Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp. Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu qua bài giảng về Metan.
Hình 1: Khí Metan có trong bùn ao
Hình 2: Mô hình phân tử Metan
a) Dạng rỗng b) Dạng đặc
Hình 3: Công thức cấu tạo của metan
Giữa nguyên tử C và nguyên tử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn.
Ta thấy trong phân tử mêtan có 4 liên kết đơn.
Video 1: Metan cháy với Oxi
Hình 4: Đốt metan với oxi
Phương trình phản ứng: CH4 + O2 CO2+ 2H2O
Video 2: Nổ hỗn hợp metan và oxi
(Người ta dùng bút vẽ các vạch chia thể tích lên bình thu khí. Chia bình thành 3 phần thể tích. Vì Oxi và metan đều ít tan trong nước nên thu khí bằng cách úp ngược bình và đẩy nước. Đầu tiên người ta thu một phần thể tích khí Metan. Sau đó thu lấy hai phần thể tích khí oxi. Mục đích của việc đốt khí ở đầu ống thu khí và thấy ngọn lửa vẫn cháy chứng tỏ khí thoát ra từ ống thu khí là khí oxi. Đốt hỗn hợp một phần thể tích metan và 2 phần thể tích oxi tạo hỗn hợp nổ)
Hình 5: Một số hình ảnh về vụ nổ khí Metan
Hình 6: Metan tác dụng với Clo
Mêtan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng
Phương trình hóa học:
Hình 7: Ứng dụng của Metan
Metan + nước Cacbonđioxit + Khí Hiđro
Hãy chọn những phát biểu đúng:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit.
b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế
c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh
e) Metan tác dụng với Clo khi có ánh sáng.
f) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
g) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên nó được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
h) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ
i) Trong phân tử Metan có bốn liên kết đơn C-H
k) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường.
Các phát biểu đúng: b, e, g, i
Các phát biểu sai là:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit. ⇒ Sai. Vì tạo khí CO2 chứ không phải là lưu huỳnh đioxit
c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo. ⇒ Sai.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh ⇒ Sai. Hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi.
f) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí ⇒ Sai. Khí metan nhẹ hơn không khí.
h) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ ⇒ Sai.
k) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường. ⇒ Sai. Phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Các tính chất vật lí cơ bản của Metan là:
Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:
Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào sau đây:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 36.
Bài tập 1 trang 116 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 116 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 116 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 116 SGK Hóa học 9
Bài tập 36.1 trang 45 SBT Hóa học 9
Bài tập 36.2 trang 45 SBT Hóa học 9
Bài tập 36.3 trang 46 SBT Hóa học 9
Bài tập 36.4 trang 46 SBT Hóa học 9
Bài tập 36.5 trang 46 SBT Hóa học 9
Bài tập 36.6 trang 46 SBT Hóa học 9
Bài tập 36.7 trang 46 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Các tính chất vật lí cơ bản của Metan là:
Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:
Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào sau đây:
Điều kiện để phản ứng giữa Metan và khí Clo xảy ra là:
Thể tích khí Oxi cần để đốt cháy hết 3,36 lit khí metan là:
Cặp chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau:
Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan?
Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan người ta dùng hóa chất nào sau đây:
Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2.
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một?
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng? Phương trình hóa học nào viết sai?
a) CH4 + Cl2 → CH2Cl2 + H2 (ánh sáng)
b) CH4 + Cl2 → CH2 + 2HCl (ánh sáng)
c) 2CH4 + Cl2 → 2CH3Cl + H2 (ánh sáng)
d) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (ánh sáng)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc?
Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để:
a) Thu được khí CH4.
b) Thu được khí CO2.
Trong tự nhiên khí metan có nhiều trong
A. khí quyển
B. mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
C. nước biển
D. nước ao
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc.
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:
a) Metan, hiđro, oxi.
b) Metan, cacbon đioxit, hiđro.
c) Metan, cacbon oxit, hiđro.
Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8
a) Viết công thức cấu tạo của propan.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy propan.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa propan và clo khi chiếu sá để tạo ra C3H7Cl.
Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1:1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X.
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Metan dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),...
Câu trả lời của bạn
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
1 1 2 mol
A. phản ứng cộng.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng tách.
D. phản ứng trùng hợp.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.
A. Br2
B. NaOH
C. NaCl
D. AgNO3 trong NH3
Câu trả lời của bạn
Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch brom.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1(mol)
nH2O = 3,6 : 18 = 0,2(mol)
nankan = nH2O − nCO2 ⇒ nankan = 0,2 − 0,1 = 0,1(mol)
⇒ n = 0,1 : 0,1 = 1
Vậy CTPT của ankan là: CH4
Câu trả lời của bạn
nCH4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
CTPT của A là CH4−xClx
Ta có:
mCl : mh/c = 35,5x : (12+4−x+35,5x) = 35,5x : (16+34,5x) = 83,53 : 100
⇒ x = 2
⇒ A là CH2Cl2CH2Cl2
PTHH: CH4 + 2Cl2 → CH2Cl2 + 2HCl
2,24 → 4,48 lít
⇒V = 4,48(l)
Câu trả lời của bạn
nCH4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,15 0,15
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,15 0,15
mCaCO3 = 0,15.100 = 15 gam
- nCH4 = = = 0,15 (mol)
PTHH đốt CH4:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,15 0,15
PTHH CO2 hấp thụ vào nước vôi trong dư
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,15 0,15
=> mCaCO3 = n . M = 0,15 . 100 = 15 (g)
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí ⇒ Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ ⇒ Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường ⇒ Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế.
c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1
Các phát biểu sai là:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit ⇒ Sai vì tạo khí cacbonic (CO2) chứ không phải là lưu huỳnh đioxit
c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo ⇒ Sai.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh ⇒ Sai, hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi
Câu trả lời của bạn
Các hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2 và CH4 và O2.
Câu trả lời của bạn
VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.
Câu trả lời của bạn
%mC = 12.100% : 16 = 75%
%mH = 100% - 75% = 25%
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lí cơ bản của metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
A. CO2
B. Na
C. C
D. CH4
Câu trả lời của bạn
CH4 có phản ứng thế với clo.
Câu trả lời của bạn
Các cặp chất phản ứng với nhau là: CH4 và Cl2; CH4 và O2; Cl2 và H2; H2 và O2.
Câu trả lời của bạn
Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư. Khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu trả lời của bạn
Số mol metan là: \({n_{C{H_4}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\)
Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 \(\to\) CO2 + 2H2O
0,15 0,3 0,15 mol
Theo phương trình ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = 0,3mol\\{n_{C{O_2}}} = 0,15mol\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}b){V_{{O_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72\,l\\{V_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} \Rightarrow {V_{kk}} = 5.6,72 = 33,6\,l\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Số mol H2O thu được là:
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{1,8}}{{18}} = 0,1mol\)
Xét giai đoạn đốt cháy khí metan:
Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (1)
0,05 0,1 0,05 0,1 mol
Theo phương trình (1): \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_4}}} = 0,05mol\\{n_{{O_2}}} = 0,1mol\\{n_{C{O_2}}} = 0,05mol\end{array} \right.\)
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì H2O tan vào dung dịch và CO2 phản ứng với Ba(OH)2 theo phương trình sau:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (2)
0,05 0,05 0,05
Theo (2) → nBaCO3 = 0,05 mol
V = VCH4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
A. Metan có nhiều trong khí quyển.
B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.
C. Metan có nhiều trong nước biển.
D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
Câu trả lời của bạn
Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.
Đáp án B.
Câu trả lời của bạn
Thu khí CH4: Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, có phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *