Các em đã học Hidrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi qua lại hay không? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Hình 1: Cấu trúc của Etilen, Rượu etylic và Axit axetic
a) Etilen b) Rượu etylic c) Axit axetic
Hình 2: Sơ đồ minh họa mối liên hệ giữa Etilen, Rượu etylic và Axit axetic
Ví dụ: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C2H4 \(\overset{(1)}{\rightarrow}\) C2H5OH \(\overset{(2)}{\rightarrow}\) CH3COOH \(\overset{(3)}{\rightarrow}\) CH3COOC2H5
Phương trình phản ứng:
(1) C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
(3) C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
Hình 3: Câu hỏi tổng kết về Etilen, Rượu Etylic, Axit axetic và Etyl Axetat
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH
Có hai phương pháp dùng nhận biết hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH như sau:
Phương pháp 1:
Phương pháp 2:
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Số mol khí etilen là: \({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 1(mol)\)
Phương trình phản ứng :
C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
1(mol) → 1 (mol)
Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1. 46 = 46 (gam)
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
Hiệu suất của phản ứng công nước của etilen là: \(H = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100 = \frac{{13,8}}{{46}}.100 = 30\%\)
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 400. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Ta có trong 5 lít rượu 400 có \(\frac{{5.40}}{{100}} = 2\) lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 400 là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 (gam)
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600. 0,92 = 1472
Số mol rượu etylic đem lên men là: \(\frac{{1472}}{{46}} = 32(mol)\)
Phương trình phản ứng:
C2H5OH + O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
32 (mol) → 32 (mol)
Khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 (gam)
Sau bài học cần nắm: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với:
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 46.
Bài tập 1 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 144 SGK Hóa học 9
Bài tập 46.1 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.2 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.3 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.4 trang 56 SBT Hóa học 9
Bài tập 46.5 trang 56 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với:
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5
Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau :
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên
Phương trình hóa học nào sau đây không chính xác?
Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dung:
Dãy nào sau đây gồm các chất đều là dẫn xuất của hiđro cacbon:
A gồm những nguyên tố nào biết đốt 23g chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O?
Cho 22,4 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có H+ làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O:
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào.
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen?
A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau .
- Khi đốt cháy A, B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- B lầm mất màu dung dịch brom.
- C tắc dụng được với Na.
- A tác dụng được với Na và NaOH.
Hỏi A, B, C là những chất nào trong số các chất sau ?
C4H8 ; C2H4O2 ; C3H8O.
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất trên.
Từ etilen, viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện) điều chế các chất sau: axit axetic, etyl axetat.
Chỉ dùng H2O và một hoá chất, hãy phân biệt các chất sau :
a) Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
b) Rượu etylic, axit axetic, benzen.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức CnH2n+1COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan.
a) Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức phân tử của axit.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch rượu etylic ở nồng độ thấp. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Trích và đánh số thứ tự từng khí.
- Dùng dd Br2 cho vào từng khí:
+ Khí nào làm mất màu dd Br2 là C2H4
PT: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Còn lại là CO2 , CH4 , H2 (1)
- Cho từng khí của (1) vào Ca(OH)2 :
+ Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2
PT: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Còn lại là CH4 , H2 (2)
- Đốt cháy (2) rồi cho vào dd Ca(OH)2 :
+ CH4 làm đục nước vôi trong.
PT: CH4 + 2O2 --t°---> CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Còn lại là H2
Câu trả lời của bạn
Công thức cấu tạo của A là CH3 – CH2 – OH.
Câu trả lời của bạn
(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(3) CH3-CH2-OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH3 + H2O
(4) CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH
(5) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
Saccarozo −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(3)→ Axit axetic −(3)→ natri axetat.
Câu trả lời của bạn
(4) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Saccarozo −(1)→ glucozo −(2)→ rượu etylic −(3)→ Axit axetic.
Câu trả lời của bạn
(1) C12H22O11 + H2O −thủy phân/H+→ 2C6H12O6
(2) C6H12O6 −men rượu, tº→ 2C2H5OH + 2CO2
(3) CH3–CH2–OH + O2 −men giấm→ CH3COOH + H2O
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
Câu trả lời của bạn
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 suy ra trong phân tử có nhóm –COOH.
Vậy C2H4O2 là công thức phân tử của C, công thức cấu tạo của C là: CH3COOH.
Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH. Vậy C2H6O là công thức phân tử của A, công thức cấu tạo của A là C2H5OH.
Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen C2H4.
– Chất X và Y tác dụng với K.
– Chất Z không tan trong nước.
– Chất X phản ứng được với Na2CO3.
Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là gì?
Câu trả lời của bạn
X tác dụng với K và Na2CO3 nên X là axit axetic (C2H4O2).
Z không tan trong nước nên Z là benzen (C6H6)
Y tác dụng với K nên Y là rượu etylic (C2H6O).
A. kim loại Na.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl.
D. dung dịch Na2CO3.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng dung dịch Na2CO3
+ Nếu có khí thoát ra → axit axetic
Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O
+ Nếu không có hiện tượng → rượu etylic
A. C2H4O, C2H6O2.
B. C3H6O, C2H4O2.
C. C3H6O, C3H4O2.
D. C2H6O, C2H4O2.
Câu trả lời của bạn
Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là C2H6O, C2H4O2.
A. etilen, benzen.
B. rượu etylic, axit axetic.
C. benzen, axit axetic.
D. rượu etylic, benzen.
Câu trả lời của bạn
Các chất đều phản ứng được với Na và K là rượu etylic, axit axetic.
A.Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat.
B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O)m
D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Câu trả lời của bạn
Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O)m
Câu trả lời của bạn
Về thành phần nguyên tố:
+ Giống nhau: Đều chứa C, H, O
+ Khác nhau: Trong phân tử axit aminoaxetic ngoài 3 nguyên tố trên còn có nguyên tố N
- Về cấu tạo phân tử:
+ Giống nhau: Đều có nhóm –COOH
+ Khác nhau: Axit aminoaxetic còn có nhóm –NH2
Câu trả lời của bạn
- Ống 1: 2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
- Ống 2: 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
- Ống 3: 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên trong X có C, H và có thể có O.
Ta có: nCO2 = 0,45 mol → nC(X) = 0,45 mol
nH2O = 0,6 mol → nH(X) = 1,2 mol
→ mO (X) = mX – mC(X) – mH(X) = 9 – 0,45.12 – 1,2.1 = 2,4 gam.
Vậy trong X có C, H và O.
A. Cacbon, hidro.
B. Cacbon, oxi.
C. Cacbon, hidro, oxi.
D. Cacbon, hidro, oxi, nitơ .
Câu trả lời của bạn
Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố Cacbon, hidro, oxi, nitơ
A. Este và nước.
B. Hỗn hợp aminoaxit.
C. Chất bay hơi có mùi khét.
D. Các axit béo.
Câu trả lời của bạn
Đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ sản phẩm là hỗn hợp aminoaxit.
A.Metan
B.Aminoaxit
C.Etilen
D.Etanol
Câu trả lời của bạn
Mắt xích của PE là etilen
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
Câu trả lời của bạn
Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
A. với axit H2SO4.
B. với kiềm.
C. với dd iôt.
D. thuỷ phân.
Câu trả lời của bạn
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dd iôt.
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
Câu trả lời của bạn
Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *