Nội dung bài Luyện tập kim loại ôn tập lại phần Dãy hoạt động hoá học của kim loại; Tính chất hoá học của kim loại nói chung; Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2); Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép; Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Tính chất hóa học của kim loại:
Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với dung dịch axit: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với dung dịch muối: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 +3Cu
Nhôm | Sắt | |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
|
|
Gang | Thép | |
Thành phần | Hàm lượng cacbon 2-5% | Hàm lượng cacbon < 2% |
Tính chất | Giòn, không rèn, không dát mỏng được. | Đàn hồi, dẻo và cứng |
Sản xuất |
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe |
FeO + C → Fe + CO |
Để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn:
Ngăn không cho kim loại tác dụng với môi trường
Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Giá trị của m là:
\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\)
mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + (0,04-0,01).56 = 2,32 (gam)
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn = 0,1 (mol) ⇒ nCu = 0,1 (mol) ⇒ m = 6,4 (gam)
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
a → a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b → b
Đặt số mol của Zn và Fe lần lượt là a, b
Ta có: 65a + 56b = m = 64a + 64b
⇒ a = 8b ⇒ %mZn = 90,3%
Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?
\(n_{CO_{2}}\) = nO pứ = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,15 mol
\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}=0,35 \ mol; \ n_{H_{2}}=0,05 \ mol\)
Bảo toàn H: \(n_{H_{2}SO_{4}}= n_{H_{2}} + n_{H_{2}O} \Rightarrow n_{H_{2}O} = 0,3 \ mol = n_{O (oxit)}\)
⇒ nO bđ = 0,3 + 0,15 = 0,45 mol
⇒ \(3n_{Al_{2}O_{3}} + 3n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,45 \ mol\)
Và \(102n_{Al_{2}O_{3}}+ 160n_{Fe_{2}O_{3}} = 21,1 \ g\)
\(\\ \Rightarrow n_{Al_{2}O_{3}} = 0,05 \ mol ; \ n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow \%m_{Al_{2}O_{3}} = 24,17 \ \%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 22.
Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 22.1 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.2 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.3 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.4 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.5 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.6 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.7 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.8 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.9 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.10 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.11 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.12 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.13 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.14 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.15 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.16 trang 29 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Con dao bằng thép không bị gỉ nếu:
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc số mol hiđro thu được là:
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
Nhúng một cây đinh sắt có khối lượng 4 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau phản ứng, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì đinh sắt có khối lượng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:
- Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.
- Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
a) Al và khí Cl2.
b) Al và HNO3 đặc, nguội.
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
a) B, D, C, A
b) D, A, B, C
c) B, A, D, C
d) A, B, C, D
e) C, B, D, A
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
a) Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3
b) Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeCl2
c) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → 2Fe
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Có một dung dịch gồm hai muối: Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau: natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào dấu ...
- Natri:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Đồng:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Sắt:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Nhôm:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Bạc:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
Một phần dãy hoạt động hoá học của kim loại được viết như sau: Mg Zn Fe Pb Cu Ag
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Kim loại magie có thể thế chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
B. Kim loại sắt có thể thê chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
C. Kim loại chi có thể thế chỗ kim loại sắt trong dung dịch muối.
D. Kim loại bạc có thể thế chỗ kim loại đồng trong dung dịch muối.
Có các kim loại: Al, Na, Cu, Ag.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.
b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.
Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 50% và 50%
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl
D. FeCl4
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
a) Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
b) Tính khối lượng dung dịch axit Clohiđric đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối Natri clorua sinh ra sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
a) Phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,3mol 0,6mol 0,6mol 0,3mol
\({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}} = \frac{{{\rm{31,8}}}}{{{\rm{106}}}} = {\rm{0,3mol}}\)
\({{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{n}}{\rm{.22,4}} = {\rm{0,3}}{\rm{.22,4}} = {\rm{6,27}}\)
b) \({{\rm{m}}_{{\rm{HCl}}\left( {{\rm{ct}}} \right)}} = {\rm{n}}{\rm{.M}} = {\rm{0,6}}{\rm{.36,5}} = {\rm{21,9g}}\)
\({{\rm{m}}_{{\rm{ddHCl}}}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{.100\% }}}}{{{\rm{C\% }}}} = \frac{{{\rm{21,9}}{\rm{.100}}}}{{{\rm{14,6}}}} = {\rm{150g}}\)
c) Sau phản ứng ta có:
\({{\rm{m}}_{{\rm{dd}}\,{\rm{NaCl}}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{m}}_{{\rm{HCl}}}} - {{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{31,8}} + {\rm{150}} - {\rm{0,3}}{\rm{.44}} = {\rm{168,6g}}\)
\({{\rm{m}}_{{\rm{NaCl}}}} = {\rm{n}}{\rm{.M}} = {\rm{0,6}}{\rm{.58,5}} = {\rm{35,1g}}\)
\({\rm{C}}{{\rm{\% }}_{\left( {{\rm{NaCl}}} \right)}} = \frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{NaCl}}}}{\rm{.100\% }}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{{\rm{35,1}}{\rm{.100\% }}}}{{{\rm{168,6}}}} = {\rm{20,82\% }}\)
Câu trả lời của bạn
55% 45%
Gọi MNaCl là x và mKCl là y ta có phương trình đại số: x + y = 0,35 (1)
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:
m’AgCl = x .\(\frac{{{M_{AgCl}}}}{{{M_{NaCl}}}}\) = x.\(\frac{{143}}{{58,5}}\) = x . 2,444
mAgCl = y .\(\frac{{{M_{AgCl}}}}{{{M_{KCl}}}}\) = y. \(\frac{{143}}{{74,5}}\) = y . 1,919
→ mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)
Từ (1) và (2) → hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,325\\
2,444x + 1,919y = 0,717
\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178 và y = 0,147
→ % NaCl = \(\frac{{0,178}}{{0,325}}\).100% = 54,76%
% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.
Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%
cho 100g dung dịch axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại magie. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,1g muối
A, Viết phương trình hoá học của phản ứng. Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc
B, Tính C% của dung dịch axit trên tác dụng với 6g rượu Etylic có H2SO4 đặc lầm xúc tác và đun nóng. Tính khối lượng este thu được ? Biết hiệu suất của phản ứng esete hoá là 60%
Câu trả lời của bạn
Mị làm như ban bên trên
bạn trên làm đúng rồi <3
a, 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
Ta Có: nH2 = n(CH3COO)2Mg = 7,1/142 =0,05 (mol)
⇒ VH2 = 0,05 * 22,4 = 1,12 (l)
b, CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Ta có: nCH3COOH = nC2H5OH = 6/46 =3/23 (mol)
⇒ mCH3COOH = 3/23 * 60 = 180/23 (g)
Vậy C%CH3COOH = ((180/23)*100)/ 100 ≈ 7,83 (%)
Ta có: nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 3/23 (mol)
⇒ mCH3COOC2H5 = (3/23)* 88 = 264/23 (g)
Vậy mCH3COOC2H5(thu được) = ((264/23)*60)/100 ≈ 6,89 (g)
Fe(OH)3 + ? -> ? + H2
Câu trả lời của bạn
c1: hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a, viết phương trình phản ứng
b, tính nồng độ % các chất thu được sau p/ư
c2: hòa tan hoàn toàn 16,25 một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 18,25%( D=1,2g/ml), thu được dd muối và 5,6l khí Hidro(đktc)
a, xác định kim loại
b, tính khối lượng HCl 18,25 đã dùng. Tính CM của dd trên
c, tính nồng độ % dd sau p/ư
c3: cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150 ml dd HCl(D=1,2g/ml) thu được dd và 6,72 lít khí(đktc). cho toàn bộ lượng dd trên tác dụng với dd AgNO3 dư, thu được b(g) kết tủa
a, tìm a,b
b, tính nồng độ % và CM dd HCl
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb.
A. Li
B. K
C. Na
D. Ag
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
2M + Cl2 → 2MCl
Bảo toàn khối lượng có :
mclo = 11,7 – 4,6 = 7,1 gam → nclo = 7,1 :71 = 0,1 mol
Theo PTHH có nM = 2.nclo = 0,2 mol → MM = 4,6 : 0,2 = 23 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là Na.
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu trả lời của bạn
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
A. K, Ca
B. Zn, Ag
C. Mg, Ag
D. Cu, Ba
Câu trả lời của bạn
K, Ca tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro
A. Fe, Al
B. Ag, Zn
C. Al, Cu
D. Al, Zn
Câu trả lời của bạn
Al, Zn vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH
A. 0,2g
B. 1,6g
C. 3,2g
D. 6,4g
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng → 64x – 56x = 0,2 → x = 0,025 mol
mCu sinh ra = 64.0,025 = 1,6 gam.
A. tác dụng với axit
B. dễ tác dụng với phi kim
C. thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học
D. tác dụng với dung dịch muối
Câu trả lời của bạn
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học
- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.
- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.
- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro
- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Đó là kim loại nào?
Câu trả lời của bạn
Đó là kim loại nhôm
Câu trả lời của bạn
Khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu
Câu trả lời của bạn
Sử dụng dung dịch KOH
+ Nếu chất rắn tan và có khí thoát ra → Al
2Al + 2H2O + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2
+ Nếu chất rắn tan, không có khí thoát ra → Al2O3
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
+ Nếu chất rắn không tan là Mg.
A. K , Al , Mg , Cu , Fe
B. Cu , Fe , Mg , Al , K
C. Cu , Fe , Al , Mg , K
D. K , Cu , Al , Mg , Fe
Câu trả lời của bạn
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:Cu , Fe , Al , Mg , K
A. Vì sắt đứng trước nhôm.
B. Vì sắt và nhôm tan nhiều trong nước
D. Vì sắt và nhôm là 2 kim loại quí hiếm
Câu trả lời của bạn
Vì sắt và nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh nên chúng chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, ánh kim
C. Tính dẫn nhiệt, có ánh kim
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim
Câu trả lời của bạn
Kim loại có những tính chất vật lí chung: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim
Càng về bên trái càng hoạt động mạnh (dễ bị oxi hóa).
Đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.
Không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.
Đặt bên trái H đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng.
Những kết luận đúng
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu trả lời của bạn
Những kết luận đúng: (1), (3), (4)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *