Nội dung bài Luyện tập kim loại ôn tập lại phần Dãy hoạt động hoá học của kim loại; Tính chất hoá học của kim loại nói chung; Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2); Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép; Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Tính chất hóa học của kim loại:
Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với dung dịch axit: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với dung dịch muối: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 +3Cu
Nhôm | Sắt | |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
|
|
Gang | Thép | |
Thành phần | Hàm lượng cacbon 2-5% | Hàm lượng cacbon < 2% |
Tính chất | Giòn, không rèn, không dát mỏng được. | Đàn hồi, dẻo và cứng |
Sản xuất |
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe |
FeO + C → Fe + CO |
Để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn:
Ngăn không cho kim loại tác dụng với môi trường
Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Giá trị của m là:
\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\)
mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + (0,04-0,01).56 = 2,32 (gam)
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn = 0,1 (mol) ⇒ nCu = 0,1 (mol) ⇒ m = 6,4 (gam)
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
a → a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b → b
Đặt số mol của Zn và Fe lần lượt là a, b
Ta có: 65a + 56b = m = 64a + 64b
⇒ a = 8b ⇒ %mZn = 90,3%
Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?
\(n_{CO_{2}}\) = nO pứ = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,15 mol
\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}=0,35 \ mol; \ n_{H_{2}}=0,05 \ mol\)
Bảo toàn H: \(n_{H_{2}SO_{4}}= n_{H_{2}} + n_{H_{2}O} \Rightarrow n_{H_{2}O} = 0,3 \ mol = n_{O (oxit)}\)
⇒ nO bđ = 0,3 + 0,15 = 0,45 mol
⇒ \(3n_{Al_{2}O_{3}} + 3n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,45 \ mol\)
Và \(102n_{Al_{2}O_{3}}+ 160n_{Fe_{2}O_{3}} = 21,1 \ g\)
\(\\ \Rightarrow n_{Al_{2}O_{3}} = 0,05 \ mol ; \ n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow \%m_{Al_{2}O_{3}} = 24,17 \ \%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 22.
Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 22.1 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.2 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.3 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.4 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.5 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.6 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.7 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.8 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.9 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.10 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.11 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.12 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.13 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.14 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.15 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.16 trang 29 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Con dao bằng thép không bị gỉ nếu:
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc số mol hiđro thu được là:
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
Nhúng một cây đinh sắt có khối lượng 4 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau phản ứng, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì đinh sắt có khối lượng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:
- Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.
- Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
a) Al và khí Cl2.
b) Al và HNO3 đặc, nguội.
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
a) B, D, C, A
b) D, A, B, C
c) B, A, D, C
d) A, B, C, D
e) C, B, D, A
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
a) Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3
b) Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeCl2
c) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → 2Fe
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Có một dung dịch gồm hai muối: Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau: natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào dấu ...
- Natri:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Đồng:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Sắt:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Nhôm:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Bạc:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
Một phần dãy hoạt động hoá học của kim loại được viết như sau: Mg Zn Fe Pb Cu Ag
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Kim loại magie có thể thế chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
B. Kim loại sắt có thể thê chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
C. Kim loại chi có thể thế chỗ kim loại sắt trong dung dịch muối.
D. Kim loại bạc có thể thế chỗ kim loại đồng trong dung dịch muối.
Có các kim loại: Al, Na, Cu, Ag.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.
b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.
Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 50% và 50%
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl
D. FeCl4
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Quá trình cho- nhận e:
QT cho e:
Al → Al3++ 3e
0,03 0,09 mol
Fe → Fe2++ 2e
0,02 0,04 mol
QT nhận e:
Ag++ 1e → Ag
x x mol x mol
Cu2++ 2e→ Cu
y 2y mol y mol
Theo định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,09 + 0,04= 0,13 mol
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là 108x + 64y= 6,44 gam
Giải hệ trên ta có: x= 0,03; y= 0,05
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCuSO4= 0,4 mol
Thứ tự phản ứng:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3Cu
a 1,5a 0,5a 1,5a mol
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
b b b b mol
Hỗn hợp T gồm 2 kim loại: Cu và Fe dư → CuSO4 phản ứng hết → Dung dịch Z chứa Al2(SO4)3 và FeSO4
Đặt nAl= a mol; nFe pứ = b mol; nFe dư= c mol
Al2(SO4)3+ 6NaOH → 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
FeSO4+ 2NaOH →Fe(OH)2+ Na2SO4
Ta có: mhỗn hợp X= 27a + 56b + 56c= 23,0 gam; nCuSO4= 1,5a + b= 0,4 mol
Kết tủa lớn nhất gồm a mol Al(OH)3 và b mol Fe(OH)2 → 78a + 90b= 24,6 gam
Giải hệ trên ta có: a= 0,2; b=0,1; c=3/14 mol → m=mCu+ mFe= 64.(1,5a+b) + 56c= 37,6 gam
Câu trả lời của bạn
Nếu b= 1,2 mol → Khối lượng kim loại sau phản ứng là mkim loại sau pứ= 1,2.64 + 0,3.56= 93,6 gam <94,4 gam
→ b> 1,2 và chứng tỏ Fe có phản ứng
Zn + CuSO4 → ZnSO4+ Cu
1,2 1,2 1,2 1,2 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
x x x x mol
→mkim loại sau pứ= 64.1,2 + 64.x + 56. (0,3-x)= 94,4 gam → x= 0,1 mol
Dung dịch Y chứa 1,2 mol ZnSO4 và 0,1 mol FeSO4
ZnSO4+ 2KOH → Zn(OH)2+ K2SO4
Zn(OH)2+ 2KOH → K2ZnO2+ 2H2O
FeSO4+ 2KOH → Fe(OH)2+ K2SO4
Kết tủa thu được có 0,1 mol Fe(OH)2 → a= 0,1. 90= 9 gam
Câu trả lời của bạn
Mg + CuCl2 → MgCl2+ Cu
Fe+ CuCl2 → FeCl2+ Cu
Chất rắn F gồm 2 oxit nên dung dịch Z chứa MgCl2 và FeCl2 → CuCl2 phản ứng hết
Đặt nMg= x mol; nFe pứ= y mol; nFe dư= z mol
Ta có: 24x + 56y + 56z= 1,58 gam
Chất rắn T chứa x+y mol Cu và z mol Fe dư → 64.x+ 64y + 56z= 1,92 gam
Chất rắn F gồm y/2 mol Fe2O3 và x mol MgO → 40x + 160.y/2= 0,7 gam
Giải hệ trên ta có: x=0,0075; y= 0,005; z=0,02 → mMg= 24x= 0,18 gam →%mMg= 11,39%
Câu trả lời của bạn
Ta có: nAgNO3= 0,25.0,12= 0,03 mol
Nếu chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag thì nAg= nAgNO3= 0,03 mol → mAg= 0,03.108= 3,24 gam < 3,333 gam
→ Chất rắn sau phản ứng có chứa Ag, có Fe dư, có thể có Al dư
Thứ tự phản ứng:
Al + 3AgNO3 →Al(NO3)3+ 3Ag
x 3x 3x mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
y 2y 2y mol
Giả sử Fe dư z mol
Ta có: mhỗn hợp= 27x+ 56y+ 56z= 0,42 gam; nAgNO3= 3x+ 2y= 0,03 mol; mchất rắn= 108.3x + 108.2y + 56z=3,333
Giải hệ trên ta có: x= 0,009 mol; y= 0,0015 mol; z= 93/56000 mol
→ mFe= (y+z).56= 0,177 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nMg= 0,02 mol; nFe= 0,03 mol
Nếu X chỉ gồm Cu thì nCu= 0,04875 mol < nMg+ nFe= 0,05 mol nên loại
Vậy X chứa Cu và Fe dư
Các PTHH:
Mg + CuCl2 → MgCl2+ Cu
0,02 0,02 0,02 mol
Fe + CuCl2 → FeCl2+ Cu
a a a mol
Đặt nFe pứ= a mol
→ 3,12 gam phần không tan X gồm (0,02+a) mol Cu và (0,03-a) mol Fe
→ 64.(0,02+a)+ 56.(0,03-a)= 3,12 gam → a= 0,02 mol → nCuCl2= 0,02+a= 0,04 mol
Câu trả lời của bạn
Ta có: nFe= 0,1 mol; nCu= 0,1 mol; nAgNO3= 0,3.2= 0,6 mol
Thứ tự phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag
0,1 0,2 0,1 0,2 mol
Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2+ 2Ag
0,1 0,2 0,2 mol
Fe(NO3)2+ AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag
0,1 0,2 0,1 mol
Theo PT ta thấy nAg= 0,2 + 0,2 + 0,1= 0,5 mol → mAg= 0,5.108= 54 gam
Câu trả lời của bạn
Thứ tự phản ứng:
2Al + 3Cu(NO3)2 →2Al(NO3)3+ 3Cu
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu
Chất rắn T gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư → Dung dịch Z chứa Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
Cho Z tác dụng với NaOH dư:
Al(NO3)3+ 3NaOH → Al(OH)3+ 3NaNO3
Zn(NO3)2+ 2NaOH → Zn(OH)2+ 2NaNO3
Fe(NO3)2+ 2NaOH → Fe(OH)2+ 2NaNO3
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Zn(OH)2+ 2NaOH → Na2ZnO2+ 2H2O
Trong dung dịch Z có 3 muối là NaNO3, NaAlO2 và Na2ZnO2
Câu trả lời của bạn
Nung kết tủa thu được 2 oxit đó là MgO và CuO → Mg và Al tan hết, Ag+ bị khử hết, Cu2+ bị khử một phần
Đặt a, b, c là số mol Ag+, Cu2+ phản ứng và Cu2+ dư
→ nNO3-= a + 2b + 2c
→ mY= 108a+ 64b = 20 (1)
Ta có: nNaNO3= a + 2b + 2c → nNaAlO2= 0,46 – a – 2b – 2c
→ nMg= [3,72 – 27. (0,46 – a -2b -2c)] /24 mol
Theo bảo toàn electron ta có:
3. (0,46 – a- 2b – 2c) + 2. [3,72 – 27. (0,46 – a -2b -2c)] /24 = a + 2b (2)
Khối lượng oxit thu được sau phản ứng bằng:
moxit= mMgO+ mCuO= 40. [3,72 – 27. (0,46 – a -2b -2c)] /24 + 80c = 7,6 (3)
Giải hệ (1) ,(2), (3) ta có: a = 0,12; b= 0,11 và c = 0,04
→ x : y= a : (b+c)= 4 : 5
Câu trả lời của bạn
Bản chất phản ứng: Fe, Zn, 0,08 mol Mg + 0,036 mol AgNO3 và 0,024 mol Cu(NO3)2
→ Chất rắn X, Z + dung dịch T
Tính khử: Mg > Zn > Fe
Ta có: 2.nMg= 0,16 mol > nNO3-= 0,084 mol
→ T chỉ chứa Mg(NO3)2 và nMg(NO3)2= nNO3-/2= 0,042 mol
Theo bảo toàn khối lượng:
mFe, Zn, Mg+ mAgNO3+ mCu(NO3)2= mZ+ mX+ mMg(NO3)2
→ m + 0,08.24 + 0,036.170 + 0,024. 188 = 4,21 + 4,826 + 0,042. 148
→ m= 2,70 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nAgNO3 = 0,01 mol; nCu(NO3)2= 0,03 mol
Quá trình cho- nhận e:
QT cho e:
Al → Al3++ 3e (1)
x 3x
Zn→ Zn2++ 2e (2)
y 2y mol
QT nhận e:
Ag++ 1e → Ag
0,01 0,01 mol
Cu2++ 2e→ Cu
0,03 0,06 mol
Dung dịch Z chứa 2 muối là Zn2+, Al3+ và chất rắn T gồm 2 kim loại là Ag và Cu, có thể có Al dư, Zn dư
Do ngâm T trong H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra nên chất rắn T chứa Ag, Cu
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 0,01 + 0,06= 0,07 mol
Ta có: mX= 27x + 65 y = 1,57 gam
Giải hệ trên ta có: x= 0,01 và y= 0,02
Dung dịch Z chứa 0,01 mol Al3+; 0,02 mol Zn2+, 0,07 mol NO3-
Tổng nồng độ các ion trong Z là (0,01 + 0,02 + 0,07)/ 0,1= 1M
Câu trả lời của bạn
Thứ tự dãy điện hóa: Mg > Fe >H> Cu > Fe2+→Kim loại ra lần lượt có Cu, Fe, Mg
Xét chất rắn: Nếu Cu ra hết thì có 0,2.64=12,8 gam; mà giả thiết ra 18,4 gam
→chứng tỏ còn có 0,1 mol Fe ra nữa
Ta có sơ đồ phản ứng:
x mol Mg và 0,2 mol Fe + 0,4 mol Fe3+, 0,2 mol Cu2+, 0,8 mol SO42-
→ x mol Mg2+; 0,5 mol Fe2+; 0,8 mol SO42- + 0,1 mol Fe + 0,1 mol Cu
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2+ trong X= 0,2+ 0,4- 0,1= 0,5 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X ta có: 2x + 0,5.2= 0,8.2 → x= 0,3 mol
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCuCl2= 0,16 mol; nFeCl3= 0,12 mol
Quá trình cho e:
Mg → Mg2++ 2e
x x 2x mol
Al → Al3++ 3 e
y y 3y mol
Quá trình nhận e:
Fe3++ 1 e → Fe2+
0,12 0,12 0,12
Cu2++ 2e → Cu
0,16 0,32 0,16
Fe2++ 2 e → Fe
z 2z z mol
Nếu chất rắn chỉ chứa Cu → mCu= 0,16.64= 10,24 gam Loại
Nếu chất rắn chứa Cu và Fe tối đa thì mchất rắn Y= mCu+ mFe= 016.64 + 0,12.56= 16,96 gam ≠ 14,72 gam
Ta có: mhỗn hợp= 24x + 27y= 6,12 gam
Định luật bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,12 + 0,32 + 2z
Khối lượng chất rắn Y bằng mY= mCu + mFe= 64. 0,16 + 56z= 14,72 gam
Giải 3 PT trên ta có: x= 0,12 ; y=0,12 mol; z= 0,08 mol
Dung dịch X có chứa x mol Mg2+; y mol Al3+ và (0,12-z)= 0,04 mol Fe2+
Cho dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch NaOH ta có:
Mg2++ 2OH- → Mg(OH)2
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
Fe2++ 2OH- → Fe(OH)2
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O
Theo các PT trên ta có: nOH-= 2nMg2++ 4.nAl3++ 2.nFe2+= 2.0,12 + 4.0,12+ 2.0,04= 0,80 mol= a
Câu trả lời của bạn
Đặt nAl= 3x mol; nFe= 5x mol → 27.3x+ 56.5x= 7,22 gam → x= 0,02 mol
→ nAl= 3x= 0,06 mol; nFe= 5x= 0,1 mol
Quá trình cho- nhận e:
QT cho e:
Al → Al3++ 3e (1)
0,06 0,18 mol
Fe → Fe2++ 2e (2)
0,04 0,08 mol
QT nhận e:
Ag++ 1e → Ag
x x mol x mol
Cu2++ 2e→ Cu
y 2y mol y mol
Chất rắn T gồm 3 kim loại là Ag x mol, Cu y mol và Fe còn dư
Cho T tác dụng với dung dịch HCl ta có:
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
Ta có: nFe dư= nH2= 1,344/22,4= 0,06 mol
→ nFe pứ ở (2)= 0,1- 0,06= 0,04 mol
Theo đinh luật bảo toàn electron ta có: 0,18 + 0,08 = x + 2y
Khối lượng chất rắn T là: mT= 108x + 64y + 56. 0,06= 16,24 gam
Giải hệ trên ta có: x= 0,06; y= 0,1 mol
→CM AgNO3= 0,06/ 0,2= 0,3M; CM Cu(NO3)2= 0,1/0,2= 0,5M
Câu trả lời của bạn
Nhận thấy dung dịch Z chứa 3 cation kim loại có thể là Al3+, Ag+, Fe3+ hoặc Al3+, Fe2+, Fe3+
Cho dung dịch Z + NaOH dư thu được kết tủa T. Nung T trong không khí thu được chất rắn chỉ chứa 1 chất duy nhất → Z chứa Al3+ 0,01 mol, Fe2+ x mol, Fe3+ y mol
Vậy T chứa x mol Fe(OH)2, y mol Fe(OH)3
Khi đó ta có hệ 90x + 107y= 1,97 gam; nFe2O3= 0,5x.160 + 0,5y.160= 1,6 gam
Giải hệ trên ta có: x= 0,01; y= 0,01
Bảo toàn nhóm NO3- ta có: nAgNO3= 0,01.3 + 2x + 3y= 0,08 mol
Chất rắn Y chứa Ag → m = 0,08. 108= 8,64 gam gần nhất với 8,5 gam
Câu trả lời của bạn
Nếu lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc rửa kết tủa rồi đem nung ngoài không khí thu được 4,4 gam chất rắn.
Đặt 3,82 gam X chứa x mol Al, y mol Fe và z mol Cu
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
Al2(SO4)3+ 6NaOH → 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O
FeSO4+ 2NaOH → Fe(OH)2+ Na2SO4
Cu + ½ O2 → CuO
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Nhận thấy 27x + 56y + 64z= 3,82 gam → 3,82/64= 0,06 < x + y +z < 3,82/27.1,5=0,094
→Chưa biết kim loại hết hay dư
Nếu kim loại dư thì Z chứa 0,085 + z mol CuO
Chất rắn H chứa 6,8/80= 0,085 mol CuO
Điều này vô lí → Kim loại hết
Ta có: nCuSO4 pứ= 1,5x + y mol
Ta có: Y chứa x mol Al3+, y mol Fe2+, 0,085- (1,5x+y) mol Cu2+
→G chứa 0,5y mol Fe2O3 và 0,085 – (1,5x+y) mol CuO
Z chứa 1,5x + y + z mol Cu → H chứa 1,5x + y + z mol CuO
Ta có: 160. 0,5y + 80. [0,085 – (1,5x+y)]= 4,4 gam
nCuO= 1,5x + y + z= 0,085 mol; 27x + 56y + 64z= 3,82
Giải hệ trên ta có: x= 0,02; y= 0,03; z= 0,025
→mAl= 0,54g; mFe= 1,68 g; mCu= 1,6 g → %mAl= 14,14%; %mFe=43,98%
Câu trả lời của bạn
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
a 2a a 2a mol
Khối lượng chất rắn tăng= mAg- mCu= 108.2a-64a= 95,2- 80 → a= 0,1
Suy ra dung dịch A chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,2x- 0,2 mol AgNO3 dư
Khi cho Pb tác dụng với dung dịch A thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối: Pb(NO3)2
→ Muối Cu2+ và Ag+ phản ứng hết
Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2+ 2Ag
(0,1x-0,1) ← (0,2x – 0,2)→ (0,2x- 0,2) mol
Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2+ Cu
0,1 0,1 0,1 mol
Chất rắn E có chứa 0,1 mol Cu; 0,2x- 0,2 mol Ag; 80-207. (0,1 + 0,1x- 0,1) gam Pb
→ 64.0,1+ 108. (0,2x- 0,2)+ 80-207. (0,1 + 0,1x- 0,1)= 67,05 gam → x= 2,5 → nPb(NO3)2= 0,25 mol
2R + n Pb(NO3)2 → 2R(NO3)n+ nPb
0,5/n ← 0,25 0,25 mol
Khối lượng chất rắn tăng là mPb- mR= 207. 0,25 – 0,5.R/n= 445,75- 400 → R= 12n
Ta thấy khi n= 2; R=24 là thỏa mãn. Vậy R là Mg
Câu trả lời của bạn
Chất rắn thu được có chứa 2 kim loại nên đó là Cudư và Ag.
Zn +2AgNO3 → Zn(NO3)2+ 2Ag
x 2x x 2x mol
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
Pứ: (0,07-x)← (0,14-2x) (0,14-2x)
Dư: (x+y-0,07)
→ 65x + 64y= 5,15; 64.(x+y-0,07) + 108.0,14 = 15,76
Giải hệ trên ta có: x= 0,03; y = 0,05
Vậy ½ dung dịch B có chứa 0,015 mol Zn(NO3)2 và 0,02 mol Cu(NO3)2 + KOH dư
→ 0,02 mol Cu(OH)2 → Chất rắn là 0,02 mol CuO → m= 1,6 gam
½ dung dịch B: 0,015 mol Zn(NO3)2 và 0,02 mol Cu(NO3)2 + Zn dư tạo ra 0,035 mol Zn(NO3)2
Ta có: nZn(NO3)2 > nZn(OH)2= 0,03 mol nên có 2 trường hợp:
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
Zn(NO3)2+ 2NaOH → Zn(OH)2+ 2NaNO3
Ta có: nNaOH= 2.nZn(OH)2= 0,06 mol → 2V= 0,06 → V= 0,03 lít= 30 ml
*TH2:Kết tủa tan 1 phần:
Zn(NO3)2+ 2NaOH → 2NaNO3+ Zn(OH)2 ↓
0,035 0,07 0,035 mol
→nZn(OH)2 bị hòa tan= nZn(OH)2 ban đầu- nZn(OH)2 dư= 0,035 – 0,03 = 0,005 mol
Zn(OH)2+ 2NaOH → Na2ZnO2+ 2H2O
0,005 0,01 mol
→2V= 0,07 + 0,01 → V= 0,04 lít= 40 ml
Câu trả lời của bạn
-Nếu Ag+, Cu2+ bị đẩy hết thành kim loại thì mAg,Cu= 6 gam > 4,08 gam nên Cu2+ dư
Ta có: mAg, Cu= 4,08 gam → 108. 0,02 + 64. nCu= 4,08 gam → nCu trong Q= 0,03 mol
Giả sử số mol trong mỗi phần của Al là x mol và Fe là y mol
Dung dịch R có chứa: Al(NO3)3 : x mol; Fe(NO3)2: y mol; Cu(NO3)2: 0,03 mol (bảo toàn nguyên tố Cu)
Bảo toàn nhóm NO3 ta có: 3x + 2y + 2. 0,03 = 0,02 + 2.0,06
Khối lượng muối clorua là: mclorua= 133,5x + 127y= 3,94
Giải hệ trên ta có: x= 0,02 và y = 0,01 → a= 2,2 gam
Nồng độ mol của Al(NO3)3 0,1M; Fe(NO3)2 0,05M; Cu(NO3)2 0,15M
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCuSO4= 0,105 mol
Thứ tự phản ứng:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3+ 3Cu (1)
x 1,5x 1,5 xmol
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu (2)
y y y mol
Chất rắn T gồm 2 kim loại là Cu và Fe dư
Đặt nAl= x mol; nFe pứ 2= y mol và nFe dư= z mol
→ 27x + 56y + 56z= 4,15 gam
Ta có: nCuSO4= 1,5x + y= 0,105 mol; mT= 64.1,5x + 64y+ 56z= 7,84 gam
Giải hệ trên ta có: x= 0,05; y= 0,03; z= 0,02 mol → %mAl= 27.0,05.100%/4,15= 32,53%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *