Chương Hệ thức lượng trong tam giác vuông cung cấp cho các em kiến thức cần thiết về tam giác vuông, cách tính độ dài hình học, các góc lượng giác, mối liên hệ công thức của đường cao với các cạnh góc vuông, công thức tính diện tích, cực trị hình học...
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Đặt \(AB=c, BC=a, AC=b, AH=h, HC=b', HB=c'\). Ta có:
\(b^2=a.b'\)
\(c^2=a.c'\)
\(h^2=b'.c'\)
\(b.c=a.h\)
\(\frac{1}{h^2}=\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\) hay \(h=\frac{b.c}{\sqrt{b^2+c^2}}\)
Các lưu ý:
\(tan\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }; cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\)
\(tan\alpha .cotg\alpha =1 , sin^2\alpha +cos^2\alpha =1\)
\(1+tan^2\alpha =\frac{1}{cos^2\alpha }; 1+cot^2\alpha =\frac{1}{sin^2\alpha }\)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB:AC = 2,4 và \(AH=\frac{60}{13}\). Tính chu vi tam giác ABC
Hướng dẫn: Ta có:
\(\frac{AB}{AC}=\frac{12}{5}\Leftrightarrow 5AB=12AC\)
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{AB^2+\frac{25AB^2}{144}}=\frac{13AB}{12}\)
Ta có: \(AB.AC=BC.AH\Leftrightarrow AB.\frac{5AB}{12}=\frac{13AB}{12}.\frac{60}{13}\)
\(\Leftrightarrow AB^2=12AB^2\)
Mà \(AB>0\Rightarrow AB=12\Rightarrow AC=5\Rightarrow BC=13\)
Vậy chu vi của hình tam giác là \(AB+AC+BC=5+12+13=30(dvdd)\)
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có tỉ số cạnh \(\frac{AC}{AB}=\sqrt{3}\). Tính cạnh BC theo AB và các góc của tam giác ABC
Hướng dẫn:
Đặt \(AB=x\)
\(\Rightarrow AC=x\sqrt{3}\)
Theo định lí Pytago, ta suy ra được \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{x^2+3x^2}=2x\)
Ta có: \(cosABC=\frac{AB}{BC}=\frac{x}{2x}=\frac{1}{2}\)
Vậy \(\widehat{ABC}=60^{\circ}\)
\(\Rightarrow \widehat{ACB}=30^{\circ}\), \(\widehat{BAC}=90^{\circ}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AC=9, BC=11. Giá trị của sinB và cosB lần lượt là
Hướng dẫn: Ta có: \(AB=\sqrt{BC^2-AC^2}=\sqrt{11^2-9^2}=2\sqrt{10}\)
\(sinB=\frac{AC}{BC}=\frac{9}{11}\)
\(cosB=\frac{AB}{BC}=\frac{2\sqrt{10}}{11}\)
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có \(BC=10 ,\widehat{C}=30^{\circ}\). \(S_{\Delta ABC}\) có giá trị là:
Hướng dẫn:
Ta có: \(cosC=\frac{AC}{BC}\Leftrightarrow cos30^{\circ}=\frac{AC}{10}\)
\(\Rightarrow AC=5\sqrt{3}\)
\(sinC=\frac{AB}{BC}\Leftrightarrow sin30^{\circ}=\frac{AB}{10}\)
\(\Rightarrow AB=5\)
\(\Rightarrow S_{\Delta ABC}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}.5.5\sqrt{3}=\frac{25\sqrt{3}}{2}(dvdt)\)
Qua bài giảng giúp các em nắm được các nội dung:
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Chương 1 Bài 6để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Một cột đèn cao 15m. tại một thời điểm tia sáng mặt trời tạo với mặt đất 1 góc 60 độ. Hỏi bóng của cột đèn đó trên mặt đất dài bao nhiêu
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(AB=4;AC=5\). Giá trị của sinABC là:
Câu 3-7: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Chương 1 Bài 6 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9
Bài tập I.1 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.2 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.3 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.4 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập I.5 trang 123 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 80 trang 119 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 81 trang 119 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 82 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 83 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 84 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 85 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 86 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 87 trang 120 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 88 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 89 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 90 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 91 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 92 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 93 trang 121 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 94 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 95 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 96 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 97 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 98 trang 122 SBT Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 1 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 2 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 3 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Câu hỏi 4 trang 91 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 33 trang 93 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 34 trang 93 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 35 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 36 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 37 trang 94 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 38 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 39 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 40 trang 95 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 41 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 42 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 43 trang 96 SGK Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Một cột đèn cao 15m. tại một thời điểm tia sáng mặt trời tạo với mặt đất 1 góc 60 độ. Hỏi bóng của cột đèn đó trên mặt đất dài bao nhiêu
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(AB=4;AC=5\). Giá trị của sinABC là:
Cho góc nhọn \(\alpha\) biết rằng: \(cos\alpha -sin\alpha =\frac{1}{3}\) Giá trị của \(sin \alpha .cos \alpha\) là:
Tam giác ABC vuông tại A có \(BC=AB\sqrt{2}\). Biết đường cao \(AH=10\). Diện tích tam giác vuông đó là:
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=10. \(\widehat{B}=60^{\circ}\). đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của H lên AB, AC
Giá trị của biểu thức \(S=AE.AB+AF.FC\) là bao nhiêu?
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Khẳng định nào đúng?
Cho tam giác MNP vuông tại M, đường cao MH. Tìm khẳng định sai?
Tam giác ABC có \(\widehat A = {105^0};\widehat B = {45^0}\), BC = 4cm. Tính độ dài các cạnh AB, AC.
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Tính cos(MAN).
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BH. Hãy tính góc A và các cạnh AB, BC, nếu biết BH = h, \(\widehat C = \alpha \)
Hình bình hành ABCD có \(\widehat A = {120^0}\), AB = a, BC = b. Các đường phân giác của bốn góc A, B, C, D cắt nhau tạo thành tứ giác MNPQ. Tính diện tích tứ giác MNPQ.
Cho tam giác ABC vuông tại C có ∠B = 370. Gọi I là giao điểm của cạnh BC với đường trung trực của AB. Hãy tính AB, AC nếu biết BI = 20.
Hãy tính sin α và tg α nếu:
a. cos α = 5/13
b. cos α = 15/17
c. cos α = 0,6
Hãy đơn giản các biểu thức:
a. 1 – sin2α
b. (1 - cos α)(1 + cos α)
c. 1 + sin2α + cos2α
d. sin α - sin α cos2α
e. sin4α + cos4α + 2sin2α cos2α
g. tg2α – sin2α tg2α
h. cos2α + tg2α cos2α
i. tg2α.(2cos2α + sin2α – 1)
Trong một tam giác với các cạnh có độ dài 6, 7, 9, kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài đường cao này và các đoạn thẳng mà nó định ra trên cạnh lớn nhất đó.
Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6.
Tam giác ABC vuông tại A, AB = a, AC = 3a. Trên cạnh AC lấy các điểm D, E sao cho AD = DE = EC
a. Chứng minh DE/DB = DB/DC
b. Chứng minh tam giác BDE đồng dạng tam giác CDB
c. Tính tổng \(\widehat {AEB} + \widehat {BCD}\) bằng 2 cách:
Cách 1: Sử dụng kết quả ở câu b
Cách 2: Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác
Tính góc α tạo bởi hai mái nhà, biết rằng mỗi mái nhà dài 2,34m và cao 0,8m
Cho hình bên.
Biết AD ⊥ DC, \(\widehat {DAC} = {74^0};\widehat {AXB} = {123^0}\) , AD = 2,8cm, AX = 5,5cm, BX = 4,1cm.
a. Tính AC
b. Gọi Y là điểm trên AX sao cho DY // BX. Hãy tính XY
c. Tính diện tích tam giác BCX
Tam giác ABC có \(\widehat A = {20^0};\widehat B = {30^0}\) , AB = 60cm. Đường vuông góc kẻ từ C đến AB cắt AB tại P. Hãy tìm:
a. CP
b. AP, BP
Điểm hạ cánh của một máy bay trực thăng ở giữa hai người quan sát A và B. Biết khoảng cách giữa hai người này là 300m, góc “nâng” để nhìn thấy máy bay tại vị trí A là 400 và tại vị trí B là 300 (hình bên). Hãy tìm độ cao của máy bay
Cho hình thang với đáy nhỏ là 15cm, hai cạnh bên bằng nhau và bằng 25cm, góc tù bằng 1200. Tính chu vi và diện tích hình thang đó.
Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6cm, AC = 8cm.
a. Tính BC, góc B , góc C
b. Phân giác của góc A cắt BC ở D. Tính BD, CD
c. Từ D kẻ DE và DF lần lượt vuông góc với AB và AC. Tứ giác AEDF là hình gì? Tính chu vi và diện tích tứ giác AEDF
Cho hình thang ABCD có hai cạnh bên là AD và BC bằng nhau, đường chéo AC vuông góc với cạnh bên BC
Biết AD = 5a, AC = 12a
a. Tính \(\frac{{\sin \widehat B + \cos \widehat B}}{{\sin \widehat B - \cos \widehat B}}\)
b. Tính chiều cao của hình thang ABCD
Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 16cm. Trên đường cao AH lấy điểm I sao cho AI =\(\frac{1}{3}\).AH. Vẽ tia Cx song song với AH, Cx cắt tia BI tại D
a. Tính các góc của tam giác ABC
b. Tính diện tích tứ giác ABCD
Cho tam giác ABC, biết AB = 21cm, AC = 28cm, BC = 35cm.
a. Chứng minh tam giác ABC vuông
b. Tính sin\({\widehat B}\), sin\({\widehat C}\)
Cho hình thang ABCD. Biết hai đáy AB = a và CD = 2a, cạnh bên AD = a, góc A = 900
a. Chứng minh tg\({\widehat C}\) = 1
b. Tính tỉ số diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang ABCD
c. Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác BCD
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O,R), đường ca BE và CF, tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại S. M là giao điểm của BC và OS. Chứng minh
a) Tứ giác SBOC nội tiếp, OM.OS=R^2
b) AF.BC=EF.AC
c) góc AME= ASB
d) AM cắt EF tại N, AS cắt BC tại P. Chứng minh NP vuông góc vói BC
Câu trả lời của bạn
bạn tự kẻ hình nha
a) Xét (o) có SB và SC là hai tiếp tuyến
=> góc SBO = góc SCO = 90độ
=> góc SOC + góc SOB = 90 độ +90độ = 180 độ
Mà 2 góc này ở vị trí đối nhau của tg SBOC
=> tg SBOC nội tiếp
Cho tam giác ABC vuông tại A, AH Là đường cao,AB= 6cm, HC= 6,4 cm. Tính BC,BH,AH,AC
Câu trả lời của bạn
Đặt BH = x (x > 0) => BC = (x + 6,4)
Có: AB2 = BH.BC => 36 = x(x + 6,4) => 36 = x2 + 6,4x => x2 + 6,4x - 36 = 0
=> (x + 10)(5x - 18) = 0 => x = -10 (loại) hoặc x = 18/5 (nhận)
=> BH = 18/5cm => BC = 18/5 + 6,4 = 10cm
Có: AC2 = HC.BC = 6,4 . 10 = 64 => AC = 8cm
\(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{6^2}+\frac{1}{8^2}=\frac{25}{576}\Rightarrow AH=\sqrt{\frac{576}{25}}=\frac{24}{5}cm\)
Vậy BC = 10cm , BH = 18/5cm , AH = 24/5cm , AC = 8cm
Hãy tính x và y trong các hình sau :
Câu trả lời của bạn
a)Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
72 = y(x+y)
52 = x(x+y)
=> (x+y)2=52+72=25+49=74
Do x,y là độ dài cạnh tam giác nên x>0 y>0
=>x+y=\(\sqrt{74}\)
=>x = \(25:\sqrt{74}=\dfrac{25\sqrt{74}}{74}\)
y = \(49:\sqrt{74}=\dfrac{49\sqrt{74}}{74}\)
b)Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
y(x+y) = 142 = 196
x+y=16(giả thiết)
=> y = 196:16 = 12,25
=> x = 16-12,25=3,75
Cho đường tròn đường kính AB. Qua C thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến d với đường tròn. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A,B đến d và H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. CMR:
a) AC là đường phân giác của góc BAE
b) \(CH^2=BF.AE\)
Câu trả lời của bạn
a) VÌ: \(OC\perp EF\left(gt\right)\)
\(AE\perp EF\left(gt\right)\)
=> OC//AE
=> \(\widehat{EAC}=\widehat{OCA}\) ( cặp góc sole trong) (1)
Vì: OC=OA(gt)
=> ΔOAC cân tại O
=> \(\widehat{OCA}=\widehat{OAC}\) (2)
Từ (1);(2) suy ra:
\(\widehat{EAC}=\widehat{OAC}\)
=>AC là tia pg của \(\widehat{BAE}\)
b)Chứng minh tương tự như câu a ta có: \(\widehat{OBC}=\widehat{FBC}\)
Xét ΔAEC và ΔAHC có:
\(\widehat{AEC}=\widehat{AHC}=90^o\)
AC:cạnh chung
\(\widehat{EAC}=\widehat{HAC}\left(cmt\right)\)
=>ΔAEC=ΔAHC ( cạnh huyền -góc nhọn)
=>AE=AH
Xét ΔCHB và ΔCFB có:
\(\widehat{CHB}=\widehat{CFB}=90^o\)
BC:cạnh chung
\(\widehat{HBC}=\widehat{FBC}\left(cmt\right)\)
=> ΔCHB=ΔCFB(ch-gn)
=> BF=HB
Xét ΔABC có: OA=OB=OC
=> ΔABC cân tại C
=> \(CH^2=AH\cdot BH\)
Hay: \(CH^2=AE\cdot BF\)
Cho đường tròn (O) đk AB. Một cát tuyến MN quay quanh trung điểm H của OB.
a. Cm khi cát tuyến MN di động, trung điểm I của MN luôn nằm trên một đường cố định.
b.Từ A kẻ \(Ax\perp MN\). Tia BI cắt Ax tại C. Cm tứ giác BMCN là h.b.h
c. Cm C là trực tâm của \(\Delta AMN\)
d.Khi MN quay xung quanh H thì C di động trên đường nào?
e. Cho AB=2R, \(AM.AN=3R^2\), \(AN=R\sqrt{3}\). Tính diện tích phần hình tròn nằm ngoài tam giác AMN
Câu trả lời của bạn
ở đâu mak khó tek..nghĩ mãi chẳng ra,,-_-
Cho hình thang cân ABCD , đáy lớn AB=13cm, đáy nhỏ CD=5cm, AC vuông góc BC . Diện tích ABCD là...cm
Câu trả lời của bạn
Qua điểm C vẽ đường thẳng song song với DB, cắt AB tại E.
=> DCEB là hình bình hành.
Do AC vuông góc với DB nên CE vuông góc với AC.
Hay ▲ACE vuông tại C.
Kẻ CH vuông góc với AB, ta có :
CH2 = AH . EH = 9.9 = 81
=> CH = 9 (cm)
=> SABCD = \(\frac{1}{2}\)CH(AB + CD) = 81 (cm2)
cho tam giác ABC cân tại A và nội tiếp đường tròn 0 . kẻ các đường cao AH, BK . gọi D là giao điểm thứ 2 của AH và đường tròn O.
1, CM : 4 điểm A,B,H,K cùng thuộc 1 đường tròn
2,CM : CD^2 = DH.AD
3, cho BC=24cm, AC= 20cm. Tính đường cao AH và bán kính đường tròn O
bn nào giải giúp mk với tại mai thi r
Câu trả lời của bạn
Bạn tự vẽ hình nha!!!
a) Gọi I là trung điểm của AB => IA=IB=\(\frac{1}{2}AB\) (1)
Xét \(\Delta ABH\) vuông tại H(\(AH\perp BC\)) có: IH là trung tuyến ứng vs AB => IH=\(\frac{1}{2}AB\) (2)
Xét \(\Delta ABK\) vuông tại K(\(BK\perp AC\)) có: IK là trung tuyến ứng vs AB => IK=\(\frac{1}{2}AB\) (3)
Từ (1), (2) và (3) => IA=IB=IH=IK (cùng =\(\frac{1}{2}AB\))
=> 4 điểm A,B,H,K cùng thuộc đg tròn (I)
b) Xét đg tròn (O), đg kính AD có: \(C\in\left(O\right)\) => \(\Delta ACD\) vuông tại C
Xét \(\Delta ACD\) vuông tại C(c/m trên), đg cao CH có:
\(CD^2=DH.AD\)(Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
c) Xét đg tròn (O), đg kính AD, dây BC có: \(AD\perp BC\) tại H
=> HB=HC=\(\frac{1}{2}BC\)(Trong 1 đg tròn, đg kính vuông góc vs một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy). Mà BC=24cm(gt) => HB=HC=\(\frac{1}{2}.24\)=12(cm)
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H(\(AD\perp BC\) tại H) có: \(AH^2+HC^2=AC^2\)(Định lý Pytago)
<=> \(AH^2=AC^2-HC^2\)
<=> \(AH^2=20^2-12^2\)
<=> \(AH^2=256\) <=> AH=16 (cm)
Xét \(\Delta ACD\) vuông tại C(c/m trên), đg cao CH có:
\(AC^2=AH.AD\)( Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
<=> \(AD=\frac{AC^2}{AH}\) <=> AD=\(\frac{20^2}{16}=25\left(cm\right)\)
Mà OA=R=\(\frac{1}{2}AD\)(OA là bán kính của(O), AD là đg kính của (O))
=> OA=R= \(\frac{1}{2}.25=12,5\left(cm\right)\)
Vậy AH=16cm ; R=12,5cm
Có chỗ mình làm tắt thì bạn thông cảm cho mk nha
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R) đường cao AH.
Chứng minh rằng:
a. AB.AC=2R.AH
b. S = \(\frac{abc}{4R}\) với BC = a, AC = b. S=S\(abc\).
Câu trả lời của bạn
có BC là đường kính k z..?
Chứng minh 3 điểm A(1;-1), B(2; 1) và C(4;5) thẳng hàng.
Câu trả lời của bạn
gọi pt đường thẳng đi qua ba điểm là y=ax+b
A(1;-1)
từ điểm M ở ngoài đường tròn (I) kẻ 2 tiép tuyến ME và MF ( E,F là 2 tiếp điểm ) kẻ dây EG của đường tròn (i) song song MF . Gọi H là giao điểm của MG với (I) và K là giao điểm của EH với MF
a) chứng Minh KF bình Phương = KE . KH
b) chứng Minh K là trung điểm MF
Câu trả lời của bạn
a) Xét \(\Delta KFH\) và \(\Delta KEF\) có:
\(\widehat{K}\) chung ; \(\widehat{KFH}=\widehat{KEF}=\left(\frac{1}{2}sđcungHF\right)\)
=> \(\Delta KFH\) đồng dạng \(\Delta KEF\)
=>\(KF^2=KE.KH\) (1)
b) Vì: EG//MF(gt) => \(\widehat{KMH}=\widehat{MGE}\)
Mà: \(\widehat{MGE}=\widehat{MEH}\left(=\frac{1}{2}sđcungHE\right)\)
=> \(\widehat{KMH}=\widehat{MEH}\)
=> \(\Delta KHM\) đồng dạng \(\Delta KME\)
=> \(\frac{KM}{KE}=\frac{KH}{KM}\Rightarrow KM^2=KE.KH\) (2)
Từ (1)(2)=>đpcm
Ai làm được bài này không giúp tớ với :
1. Chứng minh rằng diện tích hình tròn ngoại tiếp hình vuông bằng hai lần diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông đó
Câu trả lời của bạn
Ta có: OH là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông
OA là bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông
Vì trong hình vuông, 2 đường chéo đồng thời là tia phân giác
\(\Rightarrow\) OA là tia phân giác của \(\widehat{A}\)
\(\Rightarrow\widehat{HAO}=45^o\)
Xét \(\Delta HAO\) vuông tại H có \(\widehat{HAO}=45^o\)
\(\Rightarrow\Delta HAO\) vuông cân tại H
\(\Rightarrow HA=HO\)
Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(OA^2=HA^2+HO^2\)
\(\Leftrightarrow OA^2=2OH^2\)
\(\Rightarrow OA=OH\sqrt{2}\)
Ta có:
Diện tích đường tròn nội tiếp hình vuông là \(S_1=\pi.OH^2\) (đơn vị diện tích) (1)
Diện tích đường tròn ngoại tiếp hình vuông là \(S_2=\pi.OA^2\)
mà \(OA=OH\sqrt{2}\) \(\Rightarrow S_2=\pi.2.OH^2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) Diện tích đường tròn ngoại tiếp hình vuông bằng 2 lần diện tích đường tròn nội tiếp hình vuông đó
cho tam giác đều ABC . trên BC, CA,AB lấy 3 điểm bất kì I,J,K sao cho K khác A,B và \(\widehat{\text{IJ}K}\)= 60. chứng minh AJ. BI\(\le\)\(\frac{AB^2}{4}\)
Câu trả lời của bạn
mạo phép sửa đề:\(\widehat{IKJ}=60^o\)
vì tam giác ABC đều nên\(\widehat{A}=\widehat{B}=\widehat{C}=60^o\)
ta có:\(\widehat{AKJ}+\widehat{IKJ}+\widehat{IKB}=180^o\)(K\(\in\)AB)
\(\Rightarrow\widehat{AKJ}+\widehat{IKB}=180^o-\widehat{IKJ}=120^o\)(1)
xét \(\Delta BIK\):\(\widehat{B}+\widehat{IKB}+\widehat{BIK}=180^o\)(tổng 3 góc trong tam giác)
mà \(\widehat{B}=60^o\Rightarrow\widehat{BIK}+\widehat{IKB}=120^o\)(2)
từ (1)và (2):\(\widehat{AKJ}=\widehat{BIK}\)
xét \(\Delta AKJ\)và\(\Delta BIK\)có:\(\widehat{A}=\widehat{B}=60^o\left(cmt\right)\)
\(\widehat{AKJ}=\widehat{BIK}\left(cmt\right)\Rightarrow\Delta AKJ\)~\(\Delta BIK\left(g.g\right)\)
\(\rightarrow\frac{AJ}{BK}=\frac{AK}{IB}\Leftrightarrow AJ.IB=BK.AK\)
áp dụng BĐT \(\left(a+b\right)^2\ge4ab\)(cách cm:chuyển vế tương đương or dùng cauchy)\(\Rightarrow ab\le\frac{\left(a+b\right)^2}{4}\)
\(BK.AK\le\frac{\left(BK+AK\right)^2}{4}\Leftrightarrow AJ.IB\le\frac{AB^2}{4}\)
dấu = xảy ra khi BK=AK hay K là trung điểm của AB
Cho đoạn thẳng AB cố định, M di động trên AB. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai hình vuông MADE và MBHG. Hai đường tròn ngoại tiếp hai hình vuông cắt nhau ở N.CMR: MN luôn đi qua một điểm cố định khi M di chuyển trên AB Help me!!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
Sao lại tag thầy vậy, cả tỉ năm rồi thầy không giải toán hình nữa. Cũng may giờ đang rảnh rỗi nên làm tí cho vui :)
Vẽ đường tròng đường kính AB (đường màu xanh ấy)
Cung AM là 1/4 cung tròn chắn góc \(\widehat{ANM}\) của đường tròn ngoại tiếp hình vuông AMDE nên: \(\widehat{ANM}=45^0\)
Tương tự ta có: \(\widehat{BNM}=45^0\)
Suy ra: \(\widehat{ANB}=\widehat{ANM}+\widehat{BNM}=45^0+45^0=90^0\)
Do vậy, N thuộc đường tròn bán kính AB.
Gọi P là giao điểm của MN và đường tròn bán kính AB, suy ra: \(\widehat{ANP}=\widehat{ANM}=45^0\)
Do vậy, cung AP là 1/4 cung tròn của đường tròn bán kính AB.
Vậy điểm P cố định (đpcm)
cho tam giac ABC nhọn Các đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm BC. chứng minh rằng D,E,F,M cùng thuộc đường tròn.
Câu trả lời của bạn
Đường tròn đi qua các điểm trên gọi là đường tròn Euler, bạn tham khảo ở nguồn khác nhé :)
Cho (O;R), dayy BC khác đường kính. Hai tiếp tuyến với (O) tại B,C cắt nhau tại A. Kẻ đường kính CD,BH vuông góc CD tại H.
a) CMR: A,B,O,C cùng thuộc một đường tròn. Xác định tâm và bán kính của đường tròn đó
b) CMR: AO vuông góc BC. Biết R=15 cm, BC=24 cm. Tính AB, OA
c) CMR: BC là tia phân giác của góc ABH
Câu trả lời của bạn
ban tu ve hinh nha
a) ý 1 bạn tự cm nha.
tam giác OBA vuông tại B => tâm nằm ở trung điểm của OA
b)tam giac OAB can tai O ( OB=OC=R)
mà OA là phân giác của góc BOC( tich chat 2 tiep tuyen cat nhau) => OA vuong goc BC.
gọi I là trung điểm BC=> ỈA=IB=BC/2=12
xét tam giác OAB vuông tại B có: \(\frac{1}{BI^2}=\frac{1}{OB^2}+\frac{1}{AB^2}\)
\(AB=\sqrt{\frac{BI^2\cdot OB^2}{OB^2-BI^2}}=20\)
ta co \(OA=\sqrt{OB^2+AB^2}=25\left(pitago\right)\)
c) ta co : cung HC=cungBD(\(\widehat{OBC}=\widehat{OCB}\)
Cho đường tròn (O,R). Từ điểm A nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến AB , AC với (O) ( B, C là 2 tiếp điểm )
a, Gọi D là giao điểm của đoạn thẳng OA với (O) . Kẻ dây BE của (O) song song với OD, kẻ bán kính OF vuông góc với CD . Chứng minh C,O,E thẳng hàng và EF là tia phân giác góc CED
b, Vẽ đường tròn (A, AD). Gọi I,J lần lượt là giao điểm của đường thẳng ED và FD với đường tròn (A) ( I,J khác D). Chứng minh góc CEF = góc JID
c, Tính độ dài đoạn thẳng OA theo R để tứ giác EFIJ là hình bình hành
Câu trả lời của bạn
a/
+ Vì BE // OD nên ta có ngay góc COD = góc DOB = góc OBE = góc OEB. Ta có :
góc COD + góc DOB + góc BOE = góc OBE + góc OEB + góc BOE = 180 độ
Vậy C,O,E thẳng hàng
+ Vì tam giác OCD cân tại O và OF vuông góc với CD nên OF đồng thời là đường phân giác => góc COF = góc FOD => Cung CF = cung FD
Do góc CED chắn cung CD và F là trung điểm của cung CD nên là đường phân giác góc CED.
Tam giác vuông có cạnh góc vuông bằng 20 và bán kính đường tròn nội tiếp bằng 6.Tính diện tích tam giác đó ?
Câu trả lời của bạn
giả sử AB=20 cm
theo dữ kiên trong hình thì ta tính được góc ABI
mà góc ABI = 1/2 góc ABC
nên từ đó sẽ tính được AC rồi suy ra diện tích
Cho tam giác ABC vuông tại A có B=55 độ , BC=40cm . TÍnh đường cao AH
Câu trả lời của bạn
AC = BC . sinB = 40 . sin55
AB = BC . cosB = 40 . cos55
theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có :
AH . BC = AB . AC \(\Leftrightarrow\) AH = \(\dfrac{AB.AC}{BC}\)
\(\Leftrightarrow\) AH = \(\dfrac{\left(40.sin55\right).\left(40.cos55\right)}{40}\)
AH = 40. sin55.cos55 \(\simeq\) 18,79
Cho tam giác ABC vuông góc với A ( AB > AC), đường cao AH . Trên nửa mặt phẳng bờ BC chưa điểm A vẽ nửa đường tròn đường kính BH cắt AB tại E, nửa đường tròn đường kính HC, cắt AC tại F. Chứng minh rằng : a) Tứ giác AFHE là hình chữ nhật b) Tứ giác BEFC là tứ iasc nội tiếp đường tròn c) EF là tiếp truyến chung của hai nửa đường tròn đường kính BH và HC
Câu trả lời của bạn
bạn tự vẽ hình nha
a)Ta có góc BEH =90 độ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
và góc FHC = 90 độ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét tứ giác AFHE , ta có:
góc EAF =90 độ (tam giác ABC vuông tại A)
góc AEH =90 độ (cmt)
góc AFH=90 độ (cmt)
=> tứ giác AFHE là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông)
b)Gọi I là giao điểm của AH và EF
Ta có: AH=EF (hcn AFHE) (1)
mà 2 đường chéo AH và EF cắt nhau tại I (vẽ thêm)
=>I là trung điểm của AH và EF (2)
từ (1) và (2)=> IE=IH=IA=IF
Ta có: góc IHF =góc ACH (phụ với góc HAC)
mà góc IHF = góc IFH (tam giác IHF cân tại I (IH=IF) )
=>góc ACH = góc IFH (cùng = góc IHF)
mà góc IFH= góc AEF (2 góc so le trong của AE song song HF(cùng vuông góc AC))
=>góc AEF =góc ACH=>tứ giác BEFC nội tiếp đường tròn
c)Gọi J là tâm của nửa đường tròn đường kính BH
và K là tâm của nửa đường tròn đường kính HC
Ta có: tam giác KFC cân tại K (KF=KC)
=>góc KFC = góc KCF mà góc KCF=góc IFH (cmt)
=>góc KFC =góc IFH (cùng =góc KCF)
mà góc KFC + góc HFK =90 độ (góc HFC =90 độ)
=>góc IFH + góc HFK =90 độ => góc IFK =90 độ
=>EF là tiếp tuyến của nửa (K) (I thuộc EF) (3)
Ta lại có: tam giác JEH cân tại J (JE=JH)
=> góc JEH =góc JHE
mà góc JHE = góc HCF ( 2 góc so le trong của HE song song CA ( cùng vuông góc AB) )
và góc HCF = góc AEF (cmt)
=>góc JEH= góc AEF
mà góc AEF + góc HEF = 90 độ (góc HEA = 90 độ)
=>góc JEH + góc HEF =90 độ => góc JEF = 90 độ
=>EF là tiếp tuyến của nửa (J) (4)
Từ (3) và (4) => EF là tiếp tuyến chung 2 nửa dường tròn dường kính BH và HC
Cho đường tròn (O) đường kính AB=2R.Trên tia đối của tia AB lấy M sao cho AM=R.Từ M kẻ đường thẳng d vuông góc với BM . gọi N là trung điểm của OA . qua N vẽ dây cung CD của đường tròn .tia BC cắt d tại E, tia BD cát d tại F
chứng minh A là trực tâm của tam giác BEF
Câu trả lời của bạn
a) Trên tia đối của tia ND, lấy điểm J sao cho ND = NJ. Gọi giao điểm của JO và DB là H.
Khi đó ADOJ là hình bình hành, suy ra JO // AD.
Vậy thì \(\widehat{DJO}=\widehat{JDA}\left(1\right)\) (so le trong).
Xét tứ giác MDBJ ta thấy nó cũng là hình bình hành nên JB // MD, từ đó \(\widehat{BJO}=\widehat{MDA}\left(2\right)\) (Hai góc có hai cạnh song song)
Xét tam giác vuông ADB : OH // AD ; AO = OB nên DH = HB và \(OH\perp BD,\) vậy thì tam giác DJB cân tại J, hay JO là phân giác. Vậy \(\widehat{DJO}=\widehat{BJO}\left(3\right)\)
Ta thấy ngay tứ giác MFDA nội tiếp nên \(\widehat{MDA}=\widehat{MFA}\left(4\right)\) (Góc nội tiếp cùng chắn cung AM).
Cũng lại có \(\widehat{ADJ}=\widehat{ABC}\left(5\right)\) (Góc nội tiếp cùng chắn cung AC).
Từ (1); (2); (3); (4) ;(5) suy ra \(\widehat{MFA}=\widehat{ABC}\Rightarrow\widehat{MAF}=\widehat{CAB}\) (Cùng phụ với hai góc trên)
Từ đó ta có : \(\widehat{FAB}+\widehat{BAC}=180^o\Rightarrow\) F, A, C thẳng hàng hay \(FC\perp BE.\)
Ta có A là giao điểm của hai đường cao BM và FC nên A là trực tâm tam giác BEF (đpcm).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *