Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương

15/04/2022 - Lượt xem: 29
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 185580

Thành phần nào của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động?

  • A. Prôtêin bám màng và các phân tử glicôprôtêin
  • B. Prôtêin bám màng và lớp kép phôtpholipit
  • C. Prôtêin xuyên màng và lớp kép phôtpholipit
  • D. Prôtêin xuyên màng và các phân tử colestêrôn
Câu 2
Mã câu hỏi: 185581

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

  • A. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
  • B. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
  • C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
  • D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Câu 3
Mã câu hỏi: 185582

Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

  • A. AaBB
  • B. AaBb
  • C. AABB
  • D. Aabb
Câu 4
Mã câu hỏi: 185583

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

  • A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
  • B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
  • C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
  • D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu 5
Mã câu hỏi: 185584

Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp của cây xanh?

  • A. Cả diệp lục a, b
  • B. Chỉ có diệp lục b
  • C. Chỉ có diệp lục a
  • D. Chỉ có diệp lục b và carotenôit
Câu 6
Mã câu hỏi: 185585

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0,2
  • B. 0,3
  • C. 0,5
  • D. 0,8
Câu 7
Mã câu hỏi: 185586

Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là gì?

  • A. Phân giải chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng
  • B. Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng
  • C. Tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng và giải phóng năng lượng ATP
  • D. Phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng dưới dạng nhiệt
Câu 8
Mã câu hỏi: 185587

Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim?

  • A. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ  → pha dãn chung
  • B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung
  • C.
    Pha co tâm thất → pha dãn chung → pha dãn chung
  • D. Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất
Câu 9
Mã câu hỏi: 185588

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin.
  • B. Mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.
  • C. Nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.
  • D. Mỗi loài sinh vật cỏ một bảng mã di truyền khác nhau
Câu 10
Mã câu hỏi: 185589

Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?

  • A. Do sức hút của tim lớn
  • B. Nhờ các van có trong tim và hệ mạch
  • C. Do lực đẩy của tim
  • D. Do tính đàn hồi của thành mạch
Câu 11
Mã câu hỏi: 185590

Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:

Từ sơ đồ trên ta có các phương án:

I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.

II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.

III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.

IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ. Tổ hợp đúng:

  • A. (l), (4)
  • B. (l), (3)
  • C. (2), (4)
  • D. (2), (3)
Câu 12
Mã câu hỏi: 185591

Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:

  • A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
  • B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
  • C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thài ra CO2.
  • D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang này mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 13
Mã câu hỏi: 185592

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào đưới đây?

(1) Lizôxôm.                          (2)Ribôxôm.                      (3) Lục lạp.

(4) Perôxixôm.                    (5) Ti thể                           (6) Bộ máy Gôngi.

Số phương án trả lời đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 14
Mã câu hỏi: 185593

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?

(1) Ung thư máu.

(2) Bạch tạng.

(3) Claiphentơ.

(4) Dính ngón 2 và 3.

(5) Máu khó đông.

(6) Tơcnơ.

(7) Đao.

(8) Mù màu.

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 15
Mã câu hỏi: 185594

Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên điều gì?

  • A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài
  • B. Vốn gen của quần thể
  • C. Kiểu hình của quần thể
  • D. Kiểu gen của quần thể
Câu 16
Mã câu hỏi: 185595

Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể như thế nào?

  • A. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
  • B. Khác loài thuộc cùng 1 chi
  • C. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
  • D. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống
Câu 17
Mã câu hỏi: 185596

Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể nào?

  • A. Quần thể ngẫu phối
  • B. Quần thể giao phối có lựa chọn
  • C. Quần thể tự phối và ngẫu phối
  • D. Quần thể thực vật tự phối bắt buộc
Câu 18
Mã câu hỏi: 185597

Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng tỷ lệ dị hợp, giảm tỷ lệ đồng hợp
  • B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  • C. Duy trì tỷ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử
  • D. Phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen
Câu 19
Mã câu hỏi: 185598

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi

II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp

III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen

IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 20
Mã câu hỏi: 185599

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
  • B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
  • C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
  • D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 21
Mã câu hỏi: 185600

Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?

  • A. Cũng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau.
  • B.
    Trong nhân tế bào chỉ có quá trình tự nhân đôi của ADN.
  • C.
    Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  • D. Sử dụng 2 mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn.
Câu 22
Mã câu hỏi: 185601

Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?

1. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtỉt.

4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2
Câu 23
Mã câu hỏi: 185602

Năm tế bào sinh dục đực mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEe\) có thể tạo ra tối đa là mấy loai giao tử?

  • A. 20
  • B. 8
  • C. 16
  • D. 64
Câu 24
Mã câu hỏi: 185603

Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.
  • B. Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn.
  • C. Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.
  • D. Trong phiên mã, nguyên tắc bổ sung xảy ra giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn và nuclêôtit trên mạch mới là A-U, T-A, G-X, X-G.
Câu 25
Mã câu hỏi: 185604

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa

  • A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
  • B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
  • C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
Câu 26
Mã câu hỏi: 185605

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

II. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

IV. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 185606

Các khu sinh học (Biôm) dược sẳp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

  • A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
  • B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
  • D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Câu 28
Mã câu hỏi: 185607

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

  • A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
  • B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
  • C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
  • D. Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng thấp nhất nên có sinh khối thấp nhất.
Câu 29
Mã câu hỏi: 185608

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.

V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

  • A. I và IV.
  • B. II và V.
  • C. I và III.
  • D. III và IV.
Câu 30
Mã câu hỏi: 185609

Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể

III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.

IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 31
Mã câu hỏi: 185610

Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập, thực hiện phép lai: (♂ AaBbCCDd x ♀AabbCcDd. Không xét đến trường hợp đột biến, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai trên?

1. Số cá thể mang kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở đời F1 chiếm tỉ lệ 50%.

2. Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 25%.

3. Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 28,125%.

4. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là 18,75%.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 32
Mã câu hỏi: 185611

Cho phép lai: P: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\).Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 21%
  • B. 36%
  • C. 42%
  • D. 15%
Câu 33
Mã câu hỏi: 185612

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.

II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.

III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.

IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 34
Mã câu hỏi: 185613

Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.

2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).

3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.

4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 35
Mã câu hỏi: 185614

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ trợ. Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với alen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả nói trên?

  • A. 2 phép lai
  • B. 1 phép lai
  • C. 4 phép lai.
  • D. 3 phép lai.
Câu 36
Mã câu hỏi: 185615

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa kép. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

1. Nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 81%.

2. Khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 20%.

3. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở P là 90%.

4. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 85%.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 185616

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ = 61,11%.

2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.

3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.

4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 2
Câu 38
Mã câu hỏi: 185617

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?

1. Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.

2. Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.

3. Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.

4. Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 39
Mã câu hỏi: 185618

Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng ra sao?

  • A. Tăng tỷ lệ dị hợp, giảm tỷ lệ đồng hợp
  • B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  • C. Duy trì tỷ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử
  • D. Phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen
Câu 40
Mã câu hỏi: 185619

Điều nào dưới đây không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối?

  • A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  • B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
  • C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm
  • D. trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ