Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Khuyến

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 185740

Bào quan nào dưới đây có ở mọi tế bào nhân thực?

  • A. Thành tế bào
  • B. Lục lạp
  • C. Ti thể
  • D. Trung thể
Câu 2
Mã câu hỏi: 185741

Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?

  • A. aa x  aa
  • B. Aa x aa
  • C. Aa x Aa
  • D. AA x aa
Câu 3
Mã câu hỏi: 185742

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Rừng.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Than đá.
Câu 4
Mã câu hỏi: 185743

Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Cộng sinh.
  • C. Hỗ trợ cùng loài.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 5
Mã câu hỏi: 185744

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là:

  • A. 0,5.
  • B. 0,6.
  • C. 0,3.
  • D. 0,4.
Câu 6
Mã câu hỏi: 185745

Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?

  • A. Magiê.
  • B. Đồng.
  • C. Clo.
  • D. Phôtpho.
Câu 7
Mã câu hỏi: 185746

Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen

  • A. DdEe.
  • B. DDEE.
  • C. ddee.
  • D. DDee.
Câu 8
Mã câu hỏi: 185747

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- thành N2?

  • A. Vi khuẩn amôn hóa.
  • B. Vi khuẩn cố định nitơ.
  • C. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 9
Mã câu hỏi: 185748

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

  • A. Bò.
  • B. Trâu.
  • C. Ngựa.
  • D. Cừu.
Câu 10
Mã câu hỏi: 185749

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen

  • A. AaaaBBbb.
  • B. AAAaBBbb.
  • C. AAaaBBbb.
  • D. AAaaBbbb.
Câu 11
Mã câu hỏi: 185750

Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể \(\frac{{De}}{{dE}}\) giảm phân bình thưởng và có 7 tế bào có hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

  • A. 10 :10 : 7 :1
  • B. 13:13: 3: 3 
  • C. 7 : 7 : 3: 3
  • D. 13:13: 7 : 7
Câu 12
Mã câu hỏi: 185751

Cho các nhận định sau:

1. Đao là hội chứng phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến NST gây ra ở người.

2. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.

3. Hội chứng Đao có thể xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới.

4. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến số lượng NST.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4
Câu 13
Mã câu hỏi: 185752

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
  • B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
  • D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 14
Mã câu hỏi: 185753

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?

  • A. Lá.
  • B. Rễ.
  • C. Thân.
  • D. Hoa.
Câu 15
Mã câu hỏi: 185754

Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:

  • A. I → III → II.
  • B. I → II → III.
  • C. II → III → I.
  • D. III → I → II.
Câu 16
Mã câu hỏi: 185755

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng qui trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
  • B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
  • C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
  • D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
Câu 17
Mã câu hỏi: 185756

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Di - nhập gen.
Câu 18
Mã câu hỏi: 185757

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?

  • A. Đại Trung sinh.
  • B. Đại Cổ sinh.
  • C. Đại Nguyên sinh.
  • D. Đại Tân sinh.
Câu 19
Mã câu hỏi: 185758

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thưởng, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0.
  • B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
  • C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
  • D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
Câu 20
Mã câu hỏi: 185759

Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?

  • A. UGA, UAG, AGG, GAU
  • B. AUU, UAU, GUA, UGG
  • C. AUU, UAA, AUG, UGG
  • D. UAA, UAU, GUA, UGA
Câu 21
Mã câu hỏi: 185760

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

  • A. Ếch đồng.
  • B. Tôm sông.
  • C. Mèo rừng.
  • D. Chim sâu.
Câu 22
Mã câu hỏi: 185761

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
  • B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
  • D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
Câu 23
Mã câu hỏi: 185762

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}{\rm{Dd}}\) thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trưởng tỉ lệ giao tử được tạo ra sau đây?

I. 1.1:1

II. 1:1:1:1.

III. 1:1: 1:1: 1:1.

IV. 2: 2:1:1

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 24
Mã câu hỏi: 185763

Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể nêu trên?

  • A. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn 
  • B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
  • C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn
  • D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
Câu 25
Mã câu hỏi: 185764

Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai

2. thác tài nguyên của con người.

3. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

4. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thưởng dẫn đến một quần xã ổn định.

5. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

6. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 26
Mã câu hỏi: 185765

Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên.

Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.

IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 185766

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
  • B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
  • C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
Câu 28
Mã câu hỏi: 185767

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 29
Mã câu hỏi: 185768

Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

1. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc.

2. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục.

3. Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.

4. Gen không phân mảnh chỉ có ở các sinh vật nhân sơ.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 30
Mã câu hỏi: 185769

Đột biến gen xảy ra ở thời điểm nào?

  • A. Khi NST đang đóng xoắn
  • B. Khi ADN tái bản
  • C.

    Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào

  • D. Khi tế bào đang còn non 
Câu 31
Mã câu hỏi: 185770

Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng gì?

  • A. Mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã
  • B. Mang thông tin mã hóa các axit amin
  • C.

    Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

  • D. Qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein
Câu 32
Mã câu hỏi: 185771

Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.

II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.

III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.

IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 2
Câu 33
Mã câu hỏi: 185772

Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :

1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.

2. Loài có bộ NST 2n = 38.

3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.

4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64. Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 34
Mã câu hỏi: 185773

Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.

II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu đuợc F1 có 91% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 185774

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đởi con có 4 loại kiểu hình.

II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đởi con có tối đa 4 kiểu gen.

III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đởi con gồm toàn cây hoa đỏ.

IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đởi con có 50% số cây hoa đỏ.

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2
Câu 36
Mã câu hỏi: 185775

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì qui định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì qui định hoa vàng; kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây có kiểu hình hoa đỏ ở F1 do 4 kiểu gen qui định.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:6:1.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì những cây hoa vàng ở F1 đều có kiểu gen dị hợp tử.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây không thuần chủng với xác suất 2/3.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 185776

Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA, IB đồng trội so với IO. Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB, họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A. Người con mang nhóm máu B kết hôn với một người mang kiểu gen về nhóm máu giống mẹ mình, người con trai mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu AB. Nhận định nào dưới đây về gia đình nói trên là sai?

I. Xác suất để cặp vợ chồng người con gái (mang nhóm máu B) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại là 12,5%.

II. Xác suất để cặp vợ chồng người con trai (mang nhóm máu A) sinh ra người con mang nhóm máu B là 12,5%.

III. Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp.

IV. Cặp vợ chồng người con trai (mang nhóm máu A) luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 38
Mã câu hỏi: 185777

Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ điều gì?

  • A. Sự tiến hoá phân li.
  • B. Sự tiến hoá đồng quy.
  • C. Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
  • D. Sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li.
Câu 39
Mã câu hỏi: 185778

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3
Câu 40
Mã câu hỏi: 185779

Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể

  • A. Cây cỏ ven bờ.
  • B. Đàn cá chép trong ao.
  • C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
  • D. Cây trong vườn.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ