit và thành phần khối lượng của hỗn hợp A
Câu trả lời của bạn
Quy đổi 3 chất về thành 2 chất là C2H5OH và CmH2m+1COOH (đây là CTPT tổng quát của 2 axit )
PTHH:
2Na + 2C2H5OH ---> 2C2H5ONa + H2
x.............x..........................x...............0,5x
2Na + 2CmH2m+1COOH ---> 2CmH2m+1OCOONa + H2
y.............y...........................y................0,5y
=> 0,5x+0,5y =nH2 = 0,175
=> x+y = 0,35
C2H5OH + 3O2 ---> 2CO2 + 3H2O
x..................3x...............2x..........3x
CmH2m+1COOH + \(\dfrac{3m+1}{2}\)O2 ---> (m+1)CO2 + (m+1)H2O
y..............................................................(m+1)y.........(m+1)y
Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua bình H2SO4 đặc tăng 17,1g => mH2O =17,1 => nH2O = 0,95
Dẫn qua bình Ba(OH)2 dư (đề thiếu "dư") thì kết tủa được là 147,75g => nCO2 = nBaCO3 = 147,74/197 =0,75 mol
Dựa vào pt (3) và (4) => x = nH2O - nCO2 = 0,2
=> y = 0,15
Khi đốt cháy 0,2 mol rượu thì sinh ra 0,4mol CO2
=> khi đốt chát 0,15mol axit thì sinh ra 0,75-0,4=0,35 mol CO2
=> Số nguyên tử C trung bình có trong axit bằng 0,35/0,15=2,333
=> 2 axit là C2H4O2 và C3H6O2
CTCT: CH3COOH và C2H5COOH.
C3H8O + Ca \(\rightarrow\) ........ + .........
Câu trả lời của bạn
2C3H7OH + Ca - > (C3H7O)2Ca + H2
thực hiện dãy chuyển đổi:
CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> CO2 -> Na2CO3
↓
C2H4Br2
Câu trả lời của bạn
từ C2H4 -> C2H4Br2
Hoàn thành dãy biến hóa sau:
( -C6H10O5- )n ------> C6H12O6 ------> C2H5OH ------> CH3COOH ------> CH3COOC2H5.
Mọi người giúp mik nha, mik đag cần giải gấp, cảm ơn nhiều ạ ~♥♥♥♥♥
Câu trả lời của bạn
( C6H10O5)n + nH2O \(\xrightarrow[axit]{t^o}\) nC6H12O6
C6H12O6 \(\xrightarrow[30-35^oC]{menrượu}\) 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{mengiấm}\) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[H2SO4đặc]{t^o}\) CH3COOC2H5 + H2O
bằng phương pháp hóa học phân biệt các chất : glucozo , sacaozo , axit axentic
Câu trả lời của bạn
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là glucozo, saccarozo (I)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là glucozo
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là saccarozo
để rượu loãng (dung dịch loãng của rượu etylic trong nước) ngoài không khí một thời gian thu được giấm
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính nồng độ phần trăm axit axetic trong giấm thu được khi để 500ml rượu 10o ngoài không khí lên men, biết khối lượng riêng của rượu etylic bằng 0,78g/ml, của nước bằng 1,0g/ml, giả sử phản ứng xảy ra với hiệu suất 80%
Câu trả lời của bạn
Vrượu = (500*10)/100=50(ml)→V(nước)=500-50=450(ml)
mrượu=50*0,78=39(g); mh20=450(g);
nrượu=39/46(mol)
C2H5OH + O2 →(men giấm) CH3COOH +H2O
(mol) 39/46 39/46
mCH3COOH=(39/46)*80%=78/115(g)
rồi tìm mdd=?
C%=(mCH3COOH /mdd)*100%=?
1.có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt các dd sau axit axetic , glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic . nêu phương pháp nhận biết các dd trên.
2. Cho 4,8g kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dd CH3COOH 6%.
a) Tính khối lượng đ CH3COOH 6% dã dùng ?
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra đktc ?
c) Lấy cùng khối lượng axit axetic như phản ứng trên tham gia phản ứng este hóa với rượu etylic có axit H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng thu được 26,4g atyl axetat . Hãy tính hiệu suất phản ứng este hóa .
(Cho biết : C=12, H=1, O=16, Mg=24 )
Câu trả lời của bạn
1.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic
+ Mẫu thử không hiện tượng còn lại (I)
- Cho dung dịch iot vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện dung dịch màu xanh chất ban đầu là hồ tinh bột
+ Mẫu thử không hiện tượng còn lại (II)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là glucozo
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là rượu etylic
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *