Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Thăng Long

15/04/2022 - Lượt xem: 30
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 181500

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

  • A. Tế bào mô giậu
  • B. Tế bào mạch gỗ
  • C. Tế bào mạch rây
  • D. Tế bào khí khổng
Câu 2
Mã câu hỏi: 181501

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức

  • A. tiêu hoá nội bào
  • B. tiêu hoá ngoại bào
  • C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào
  • D. túi tiêu hoá
Câu 3
Mã câu hỏi: 181502

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?

  • A. 32
  • B. 16
  • C. 48
  • D. 33
Câu 4
Mã câu hỏi: 181503

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

  • A. Lai khác dòng
  • B. Lai phân tích
  • C. Lai thuận nghịch
  • D. Lai tế bào sinh dưỡng
Câu 5
Mã câu hỏi: 181504

Một tế bào có kiểu gen AaBbDE/dEXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 8
Câu 6
Mã câu hỏi: 181505

Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%
Câu 7
Mã câu hỏi: 181506

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

  • A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ
  • B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ
  • C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ
  • D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường
Câu 8
Mã câu hỏi: 181507

Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:

  • A. tương tác cộng gộp
  • B. tương tác bổ sung
  • C. tương tác át chế
  • D. phân li độc lập
Câu 9
Mã câu hỏi: 181508

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là:

  • A. cáo
  • B.
  • C. thỏ
  • D. hổ
Câu 10
Mã câu hỏi: 181509

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?

  • A. AABB
  • B. Aabb
  • C. aaBB
  • D. Aabb
Câu 11
Mã câu hỏi: 181510

Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Cách li địa lý và sinh thái
  • C. Đột biến và giao phối
  • D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên
Câu 12
Mã câu hỏi: 181511

Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:

  • A. 21/100 
  • B. 15/32
  • C. 1/4
  • D. 15/64
Câu 13
Mã câu hỏi: 181512

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

  • A. dị bội
  • B. mất đoạn
  • C. chuyển đoạn
  • D. đa bội
Câu 14
Mã câu hỏi: 181513

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là:

  • A. bằng chứng giải phẫu so sánh
  • B. bằng chứng tế bào học
  • C. bằng chứng sinh học phân tử
  • D. bằng chứng hóa thạch
Câu 15
Mã câu hỏi: 181514

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là:

  • A. loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài
  • B. loài sống ở tầng nước rất sâu
  • C. loài sống ở lớp nước tầng mặt
  • D. loài sống trên mặt đất
Câu 16
Mã câu hỏi: 181515

Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?

  • A. Kỉ Ocđôvic
  • B. Kỉ Đêvôn
  • C. Kỉ Cambri
  • D. Kỉ Pecmi
Câu 17
Mã câu hỏi: 181516

Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến NST
  • C. Thường biến
  • D. Biến dị tổ hợp
Câu 18
Mã câu hỏi: 181517

Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

  • A. Hoang mạc
  • B. Rừng lá rụng ôn đới
  • C. Thảo nguyên
  • D. Rừng mưa nhiệt đới
Câu 19
Mã câu hỏi: 181518

Giả sử khi nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào dưới đây không có hô hấp sáng?

  • A. Dứa
  • B. Rau muống
  • C. Lúa nước
  • D. Lúa mì
Câu 20
Mã câu hỏi: 181519

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

  • A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
  • B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
  • C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
  • D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
Câu 21
Mã câu hỏi: 181520

Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?

I. Mất đoạn NST                                  II. Đột biến thể một                             III. Đột biến thể ba

IV. Thay thế 1 cặp nucleotit                V. Lặp đoạn NST                                 VI. Đảo đoạn NST.

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 22
Mã câu hỏi: 181521

Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:

  • A. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY
  • B. XBXBXb; XBXbXb; XBY; XbY
  • C. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY
  • D. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
Câu 23
Mã câu hỏi: 181522

Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?

  • A. Sinh vật phân giải 
  • B. Sinh vật sản suất 
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 24
Mã câu hỏi: 181523

Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm
  • B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm
  • C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu
  • D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp
Câu 25
Mã câu hỏi: 181524

Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ

  • A. 87,5%
  • B. 12,5%
  • C. 93,75%
  • D. 6,25%
Câu 26
Mã câu hỏi: 181525

Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 7
Câu 27
Mã câu hỏi: 181526

Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?

  • A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học
  • B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học
  • C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học
  • D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học
Câu 28
Mã câu hỏi: 181527

Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

  • A. Quần thể
  • B. Quần xã
  • C. Vi sinh vật
  • D. Hệ sinh thái
Câu 29
Mã câu hỏi: 181528

Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên?

  • A. Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
  • B. Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường
  • C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp
  • D. Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài
Câu 30
Mã câu hỏi: 181529

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 31
Mã câu hỏi: 181530

Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:

Thế hệ

Tỉ lệ các kiểu gen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

F2

0,40AA

0,40Aa

0,20aa

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

F4

0,48AA

0,24Aa

0,28aa

F5

0,50AA

0,20Aa

0,30aa

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Di - nhập gen
Câu 32
Mã câu hỏi: 181531

Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3
Câu 33
Mã câu hỏi: 181532

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: TAA GGG XXA. Các côđon mã hóa axit amin:

Bộ ba quy định

Axit amin

5’UGX3’; 5’UGU3’

Cys

5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’

Arg

5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’

Gly

5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’

Ile

5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’

Pro

5’UXX3’

Ser

Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit main. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự UAA GGG XXA
  • B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5
  • C. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg-Ile-Pro-Gly-Ser
  • D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit-tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN
Câu 34
Mã câu hỏi: 181533

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?

  • A. 16
  • B. 24
  • C. 28
  • D. 10
Câu 35
Mã câu hỏi: 181534

Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?  

  • A. Chỉ tác động trực tiếp lên alen trội
  • B. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gen
  • C. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình
  • D. Chỉ tác động lên alen lặn
Câu 36
Mã câu hỏi: 181535

Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?

  • A. 80
  • B. 135
  • C. 165
  • D. 120
Câu 37
Mã câu hỏi: 181536

Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?

  • A. 4/81
  • B. 2/81
  • C. 4/9
  • D. 1/81
Câu 38
Mã câu hỏi: 181537

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính xác suất ở cặp vợ chồng 12-13 sinh hai đứa con không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 99/256
  • B. 455/768 
  • C. 125/768
  • D. 425/768
Câu 39
Mã câu hỏi: 181538

Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.

II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.

III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt trắng.

IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 6 kiểu gen quy định mắt trắng.

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 40
Mã câu hỏi: 181539

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là bao nhiêu?

  • A. 23%
  • B. 50%
  • C. 46%
  • D. 25%

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ