Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Trương Định

15/04/2022 - Lượt xem: 21
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 185020

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd  cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là:

  • A. 1/8
  • B. 1/32
  • C.  1/16
  • D. 1/2
Câu 2
Mã câu hỏi: 185021

Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1  giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:

(1) 9 đỏ: 7 trắng.                 (2) 1 đỏ: 3 trắng.                     (3) 3 đỏ: 1 trắng.

(4) 3 đỏ: 5 trắng.                 (5) 1 đỏ: 1 trắng.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2
Câu 3
Mã câu hỏi: 185022

Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:

3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’

Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp (Tính cả a.a mở đầu) là:

  • A. 7 aa
  • B. 6 aa
  • C. 4 aa
  • D. 5 aa
Câu 4
Mã câu hỏi: 185023

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1
Câu 5
Mã câu hỏi: 185024

Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:

  • A. 63% đỏ: 37% trắng
  • B. 20 đỏ%: 80% trắng
  • C. 4% đỏ: 96% trắng
  • D. 48% đỏ: 52% trắng
Câu 6
Mã câu hỏi: 185025

Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?

  • A. 1-m, 2-k, 3-n
  • B. 1-k, 2-m, 3-n
  • C. 1-n, 2-k, 3-m
  • D. 1-m, 2-n, 3-k
Câu 7
Mã câu hỏi: 185026

Cho những ví dụ sau:

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.                          (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

(3) Mang cá và mang tôm.                                   (4) Chi trước của thú và tay người.

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1) và (2) 
  • D. (1) và (3)
Câu 8
Mã câu hỏi: 185027

Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:

(1) Phân tử ADN mạch kép.       (2) Phân tử tARN.                  (3) Phân tử prôtêin.

(4) Quá trình dịch mã.                    (5) Phân tử mARN.                (6) Phân tử ADN mạch đơn.

Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình

  • A. (3) và (4)
  • B. (2) và (5)
  • C. (1) và (6)
  • D. (2) và (4)
Câu 9
Mã câu hỏi: 185028

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

  • A. 100%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%
Câu 10
Mã câu hỏi: 185029

Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,1 AB/AB + 0,2 Ab/aB + 0,3 AB/aB + 0,4 ab/ab = 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

  • A. Pa = 0,35 , Pb= 0,5 
  • B. Pa= 0,45, Pb=0,55
  • C. Pa= 0,55, Pb=0,45
  • D. Pa= 0,35, Pb=0,55
Câu 11
Mã câu hỏi: 185030

Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:

  • A. 96
  • B. 204
  • C. 108
  • D. 64
Câu 12
Mã câu hỏi: 185031

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau:  A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là:

  • A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
  • B. Làm thay đổi  nhóm gen liên kết
  • C. Gây chết hoặc giảm sức sống
  • D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen
Câu 13
Mã câu hỏi: 185032

Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì

  • A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng
  • B. Lông mọc lại ở đó có màu đen
  • C.
    Lông ở đó không mọc lại nữa
  • D. Lông mọc lại đổi màu khác
Câu 14
Mã câu hỏi: 185033

Hoán vị gen có vai trò

1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.      2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. sử dụng để lập bản đồ di truyền .      4. làm thay đổi cấu trúc NST.

Phương án đúng

  • A. 1,2,4 
  • B. 2,3,4
  • C. 1,2,3
  • D. 1,3,4
Câu 15
Mã câu hỏi: 185034

Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là gì?

  • A. Hoán vị gen
  • B. Tương tác gen
  • C. Phân li độc lập
  • D. Liên kết gen
Câu 16
Mã câu hỏi: 185035

Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó

  • A. Có hại cho thể đột biến
  • B. Không có lợi và không có hại  cho thể đột biến
  • C. Một số có lợi và đa số có hại  cho thể đột biến
  • D. Có lợi cho thể đột biến
Câu 17
Mã câu hỏi: 185036

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

  • A. 43,66%
  • B. 98%
  • C. 41,7%
  • D. 25%
Câu 18
Mã câu hỏi: 185037

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • A. 12
  • B. 8
  • C. 14
  • D. 6
Câu 19
Mã câu hỏi: 185038

Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là

1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.

2. ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử   ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.

3. các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.

4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn  ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.

Phương án đúng là:

  • A. 1,2
  • B. 1, 2,3,4 
  • C. 1,2,3
  • D. 2,3
Câu 20
Mã câu hỏi: 185039

Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là

  • A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội  :1 lặn
  • B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
  • C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội  :  1 lặn
  • D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
Câu 21
Mã câu hỏi: 185040

Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến

1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau

2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX

3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T

4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen

5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.

6. Đột biến lặp đoạn  làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST

Có bao nhiêu ý đúng:

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4
Câu 22
Mã câu hỏi: 185041

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ

  • A. 9/64
  • B. 81/256
  • C. 3/32
  • D. 27/64
Câu 23
Mã câu hỏi: 185042

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là:

  • A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
  • B. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
  • C. AaBbDd
  • D. \(\frac{{ABD}}{{abd}}\)
Câu 24
Mã câu hỏi: 185043

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:

  • A. 11,25%
  • B. 7,5%
  • C. 22,0%
  • D. 60,0%
Câu 25
Mã câu hỏi: 185044

Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau

3’  ATG TAX  GTA GXT…….. 5’.

Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN  sơ khai được tổng hợp từ gen trên

  • A. 5’ UAX AUG XAU XGA 3’….
  • B. AUG XAU  XGA….
  • C. 5’TAXATGXATXGA5’   
  • D. AUGUAXGUAGXU.....
Câu 26
Mã câu hỏi: 185045

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
  • B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
  • C. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
Câu 27
Mã câu hỏi: 185046

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb x  aaaaBBbb.      

(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.      

(3) AaaaBBBb x  AAaaBbbb.

(4) AaaaBBbb x  AaBb.   

(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.

 (6) AaaaBBbb x aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?

  • A. 1 phép lai
  • B. 2 phép lai
  • C.
    3 phép lai
  • D. 4 phép lai
Câu 28
Mã câu hỏi: 185047

Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là:

  • A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người
  • B. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm
  • C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
  • D. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người
Câu 29
Mã câu hỏi: 185048

Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do

  • A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
  • B. Không có cơ quan sinh dục cái
  • C. Không có cơ quan sinh dục đực
  • D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 30
Mã câu hỏi: 185049

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\). Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

  • A. 31,5%
  • B. 33,25% 
  • C. 39,75%
  • D. 24,25%
Câu 31
Mã câu hỏi: 185050

Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian

2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5'  -> 3'.

5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y

6.Ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.

7. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới

8 . Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm

9. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép

Số Phương án đúng là:

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 4
Câu 32
Mã câu hỏi: 185051

Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do  đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:

  • A. A = T = 1432 ; G = X = 956
  • B. A = T = 1440 ; G = X = 960
  • C. A = T = 1080 ; G = X = 720
  • D. A = T = 1074 ; G = X = 717
Câu 33
Mã câu hỏi: 185052

Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là bso nhiêu?

  • A. Sợi cơ bản, đường kính 10 nm
  • B. Sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm
  • C.  Siêu xoắn, đường kính 300 nm
  • D. Crômatít, đường kính 700 nm
Câu 34
Mã câu hỏi: 185053

Số đáp án đúng :

1. Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra

2 .Men đen cho rằng các  cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử

3.Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen

4. Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau

5. Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền  cho tiến hóa

6. Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài

7. Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3
Câu 35
Mã câu hỏi: 185054

Số đáp án đúng

1. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã, dựa vào sự tương tác của protein ức chế với Operator

3. Đặc điểm chung trong cơ chế của Operon lac là gen điều hòa đều tạo ra protein ức chế

4. Khi dịch mã bộ a đối mã tiếp cận với các bộ ba mã hóa theo chiều 3’→ 5’

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 3
Câu 36
Mã câu hỏi: 185055

Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện

  • A. Thường biến
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình
  • D. A+B+C
Câu 37
Mã câu hỏi: 185056

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ

  • A. 0,5%
  • B. 5%
  • C. 2,5%
  • D. 2%
Câu 38
Mã câu hỏi: 185057

Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen:

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
  • D. Đảo đoạn
Câu 39
Mã câu hỏi: 185058

Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:

(1) AAaa;    (2) AAAa;    (3) Aaaa;  (4) aaaa.

Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là:

  • A. (3) và (4)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1) và (4)
  • D. (1) và (3)
Câu 40
Mã câu hỏi: 185059

Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?

  • A. Do gen trong tế bào chất có nhiều alen
  • B. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ
  • C. Do mẹ chứa nhiều gen
  • D. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ