Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Trãi

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 185620

Cho các bào quan sau:

1. Lưới nội chất

2. Perôxixôm

3. Ribôxôm

4. Ti thể

5. Trung thể

6. Lục lạp

Có bao nhiêu bào quan không có ở tế bào nhân sơ?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 2
Mã câu hỏi: 185621

Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?

  • A. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee
  • B. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee
  • C. AAbbDDEE, aabbDdEE, aabbDdee
  • D. AAbbDDEe, AABbDDee, Aabbddee
Câu 3
Mã câu hỏi: 185622

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 12,5%. 
  • C. 75%.
  • D. 25%.
Câu 4
Mã câu hỏi: 185623

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là:

  • A. 0,3.
  • B. 0,7.
  • C.  0,5.
  • D. 0,4.
Câu 5
Mã câu hỏi: 185624

Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

  • A. Thân.
  • B. Rễ.
  • C. Lá.
  • D. Hoa.
Câu 6
Mã câu hỏi: 185625

Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là:

  • A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)và 40 cm.
  • B.  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) và 40 cm. 
  • C.  \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và 20 cm.
  • D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)và 20 cm.
Câu 7
Mã câu hỏi: 185626

Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
  • B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
  • C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
  • D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
Câu 8
Mã câu hỏi: 185627

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây?

I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.

II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 9
Mã câu hỏi: 185628

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba.
  • B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
  • C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
  • D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 10
Mã câu hỏi: 185629

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến điều gì?

  • A. Hoán vị gen.
  • B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
  • C. Đột biến thể lệch bội.
  • D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 11
Mã câu hỏi: 185630

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?

(1) Mất đoạn.                                                                   (2) Lặp đoạn NST.

(3) Đột biến gen.                                                              (4) Đảo đoạn ngoài tâm động.

(5) Chuyển đoạn tương hỗ.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 12
Mã câu hỏi: 185631

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

  • A. Sắt.
  • B. Phôtpho.
  • C. Hiđrô.
  • D. Nitơ.
Câu 13
Mã câu hỏi: 185632

Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.

II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.

III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.

IV. Quang họp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 14
Mã câu hỏi: 185633

Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.

II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP.

III. Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước.

IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3
Câu 15
Mã câu hỏi: 185634

Quá trình thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật?

  • A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo.
  • B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
  • C. Giúp thải khí CO2 qua lá nhanh hơn.
  • D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây.
Câu 16
Mã câu hỏi: 185635

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?

  • A.
    Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được.
  • B.
    Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
  • C.
    Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
  • D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
Câu 17
Mã câu hỏi: 185636

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?

  • A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 18
Mã câu hỏi: 185637

Khi giải thích vì sao dịch của tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dung dịch đất, nhận định nào dưới đây là chính xác?

1. Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.

2. Nước từ mạch gỗ bị hao hụt dần do dòng nước dịch chuyển từ mạch gỗ qua tế bào lông hút ra môi trường nước.

3. Nồng độ các chất tan (axit hữu cơ, đường đơn, đường đôi,... là sản phẩm của các quá trình chuyển hoá vật chất trong cây, các ion khoáng được rễ hấp thụ vào) cao.

4. Các chất thải trong cây được tập trung về tế bào lông hút để đào thải ra ngoài môi trường đất.

  • A. 1, 3.
  • B. 1, 2.
  • C. 2, 4.
  • D. 3, 4.
Câu 19
Mã câu hỏi: 185638

Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở chu trình đường phân là bao nhiêu?

  • A. 10 ATP. 
  • B. 20 ATP. 
  • C. 32 ATP.
  • D. 30 ATP.
Câu 20
Mã câu hỏi: 185639

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1.
  • B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
  • C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
  • D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
Câu 21
Mã câu hỏi: 185640

Ở người, bệnh mù màu được qui định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ không bị mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái không bị mù màu là?

  • A. 50%.
  • B. 100%.
  • C. 25%.
  • D. 75%.
Câu 22
Mã câu hỏi: 185641

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.

III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 23
Mã câu hỏi: 185642

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 24
Mã câu hỏi: 185643

Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3
Câu 25
Mã câu hỏi: 185644

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không canh tranh nhau.
  • B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
  • C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
  • D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 26
Mã câu hỏi: 185645

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tự nhiên, hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.

II. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

III. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

IV. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật có sinh khối cao nhất thì có bậc dinh dưỡng cao nhất.

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4
Câu 27
Mã câu hỏi: 185646

Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là:

  • A. 30%.
  • B. 5,25%.
  • C. 35%.
  • D. 12,25%.
Câu 28
Mã câu hỏi: 185647

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 29
Mã câu hỏi: 185648

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có sự di - nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.

IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 30
Mã câu hỏi: 185649

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là:

  • A. 432.
  • B. 342.
  • C. 608.
  • D. 806.
Câu 31
Mã câu hỏi: 185650

Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ông nội nhóm máu B. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A.

  • A. 25%.
  • B. 12,5%.
  • C. 75%.
  • D. 37,5%.
Câu 32
Mã câu hỏi: 185651

Một quần thể thực vật luỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

  • A. 80%.
  • B. 5%.
  • C. 75%.
  • D. 20%.
Câu 33
Mã câu hỏi: 185652

Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 qui định, trong đó A1 qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 qui định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 qui định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3, cây hạt xanh chiếm tỉ lệ:

  • A. 1/12.
  • B. 5/12.
  • C. 3/7.
  • D. 5/8.
Câu 34
Mã câu hỏi: 185653

Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b) nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 6 : 1.

2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

3. Cho cá thể dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x AaBb lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: \(\frac{1}{{81}}\).

5. Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủngg ở F2 là: \(\frac{3}{8}\)

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 185654

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 36
Mã câu hỏi: 185655

Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Bệnh do alen trội nằm trên NST giới tính qui định.

II. Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp.

IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng (12) và (13) là 5/6.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 185656

Vì sao chuỗi thức ăn thường ít mắt xích?

  • A. Vì chuỗi thức ăn ít mắt xích thì năng lượng truyền đi sẽ nhanh hơn.
  • B. Vì chuỗi thức ăn ngắn hạn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái diễn ra nhanh hơn.
  • C. Vì chuỗi thức ăn càng dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm
  • D. Vì sự thất thóat năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn
Câu 38
Mã câu hỏi: 185657

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

  • A. 5%
  • B. 13,3%
  • C.

    7,41%

  • D. 6,9%
Câu 39
Mã câu hỏi: 185658

Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả các yếu tố nào?

  • A. Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  • B. Các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  • C. Các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  • D. Các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 40
Mã câu hỏi: 185659

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là gì?

  • A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
  • B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.
  • C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
  • D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ