Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Quyết Tiến

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 182980

Cung phản xạ “co ngón tay ở người” thực hiện theo sơ đồ nào dưới đây?

  • A. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay.
  • B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay.
  • C. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Các cơ ngón tay.  
  • D. Thụ quan đau ở da → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay.
Câu 2
Mã câu hỏi: 182981

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
  • B. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen, có thể làm biến đổi mARN và prôtêin tương ứng.
  • C. Đa số đột biến gen được biểu hiện ngay ra kiểu hình của sinh vật.
  • D. Người ta có thể gây đột biến nhân tạo để tạo ra các alen mới.
Câu 3
Mã câu hỏi: 182982

Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với gen nằm trong tế bào chất của tế bào nhân thực?

  • A. Mã hóa cho một số loại prôtêin trong tế bào.
  • B. Không được phân phối đều cho các tế bào con.
  • C. Có thể bị đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.
  • D. Luôn tồn tại thành cặp alen.
Câu 4
Mã câu hỏi: 182983

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG, UGG.
  • B. Trên mARN mã di truyền được đọc từ đầu 5' đến đầu 3'.
  • C. Bộ ba AUG là bộ ba mã mở đầu, mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ.
  • D. Một bộ chỉ mã hóa cho một axit amin.
Câu 5
Mã câu hỏi: 182984

Ở trẻ em, khi cơ thể bị thiếu loại hooc môn nào dưới đây sẽ mắc bệnh lùn?

  • A. Hooc môn tirôxin.
  • B. Hooc môn chống đa niệu (ADH).
  • C. Hooc môn sinh trưởng (GH).
  • D. Hooc môn testosteron.
Câu 6
Mã câu hỏi: 182985

Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là:

  • A. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • B. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
  • D. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7
Mã câu hỏi: 182986

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A. Ở thủy tức thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lòng túi tiêu hóa.
  • B. Ở trùng giày thức ăn được tiêu hóa trong bào quan lizôxôm.
  • C. Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra trong ống tiêu hóa của động vật ăn thịt là tiêu hóa ngoại bào.
  • D. Hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn ở động vật ăn thực vật có dạ dày kép cao hơn động vật ăn thực vật có dạ dày đơn.
Câu 8
Mã câu hỏi: 182987

Quy luật di truyền Menđen góp phần giải thích hiện tượng

  • A. mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một nhiễm sắc thể.
  • B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy ra ở các loài giao phối.
  • C. các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.  
  • D. sự di truyền các gen tồn tại trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 9
Mã câu hỏi: 182988

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Trong quá trình dịch mã mARN thường gắn với từng ribôxôm riêng rẽ.
  • B. Ribôxôm trượt trên mARN theo chiều 5' - 3'.
  • C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
  • D. Thực chất của giai đoạn hoạt hóa axit amin là gắn axit amin với tARN tương ứng.
Câu 10
Mã câu hỏi: 182989

Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêron Lac (ở E. coli)?

  • A. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza.
  • B. Chất ức chế có bản chất là prôtêin.
  • C. Gen điều hoà không nằm trong opêron Lac.
  • D. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 11
Mã câu hỏi: 182990

Nhận định nào dưới đây sai?

  • A. Cơ quan tiếp nhận quang chu kì chu yếu là lá.
  • B. Rễ cây cũng có hình thức vận động cảm ứng.
  • C. Để tăng phân cành đối với cây quý, cây cảnh cần phải cắt ngọn.  
  • D. Cây con thường có hàm lượng axit abxixic lớn hơn xitokinin
Câu 12
Mã câu hỏi: 182991

Phát biểu nào dưới đây về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể thực vật và dạng khoáng mà cây hấp thụ là sai?

  • A. Cây hấp thụ phốt pho dưới dạng H2PO4- và PO43-.
  • B. Nguyên tố khoáng có vai trò tham gia vào quá trình quang phân li nước là môlipđen.
  • C. Khi cây trồng bị thiếu nitơ lá sẽ có màu vàng nhạt, lá nhỏ, sinh trưởng và phát triển chậm.
  • D. Một trong những vai trò của sắt trong cơ thể thực vật là tham gia tổng hợp diệp lục
Câu 13
Mã câu hỏi: 182992

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở.
  • B. Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất phải vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể.
  • C. Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
  • D. Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn.
Câu 14
Mã câu hỏi: 182993

Khi nói về hooc môn ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?

  • A. Trong hạt đang nảy mầm GA(Giberelin) tăng nhanh và đạt cực đại nhưng AAB giảm mạnh.
  • B. Hooc môn ở thực vật có tính chuyên hoá cao hơn hooc môn động vật.
  • C. Xitokinin là hooc môn làm chậm sự già hoá của cây.  
  • D. Hooc môn AAB (axit abxixic) được tích luỹ nhiều ở cơ quan đang hoá già.
Câu 15
Mã câu hỏi: 182994

Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?

  • A. Thực vật C3 và thực vật CAM có hô hấp sáng.
  • B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
  • C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
  • D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2.
Câu 16
Mã câu hỏi: 182995

Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Enzim ARN - polimeraza không có tác dụng tháo xoắn ADN khi tham gia phiên mã.
  • B. Một gen khi phiên mã 10 lần sẽ tạo ra 10 phân tử ARN.
  • C. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ một gen có thể có cấu trúc khác nhau.  
  • D. Khi gen phiên mã, chỉ có mạch mã gốc mới được sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN.
Câu 17
Mã câu hỏi: 182996

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có số nhiễm sắc thể là:

  • A. 10.
  • B. 40.
  • C. 60.
  • D. 30.
Câu 18
Mã câu hỏi: 182997

Trong các thông tin về đột biến sau đây, những thông tin nói về đột biến gen là

(1). Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch.

(2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

(4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

  • A. (1) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (2).
  • D. (3) và (4).
Câu 19
Mã câu hỏi: 182998

Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là:

  • A. 22; 26; 36.
  • B. 10; 14; 18. 
  • C. 11; 13; 18.
  • D. 5; 7; 15.
Câu 20
Mã câu hỏi: 182999

Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Ser - Glu - Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:

Côđôn

5'UUU3'

5'XXX 3'

5'UXU3'

5'GAU3'

5'GAG3'

Axit amin

Phe

Pro

Ser

Asp

Glu

Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là:

  • A. 5'GGA AGA XAA AAA 3'.
  • B. 3'GGG AGA XTA AAA5'.
  • C. 3'XXX TXT AAG TTT 5'.
  • D. 5'XXX TXT A AG TTT 3'.
Câu 21
Mã câu hỏi: 183000

Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Nhiễm sắc thể này đã đột biến thành một nhiễm sắc thể mới có trình tự các gen như sau: ABCK.EG. Dạng đột biến này

  • A. không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. chỉ làm thay đổi số lượng gen, không làm thay đổi trật tự các gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. làm tăng số lượng bản sao của gen.
  • D. Có thể gây chết hoặc giảm sức sống.
Câu 22
Mã câu hỏi: 183001

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

(6) Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 6
Câu 23
Mã câu hỏi: 183002

Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côdon 5'UGG 3'trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côdon 5'UGA3' trên mARN được phiên mã từ alen b, Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô.

II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin.

III. Đột biến có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể sinh vật.

IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 24
Mã câu hỏi: 183003

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai?

  • A. Ở thực vật C4 chu trình C3 và chu trình C4 đều được thực hiện vào ban ngày.
  • B. Chất hữu cơ đi ra khỏi chu trình Canvin để hình thành nên chất hữu cơ là Anđehyt phot phoglyxeric (AlPG).
  • C.  Quá trình quang phân li nước xảy ra trong pha sáng tại xoang tilacoit.
  • D. Ở thực vật CAM và thực vật C4 chu trình C3 và chu trình C4 đều được thực hiện ở tế bào nhu mô lá.
Câu 25
Mã câu hỏi: 183004

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

  • A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
  • B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
  • C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
  • D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 26
Mã câu hỏi: 183005

Trong các phát biểu sau đây về nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' - 3'.

II. Trên mạch khuôn có chiều 3' - 5', mạch mới được tổng hợp liên tục

III. Khi một phân tử ADN nhân đôi 3 lần thì số chuỗi polinuclêôtit mới hoàn toàn trong các ADN con là 6.

IV. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân sơ có một đơn vị nhân đôi.

V. Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ cơ bản là giống nhau.

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3
Câu 27
Mã câu hỏi: 183006

Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A. Khi chim hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu ôxi.
  • B. Khi chim hít vào hay thở ra đều có không khí giàu CO2 đến phổi để thực hiện trao đổi khí.
  • C. Khi chim thở ra cả hai túi khí đều xẹp, túi khí trước ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau dồn không khí giàu ôxi lên phổi.
  • D. Khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau phồng lên chứa khí giàu ôxi.
Câu 28
Mã câu hỏi: 183007

Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon.

(2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.

(3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.

(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra

(5) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2
Câu 29
Mã câu hỏi: 183008

Trong những kết luận về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.

II. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc

III. Một operon Lac gồm gen điều hòa R, vùng O, P và các gen cấu trúc

IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa các axit amin là 64.

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 30
Mã câu hỏi: 183009

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỷ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ :

6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa màu đỏ thuần chủng ở F2 là:

  • A. 12,5%.
  • B. 25%.
  • C. 6,25%.
  • D. 37.5%.
Câu 31
Mã câu hỏi: 183010

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P), thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Dự đoán nào sau đây đúng?

  • A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6.
  • B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%.
  • C. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% cây thân cao.
  • D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.
Câu 32
Mã câu hỏi: 183011

Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

  • A. 16
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 6
Câu 33
Mã câu hỏi: 183012

Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bằng 24. Khi 5 tế bào sinh giao tử đực của cơ thể này thực hiện giảm phân để hình thành giao tử đực thì có bao nhiêu giao tử đực được hình thành? Cho biết các tế bào giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống như nhau và không có đột biến xảy ra

  • A. 20
  • B. 5
  • C. 40
  • D. 10
Câu 34
Mã câu hỏi: 183013

Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

1. Aaaa x AAaa                                                                     2. Aaaa x Aaaa

3. AAaa x aaaa                                                                     4. AAaa x AAaa

5. AAAa x AAaa                                                                  6. AAAa x AAAa

Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là:

  • A. 4, 5, 6.
  • B. 1, 2, 4, 6. 
  • C. 1, 3, 5, 6.
  • D. 2, 3, 6.
Câu 35
Mã câu hỏi: 183014

Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2.
  • B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1.
  • C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2.
  • D. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720.
Câu 36
Mã câu hỏi: 183015

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbDd x aaBbdd cho tỉ lệ đời con ít nhất 2 trong 3 tính trạng lặn là:

  • A. 6/8.
  • B. 3/8.
  • C. 5/16.
  • D. 3/16.
Câu 37
Mã câu hỏi: 183016

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục, Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là:

  • A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.
  • B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.
  • C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục.  
  • D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục.
Câu 38
Mã câu hỏi: 183017

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?

I. AaaBbDdEe                       II. ABbDdEe                         III. AaBbDEe

IV. AaBbDdEe                      V. AaBbDdE                         VI. AaBbDddEe

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 5
Câu 39
Mã câu hỏi: 183018

Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài là 5100A0. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng nên 10 chuỗi polipepetit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Phân tử mARN trên có 10 lượt ribôxôm trượt qua

II. Khi quá trình dịch mã hoàn tất, số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã trên phân tử mARN trên là 9980.

III. Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên là 9970.

IV. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN trên có cấu trúc khác nhau

V. Gen tổng hợp nên phân tử mARN trên có chiều dài lớn hơn 5100A0.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 40
Mã câu hỏi: 183019

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 1/31.
  • B. 1/36.
  • C. 1/27.
  • D. 1/35.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ