Nội dung bài Luyện tập kim loại ôn tập lại phần Dãy hoạt động hoá học của kim loại; Tính chất hoá học của kim loại nói chung; Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2); Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép; Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Tính chất hóa học của kim loại:
Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với dung dịch axit: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với dung dịch muối: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 +3Cu
Nhôm | Sắt | |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
|
|
Gang | Thép | |
Thành phần | Hàm lượng cacbon 2-5% | Hàm lượng cacbon < 2% |
Tính chất | Giòn, không rèn, không dát mỏng được. | Đàn hồi, dẻo và cứng |
Sản xuất |
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe |
FeO + C → Fe + CO |
Để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn:
Ngăn không cho kim loại tác dụng với môi trường
Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Giá trị của m là:
\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\)
mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + (0,04-0,01).56 = 2,32 (gam)
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn = 0,1 (mol) ⇒ nCu = 0,1 (mol) ⇒ m = 6,4 (gam)
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
a → a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b → b
Đặt số mol của Zn và Fe lần lượt là a, b
Ta có: 65a + 56b = m = 64a + 64b
⇒ a = 8b ⇒ %mZn = 90,3%
Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?
\(n_{CO_{2}}\) = nO pứ = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,15 mol
\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}= 0,35 \ mol ; \ n_{H_{2}}= 0,05 \ mol\)\(n_{H_{2}SO_{4}}=0,35 \ mol; \ n_{H_{2}}=0,05 \ mol\)
Bảo toàn H: \(n_{H_{2}SO_{4}}= n_{H_{2}} + n_{H_{2}O} \Rightarrow n_{H_{2}O} = 0,3 \ mol = n_{O (oxit)}\)
⇒ nO bđ = 0,3 + 0,15 = 0,45 mol
⇒ \(3n_{Al_{2}O_{3}} + 3n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,45 \ mol\)
Và \(102n_{Al_{2}O_{3}}+ 160n_{Fe_{2}O_{3}} = 21,1 \ g\)
\(\\ \Rightarrow n_{Al_{2}O_{3}} = 0,05 \ mol ; \ n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow \%m_{Al_{2}O_{3}} = 24,17 \ \%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 22.
Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 69 SGK Hóa học 9
Bài tập 22.1 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.2 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.3 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.4 trang 27 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.5 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.6 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.7 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.8 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.9 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.10 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.11 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.12 trang 28 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.13 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.14 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.15 trang 29 SBT Hóa học 9
Bài tập 22.16 trang 29 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang ?
Con dao bằng thép không bị gỉ nếu:
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc số mol hiđro thu được là:
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
Nhúng một cây đinh sắt có khối lượng 4 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau phản ứng, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì đinh sắt có khối lượng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây:
- Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
- Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.
- Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
a) Al và khí Cl2.
b) Al và HNO3 đặc, nguội.
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
a) B, D, C, A
b) D, A, B, C
c) B, A, D, C
d) A, B, C, D
e) C, B, D, A
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
a) Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3
b) Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeCl2
c) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → 2Fe
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Có một dung dịch gồm hai muối: Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau: natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào dấu ...
- Natri:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Đồng:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Sắt:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Nhôm:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
- Bạc:
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl ...
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ ...
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối ...
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O ...
Một phần dãy hoạt động hoá học của kim loại được viết như sau: Mg Zn Fe Pb Cu Ag
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Kim loại magie có thể thế chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
B. Kim loại sắt có thể thê chỗ kim loại kẽm trong dung dịch muối.
C. Kim loại chi có thể thế chỗ kim loại sắt trong dung dịch muối.
D. Kim loại bạc có thể thế chỗ kim loại đồng trong dung dịch muối.
Có các kim loại: Al, Na, Cu, Ag.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.
b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.
Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 50% và 50%
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl
D. FeCl4
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có: nNO3-= nAgNO3= 0,04 mol → nZn pứ= nNO3-/2= 0,04/ 2= 0,02 mol
→ mZn dư= 5,2 – 0,02.65= 3,9 gam → mkim loại có trong Y = 5,82 – 3,9= 1,92 gam
Bảo toàn khối lượng kim loại ta có: mCu, Fe+ mAg = mkim loại trong Y+ mX
→ m + 0,04. 108 = 4,16 + 1,92 → m= 1,76 gam gần nhất với 1,75 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2= 0,035 mol
QT cho electron:
Al → Al3+ + 3e
Fe→ Fe2+ + 2e
QT nhận electron:
Ag++ 1e→ Ag
Cu2++ 2e→ Cu
Hỗn hợp Z gồm 3 kim loại thì đó là Ag, Cu và Fe dư
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
Ta có: nFe dư= nH2= 0,035 mol → nFe pứ= 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Đặt nAg+= x mol và nCu2+= x mol
Theo định luật bảo toàn electron: ne cho= ne nhận → 3.0,03 + 2. 0,015 = x + 2x → x= 0,04 mol
→ CM AgNO3= 0,4M và CM Cu(NO3)2= 0,4M
Câu trả lời của bạn
NaOH vừa đủ để kết tủa lớn nhất, Zn(OH)2 không bị hòa tan nên trong dung dịch B có muối Zn. Vậy Mg đã hết, AgNO3 đã hết. Chất rắn gồm Zn dư, Ag và dung dịch D gồm Zn2+, Mg2+.
Giả sử số mol Zn phản ứng là a mol
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2+ 2Ag
x 2x 2x mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2+ 2Ag
a 2a 2a mol
ta có: 24x + 65y = 14,68
49,26 gam chất rắn C gồm: (y-a) mol Zn dư; (2x+2a) mol Ag
→ 65. (y-a) + 108. (2x+2a)= 49,26
14,14 gam chất rắn gồm x mol MgO và a mol ZnO
→ 40x + 81a= 14,14
Giải hệ trên ta có: x= 0,07; y= 0,2 và a= 0,14
Theo PT ta có: nAgNO3= 2x + 2a= 0,42 mol → CM AgNO3= 0,6M
Câu trả lời của bạn
Giả sử CM của CuSO4 và Ag2SO4 lần lượt là x và y M
Ta đồng nhất số liệu các phần để thuận tiện:
m gam Al + 0,25x mol CuSO4; 0,25y mol Ag2SO4
1,665 gam chất rắn B + NaOH dư thu được 0,0675 mol H2
1,665 gam chất rắn B + HNO3 dư thu được 0,0485 mol NO
Dung dịch C + HCl dư → Dung dịch D + Fe tạo ra 0,02 mol H2; mFe giảm=1,072 gam
Chất rắn B tác dụng với NaOH dư nên B có chứa Al dư
Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2
0,045← 0,0675 mol
Dung dịch C phản ứng với HCl không thu được kết tủa nên dung dịch C không có Ag2SO4, Ag2SO4 phản ứng hết.
Giả sử số mol Cu trong chất rắn B là a mol
Vậy chất rắn B có chứa 0,045 mol Al dư, 0,5y mol Ag; a mol Cu
→ 27. 0,045+ 108.0,5y + 64a= 1,665
Bảo toàn electron ta có: 3.nAl+ nAg+ 2.nCu= 3.nNO → 0,135 + 0,5y + 2a= 0,1455
Giải hệ trên ta có: y= 0,003; a= 0,0045
Suy ra dung dịch C chứa 0,000175 mol Al2(SO4)3; 0,25x – 0,0045 mol CuSO4 dư; 0,04 mol HCl dư
Khi cho Fe + dung dịch C ta có:
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
0,02 0,02
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
(0,25x – 0,0045) (0,25x – 0,0045) mol
Khối lượng chất rắn giảm= mFe - mCu
→ 56. (0,25x – 0,0045 + 0,02) – 64. (0,25x – 0,0045) = 1,072 → x= 0,042 mol → nAl ban đầu= 0,097 mol
→ m = 2,619 gam
Vậy CM của dung dịch CuSO4 0,042M; Ag2SO4 0,003M; m= 2,619 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có sơ đồ phản ứng:
Zn, Mg + Cu2+, Ag+ → rắn X + HNO3→ Cu2+, Ag+, có thể Zn2+, Mg2++ NO
QT cho electron:
Mg → Mg2+ + 2e
Zn→ Zn2+ + 2e
QT nhận electron:
N+5+ 3e→ NO
Theo định luật bảo toàn electron: 2.nZn+ 2.nMg= 3.nNO → 2.0,1 + 2.0,2= 3.nNO → nNO= 0,2 mol → V= 4,48 lít
Câu trả lời của bạn
TH1: Al và Zn còn dư thì chất rắn gồm Ag, Cu và phần kim loại dư. Ta coi như chỉ còn Zn
Khi đó nCu= 1,5 a mol; nAg= 2a mol; nZn= b mol; nSO2= 0,4 mol
Ta có: Theo bảo toàn electron: 1,5 a.2 + 2 a + 2b= 0,4.2
Mặt khác: mY= 64.1,5 a + 108.2 a + 65b= 59,04 gam
Giải hệ trên ta có: a= 0,22 và b= -0,15
TH2: Al và Zn hết. Chất rắn gồm Ag x mol và Cu y mol
Ta có: x + 2y = 0,4.2= 0,8 mol
Mặt khác: mY= mAg+ mCu= 108x + 64y= 59,04 gam
Giải hệ trên ta có: x= 0,44 và y = 0,18
Lượng Ag bằng lượng Ag trong AgNO3 → 2 a= 0,44 → a = 0,22
Câu trả lời của bạn
Ta có: nSO2= 0,225 mol
Ta thấy: mhỗn hợp X > mrắn (gồm oxit) → Y gồm cả Fe, Cu và Ag
Gọi số mol Mg là x mol; số mol Fe phản ứng đầu là y mol và dư z mol
Ta có: mX= 24x + 56y + 56z = 7,36 gam (1)
*Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2:
QT cho electron:
Mg → Mg2+ + 2e
Fe→ Fe2+ + 2e
QT nhận electron:
Ag++ 1e→ Ag
Cu2++ 2e→ Cu
*Cho Y tác dụng với H2SO4 đặc nóng:
-QT cho e:
Fe → Fe3+ + 3e
Cu→ Cu2+ + 2e
Ag → Ag++ 1e
-QT nhận e:
S+6+ 2e→ S+4
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
2.nMg+ 2.nFe pứ= nAg++ 2.nCu2+ → 2x + 3y = nAg++ 2.nCu2+= nAg+ 2.nCu
Và nAg + 2.nCu+ 3.nFe dư= 2.nSO2 → 2x + 3y + 3z= 2.0,225 (2)
Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được: x mol MgO và 0,5y mol Fe2O3
→ 40x + 160. 0,5y = 7,2 gam (3)
Giải hệ 3 phương trình trên ta có: x= 0,12; y= 0,03; z= 0,05
→%mFe= 60,87%
Câu trả lời của bạn
*TH1: R (hóa trị n) phản ứng trực tiếp với AgNO3
PT phản ứng:
R + n AgNO3→ R(NO3)n + nAg
\(\frac{{0,05}}{n}\) 0,05 0,05 mol
mdd giảm= mAg- mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4
→ R/n= 20 → Loại
*TH2: R là Ca
Ca + H2O → Ca(OH)2+ H2
0,025 0,025 0,025 mol
Ca(OH)2+ 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgOH ↓
0,025 0,05 0,05
2AgOH → Ag2O + H2O
0,05 0,025 mol
ndd giảm= mAg2O+ mH2 – mCa= 0,025.232+ 0,025.2 – 1= 4,85 gam: Loại
*Vậy R là Fe. Thật vậy:
2.nFe < nAgNO3 < 3.nFe → Fe tan hết, Ag+ chuyển hết thành Ag
mdd giảm= mAg – mFe= 0,05.108 – 1= 4,4 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nFe(NO3)3= 0,1 mol; nAgNO3= 0,1 mol
Thứ tự phản ứng:
QT cho e:
Mg → Mg2+ + 2e (1)
x 2x mol
Fe → Fe2+ + 2e (2)
0,02 0,04
QT nhận e:
Ag+ + 1e→ Ag (3)
0,1 0,1
Fe3++ 1e → Fe2+ (4)
0,1 0,1
Fe2+ + 2e → Fe (5)
Dung dịch X chứa 3 cation kim loại là Mg2+, Fe2+, Fe3+ còn dư
Nếu xảy ra phản ứng (1), (2), (3), (4) vừa đủ thì:
Bảo toàn electron ta có: 2x + 0,04 = 0,1 +0,1 → x= 0,08
Câu trả lời của bạn
Ta có: nFe= 0,15 mol
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2+ 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2+ Cu
Dung dịch X gồm Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. Kết tủa A chứa Ag, Cu, có thể có Mg dư
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu
Dung dịch X chứa a mol Mg2+, b mol Cu2+, 0,6 mol NO3- tác dụng với Fe thu được:
Chất rắn B chứa b mol Cu; 0,15-b mol Fe → 64.b + 56. (0,15-b)= 9,36 gam → b= 0,12 mol
Dung dịch Y chứa: Mg2+: a mol; Fe2+: 0,12 mol (bảo toàn nguyên tố Fe), NO3-: 0,6 mol (bảo toàn nhóm NO3-)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 2a + 2.0,12= 0,6 → a= 0,18 mol
Chất rắn A chứa x mol Mg dư; 0,1 mol Ag; 0,25-0,12=0,13 mol Cu →mMg dư + 0,1.108 + 0,13.64= 19,44 gam
→mMg dư= 0,32 gam → m= 0,32 + 0,18.24= 4,64 gam
Câu trả lời của bạn
QT cho electron:
Fe → Fe2+ + 2e
Mg → Mg2++ 2e
QT nhận electron:
Ag++ 1e → Ag
Cu2++ 2e → Cu
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,16 mol; nH2= 0,17 mol
Nhìn chung qua quá trình phản ứng thì 3 muối còn lại sẽ là: Cu(NO3)2dư, Fe(NO3)2; Mg(NO3)2 và các kim loại Mg, Fe đều phản ứng hết.
Sơ đồ phản ứng tiếp theo:
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
{\text{Mg(N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{2}}} \hfill \\
{\text{ x}} \hfill \\
{\text{Fe(N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{2}}} \hfill \\
{\text{ y}} \hfill \\
{\text{Cu(N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{2}}} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{{\text{NaOH}}}}\left\{ \begin{gathered}
{\text{Mg(OH}}{{\text{)}}_{\text{2}}} \hfill \\
\hfill \\
{\text{Fe(OH}}{{\text{)}}_{\text{2}}} \hfill \\
\hfill \\
{\text{Cu(OH}}{{\text{)}}_{\text{2}}} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{{{\text{O}}_{\text{2}}},{{\text{t}}^{\text{o}}}}}\left\{ \begin{gathered}
{\text{MgO}} \hfill \\
{\text{ x}} \hfill \\
{\text{1/2F}}{{\text{e}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}} \hfill \\
{\text{ y/2}} \hfill \\
{\text{CuO}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
{\text{ z z}} \hfill \\
\end{gathered} \)
Ta có các PT: nH2 = x + y = 0,17
mchất rắn = 40x + 80y + 80z = 10,4 g
Bảo toàn số mol nguyên tử N trong các muối:
nN-AgNO3 + nN-Cu(NO3)2 = nN-Fe(NO3)2 + nN-Mg(MO3)2 Þ 0,1.1 + (0,16 – z).2 = 2x + 2y
Từ đó giải ra x = 0,16; y = 0,01; z = 0,04
=> m = 0,16.24 + 0,01.56 = 4,4 gam.
Khối lượng các muối là: 23,68g; 1,8g; 7,52 g
Muối có phân tử khối lớn nhất trong B là Cu(NO3)2 0,04 mol có khối lượng là 7,52 gam
Câu trả lời của bạn
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2Ag
Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2+ Cu
Không mất tính tổng quát, ta chọn số: nAgNO3= 1 mol; nCu(NO3)2= y mol
Ta có: mX= 170 + 188y = a; mY= 188 (0,5+y)= b; mZ= 180. (0,5 + y)= c
Theo đề bài: 3b = a + 2c
Nên 3.188. (0,5+y)= 170 + 188y + 2.180. (0,5+y)
Giải phương trình trên ta có: y= 4,25 mol
Vậy có 1 mol AgNO3 và 4,25 mol Cu(NO3)2
Do đó %mAgNO3= 17,54%; %mCu(NO3)2= 82,46%
Câu trả lời của bạn
Nhận xét: 33,84 g X > 16 g rắn → Kim loại còn dư
Giả sử nMg pứ= x mol; nFe pứ= y mol
Mg + Cu(NO3)2→ Mg(NO3)2+ Cu
Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2+ Cu
Khối lượng chất rắn tăng là (64-24)x + (64-56)y= 38,24 – 33,84 (1)
16 gam chất rắn chứa x mol MgO, 0,5y mol Fe2O3 và a-x-y mol CuO
→ 40x + 160.0,5y + 80. (a-x-y)= 16 (2)
Từ (1) và (2) ta có: 10a+ y= 2,55
Ta có a max khi y= 0. Khi đó amax= 0,255
Giá trị a đạt max thì Fe chưa tham gia phản ứng. Giả sử số mol Mg dư là z mol
19,12 gam Z cho 0,48 mol SO2 → 38,24 gam Z cho 0,96 mol SO2
Z chứa Mg dư: z mol; Cu: x mol; Fe: y mol
Ta có: 24z + 64x + 56y= 38,24
2z + 2x + 3y= 2.0,96
24. (x+z) + 56y= 33,84
Giải hệ trên ta có x = 0,11; y = 0,54; z= 0,04→ X chứa 0,15 mol Mg và 0,54 mol Fe
→%mMg=10,64%; %mFe= 89,36%
Câu trả lời của bạn
a bằng 12,67
cho 19,5g zn tác dụng 100ml hỗn hợp gồm cu(no3)2 2M và agno3 xM thu được 30,625g rắn. Tìm x=? biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu trả lời của bạn
A. Al và Fe.
B. Mg và Cu
C. Zn và Ag
D. Cu và Ag
Câu trả lời của bạn
ad ơi
Crôm ko tác dụng nx mà
H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với:
A. Al và Fe.
B. Mg và Cu
C. Zn và Ag
D. Cu và Ag
Al , Fe , Cr thụ động với H2SO4đ nguội
H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với Al và Fe
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
2Cu (đỏ) + O2 → 2CuO (đen) (t0)
Câu trả lời của bạn
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (t0)
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (t0)
Fe + CuCl2→ Cu + FeCl2
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Tổng số mol HCl = \(\frac{{11,2}}{{56}}.2 + \frac{{2,4}}{{24}}.2 = 0,6\,mol\)
⇒ mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là: \(\frac{{21.9}}{{109,5}}.100\% = 20\% \)
Câu trả lời của bạn
55% 45%
Gọi MNaCl là x và mKCl là y ta có phương trình đại số: x + y = 0,35 (1)
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:
m’AgCl = x .\(\frac{{{M_{AgCl}}}}{{{M_{NaCl}}}}\) = x.\(\frac{{143}}{{58,5}}\) = x . 2,444
mAgCl = y .\(\frac{{{M_{AgCl}}}}{{{M_{KCl}}}}\) = y. \(\frac{{143}}{{74,5}}\) = y . 1,919
→ mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)
Từ (1) và (2) → hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,325\\
2,444x + 1,919y = 0,717
\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178 và y = 0,147
→ % NaCl = \(\frac{{0,178}}{{0,325}}\).100% = 54,76%
% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.
Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *