Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em dạng đầu tiên và cơ bản nhất của đồ thị hàm số ở chương trình Toán phổ thông là Đồ thị của hàm số y=ax (a≠0). Cùng với những bài tập minh họa có hướng dẫn giải, sẽ giúp các em dễ dàng nắm được các tính chất và dạng toán liên quan đến đồ thị hàm số này.
Đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Trường hợp: a>0
Trường hợp: a<0
Xác định hệ số a của hàm số y = ax trong mỗi trường hợp sau:
a. Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;3).
b. Đồ thị của hàm số đi qua điểm B(-2;1).
Cho biết hàm số trong mỗi trường hợp trên đi qua góc phần tư nào của hệ trục toạ độ, tại sao?
a. Hàm số đi qua điểm A(1;3) nên ta có:
\(3 = a.1 \Rightarrow a = 3\)
Vậy \(y =3x\).
b. Tương tự hàm số đi qua điểm B(-2; 1), ta có:
\( - 2 = a.1 \Rightarrow a = - \frac{1}{2}\)
Vậy \(y = - \frac{1}{2}\).
Đồ thị hàm số y=3x qua góc phần tư I và III (vì hai toạ độ cùng dấu (cùng dương, cùng âm)).
Đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{2}x\) qua góc phần tư II và IV (vì hai toạ độ trái dấu).
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l}3x\,\,\,voi\,\,\,x \ge 0\\ - \frac{1}{3}x\,\,voi\,\,x < 0\end{array} \right.\)
Cho x=0 được \(y = 0 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc đồ thị
Cho x=1 được \(y = 3 \Rightarrow A(1;3)\) thuộc đồ thị
Cho x=-1 được \(y = \frac{1}{3} \Rightarrow B\left( { - 1;\frac{1}{3}} \right)\) thuộc đồ thị
Cho x=-3 được \(y = 1 \Rightarrow C( - 3;1)\) thuộc đồ thị
Vẽ đồ thị: Nối A, O,B, C ta được đồ thị là đường gấp khúc AOC.
Cho hình vẽ bên, điểm M có tọa độ \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) với \({x_0},{y_0} \in Q.\) Hãy tính tỉ số \(\frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}}.\)
Đường thẳng OA chứa đồ thị hàm số y=ax điểm A(-2;3) thuộc đồ thị hàm số đó nên ta có 3=-2a, suy ra \(a = - \frac{3}{2}.\)
Vậy hàm số được cho bởi công thức \(y = - \frac{3}{2}x.\)
M và A là hai điểm thuộc đồ thị của hàm số nên hoành độ và tung độ của chúng là những đại lượng tỉ lệ thuận, từ đó ta có:
\(\frac{{{y_0}}}{{{x_0}}} = \frac{3}{{ - 2}} = \frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}}\)
Vậy \(\frac{{{y_0} + 3}}{{{x_0} - 2}} = - \frac{3}{2}\).
a. Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}x\).
b. Gọi A là điểm trên đồ thị. Tìm toạ độ điểm A, biết \({y_A} = 2.\)
c. Gọi B là điểm trên đồ thị. Tìm toạ độ điểm B biết \({y_B} + 2{x_B} = 5\).
a. Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}x\) đi qua hai điểm O(0;0) và C(3;1).
b. A là điểm trên đồ thị nên \({y_A} = \frac{1}{3}{x_A}\) mà \({y_A} = 2\) nên \(2 = \frac{1}{3}{x_A} \Rightarrow {x_A} = 6\)
Vậy A(6;2).
c. B là điểm trên đồ thị nên \({y_B} = \frac{1}{3}{x_B}\) mà \({y_B} + 2{x_B} = 5\)
Nên \(\frac{1}{3}{x_B} + 2{x_B} = 5 \Rightarrow \frac{7}{3}{x_B} = 5\).
\( \Rightarrow {x_B} = \frac{{15}}{7}\) và \({y_B} = \frac{1}{3}.\frac{{15}}{7} = \frac{5}{7}\)
Vậy \(B\left( {\frac{{15}}{7};\frac{5}{7}} \right)\).
Cho hàm số y=f(x) thoả mãn:
a. f(0)=0.
b. \(\frac{{f({x_1})}}{{{x_1}}} = \frac{{f({x_2})}}{{{x_2}}}\) với \({x_1},{x_2} \in R\).
Chứng minh rằng f(x)=ax với a là hằng số.
Giả sử ta có f(x)=ax với a là hằng số. Cho x=1 ta được f(1)=a. Nên ta đặt a=f(1). Ta chứng minh rằng f(x)=ax với mọi số thực x.
Thật vậy:
f(0)=0=a.0
Suy ra f(x)=ax
Vậy f(x)=ax với mọi \(x \in R.\)
Qua bài giảng Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm
Điểm B(-2; 6) không thuộc đồ thị hàm số:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 39 trang 71 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 71 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 42 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 43 trang 72 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 44 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 45 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 46 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 47 trang 73 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 53 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 54 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 55 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 77 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 56 trang 79 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 57 trang 79 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 58 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 59 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 60 trang 80 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 61 trang 81 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.1 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.2 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.3 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 7.4 trang 78 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:
Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm
Điểm B(-2; 6) không thuộc đồ thị hàm số:
Cho hình vẽ
Đường thẳng OK là đồ thị hàm số nào dưới đây?
Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{5}x\) là đường thẳng OA với O(0;0) và
Đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng nào tronh hình vẽ sau:
Cho hàm số y = (2m+1)x. Xác định m biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1; 1)
Cho ba điểm A(-1; 4), B(2; -8), C(1,5; -6). Chọn câu đúng:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:
Tính f(-2), f(1)
Cho hàm số \(y = \frac{{ - 1}}{2}x\) có đồ thị là đường thẳng d và các điểm M(0; 0), \(N = \left( {\frac{1}{2};\frac{{ - 1}}{4}} \right),G\left( {4; - 2} \right),H\left( {\frac{{ - 1}}{3};\frac{{ - 1}}{6}} \right),E\left( {\sqrt 2 ;\frac{{ - \sqrt 2 }}{2}} \right),F\left( {2,1} \right)\). Trong các điểm đã cho điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số:
a) y = x; b) y = 3x;
c) y = -2x; d) y = -x.
Đồ thị của hàm số y = ax nằm ở những góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ Oxy, nếu:
a) a > 0?
b) a < 0?
Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
A (; 1); B (; -1); C (0; 0).
Đường thẳng OA trong hình 26 là đồ thị của hàm số y = ax.
a) Hãy xác định hệ số a.
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(\frac{1}{2}.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1.
Trong hình 27: Đoạn thẳng OA là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi bộ và đoạn thẳng OB là đồ thị biểu diễn chuyển động của người đi xe đạp. Mỗi đơn vị trên trục Ot biểu thị một giờ, mỗi đơn vị trên trục OS biểu thị mười kilomet. Qua đồ thị, em hãy cho biết:
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp.
b) Quãng đường đi được của người đi bộ, của người đi xe đạp.
c) Vận tốc (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp.
Vẽ đồ thị của hàm số y =f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0).
b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5.
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.
Hai cạnh của hình chữ nhật có độ dài là 3m và x (m).
Hãy viết công thức biểu diễn diện tích y (m2) theo x.
Vì sao đại lượng y là hàm số của đại lượng x?
Hãy vẽ đồ thị của hàm số đó.
Xem đồ thị, hãy cho biết:
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi x = 3m? x = 4 m?
b) Cạnh x bằng bao nhiêu khi diện tích y của hình chữ nhật bằng 6 m2 ? 9 m2?
Đồ thị trong hình 28 được sử dụng để đổi đơn vị độ dài in – sơ sang xentimet.
Xem đồ thị hãy cho biết 2 in (in – sơ), 3 in (in – sơ), bằng khoảng bao nhiêu xen ti mét?
Đường thẳng OA trên hình 29 là đồ thị của hàm số y = ax. Hệ số a bằng bao nhiêu?
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy\) đồ thị của các hàm số:
a) \(y = 2x\) b) \(y= 4x\)
c) \(y = -0,5x\) d) \(y = -2x\)
Đồ thị của hàm số \(y = bx\) là đường thẳng \(OB\) trong hình \(10\).
a) Hãy xác định hệ số \(b.\)
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng \(2.\)
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng \(2.\)
Đố: Trong hình dưới cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ cao h (km) của máy bay vào thời gian t (phút) bay (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị \(10\) phút, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị \(1\)km). Qua đồ thị, đố em biết được:
a) Độ cao cao nhất của máy bay khi bay bằng bao nhiêu kilômét?
b) Thời gian từ khi máy bay cất cánh đến lúc đạt độ cao cao nhất là bao nhiêu phút?
c) Thời gian từ khi máy bay hạ từ độ cao cao nhất xuống đến mặt đất là bao nhiêu phút?
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = 1,5x.\) Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị \(f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y = -1; y = 0; y = 4,5.\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương; khi \(y\) âm.
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = 1,5x.\) Bằng đồ thị, hãy tìm:
a) Các giá trị \(f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y = -1; y = 0; y = 4,5.\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương; khi \(y\) âm.
Một cạnh của hình chữ nhật là \(5\,m\), cạnh kia là \(x\,(m)\). Hãy biểu diễn diện tích \(y\left( {{m^2}} \right)\) theo \(x\). Vẽ đồ thị của hàm số đó.
Từ đồ thị, hãy cho biết:
a) Diện tích của hình chữ nhật bằng bao nhiêu khi \(x = 2\,(m)? x = 3\,(m)?\)
b) Cạnh \(x\) bằng bao nhiêu khi diện tích \(y\) của hình chữ nhật bằng \(2,5\,({m^2})?\,5\,({m^2})?\)
Đồ thị trong hình \(12\) biểu diễn việc đổi đơn vị khối lượng từ pao(lb) sang kilôgam (kg) và ngược lại. Xem đồ thị hãy cho biết \(2lb,\; 3lb,\; 5lb\) bằng khoảng bao nhiêu kilôgam?
Đồ thị của hàm số y = f(x) là đường thẳng OA (hình dưới). Hàm số đó được cho bởi công thức nào?
Trong các điểm \(A\left( {6; - 2} \right),B\left( { - 2; - 10} \right),C\left( {1;1} \right){\rm{,}}\) \(\displaystyle D\left( { - {1 \over 3};1{2 \over 3}} \right),E(0;0)\) có những điểm nào thuộc đồ thị của hàm số:
a) \(\displaystyle y = - {1 \over 3}x\)
b) \(y = 5x\) ?
a) Biết rằng điểm \(A(a; -1,4)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 3,5x\). Tìm giá trị của \(a\).
b) Biết rằng điểm \(B(0,35; b)\) thuộc đồ thị của hàm số \(\displaystyle y = {1 \over 7}x\). Tìm giá trị của \(b\).
Đường thẳng OM trong hình bs 2 là đồ thị của hàm số :
(A) \(y=-2x\)
(B) \(y=2x\)
(C) \(y=\dfrac{1}2x\)
(D) \(y=-\dfrac{1}2x\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Gọi chiều dài và chiều rộng của đáy bể theo đự định lần lượt là \(a;b\) \((a,b>0)\).
Chiều cao của bể theo dự định là \(h_1\) \((h_1>0)\).
Chiều dài và chiều rộng của đáy bể sau khi thay đổi (giảm đi 1,5 lần) là \(\dfrac{a}{{1,5}},\,\dfrac{b}{{1,5}}\)
Chiều cao của bể sau khi thay đổi là \(h_2\) \((h_2>0)\).
Diện tích đáy bể theo dự định là \(S_1=ab\)
Diện tích đáy bể sau thay đổi là \({S_2} = \dfrac{a}{{1,5}}.\dfrac{b}{{1,5}} = \dfrac{{ab}}{{2,25}}\)
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật \(V = S.h\) (với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao hình hộp chữ nhật).
Vì thể tích không đổi nên diện tích đáy bể và chiều cao của bể là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
\({S_1}.{h_1} = {S_2}.{h_2} \)
\(\Rightarrow {h_2} = \dfrac{{{S_1}.{h_1}}}{{{S_2}}} = \dfrac{{ab.{h_1}}}{{\dfrac{{ab}}{{2,25}}}} = 2,25{h_1}\)
Vậy chiều cao của bể tăng thêm \(2,25\) lần so với dự định ban đầu thì bể xây được vẫn có thể tích là \(V\).
Câu trả lời của bạn
Gọi thể tích thanh nhôm là \(x\) \(\left( {c{m^3}} \right)\), thanh sắt là \(y\) \(\left( {c{m^3}} \right)\) \((x;y>0)\).
Vì khối lượng hai thanh bằng nhau nên thể tích tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng, ta có:
\(\displaystyle {x \over y} = {{7,8} \over {2,7}} \approx 2,9\)
Vậy thể tích thanh nhôm hơn thể tích thanh sắt khoảng \(2,9\) lần.
Câu trả lời của bạn
Thay hoành độ điểm \(A\) vào công thức hàm số \(y = 5x^2 - 2\) , ta có:
\(\displaystyle y = 5.{\left( {{1 \over 2}} \right)^2} - 2 = {5 \over 4} - 2 = {5 \over 4} - {8 \over 4} \)\(\,\displaystyle = {{ - 3} \over 4} = {y_A}\)
Vậy \(\displaystyle A\left( {{1 \over 2}; - {3 \over 4}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Thay hoành độ điểm \(B\) vào công thức hàm số \(y = 5x^2 - 2\), ta có:
\(\displaystyle y = 5.{\left( {{1 \over 2}} \right)^2} - 2 = {5 \over 4} - 2 = {5 \over 4} - {8 \over 4}\)\(\,\displaystyle = {{ - 3} \over 4} \ne {y_B}\)
Vậy điểm \(B\) không thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Thay hoành độ điểm \(C\) vào công thức hàm số \(y = 5x^2 - 2\), ta có:
\(y = {5.2^2} - 2 = 5.4 - 2 = 20 - 2 = 18\)\(\, = {y_C}\)
Vậy \(C(2;18)\) thuộc đồ thị hàm số đã cho.
a) Tung độ của \(A\) bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng \(\displaystyle {2 \over 3}\)?
b) Hoành độ của \(B\) bằng bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng \(-8\)?
Câu trả lời của bạn
a) \(A\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 3x + 1\) và \(A\) có hoành độ là \(\dfrac{2}3\), nên ta có:
\(\displaystyle {y_{A}} = 3x_A + 1= 3.{2 \over 3} + 1 = 2 + 1 = 3\)
Vậy tung độ của điểm \(A\) là \(3\).
b) \(B\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 3x + 1\) và \(B\) có tung độ là \(-8\), nên ta có:
\(3x_B+1 = y_B \)
\(\Rightarrow 3x_B+1 = - 8 \)
\(\displaystyle \Rightarrow 3{x_B} =-9\)
\(\displaystyle \Rightarrow {x_B} = {{ - 9} \over 3}=-3\)
Vậy hoành độ điểm \(B\) là \(-3\).
Câu trả lời của bạn
như trên
đths bạn tự vẽ dễ mà
A( 2 ; 6 ) => x = 2 ; y = 6 . Thế vào đths ta có 6 = 2.3 ( đúng )
Vậy A thuộc đths
B( 3 ; -9 ) => x = 3 ; y = -9 . Thế vào đths ta có -9 = 3.3 ( sai )
Vậy B k thuộc đths
B không thuộc hàm số y=3x
a)+Tại x=0 thì y=0
+Tại x=1 thì y=3
Suy ra đồ thị hàm số y=3x là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm C(1;3)
BẠN TỰ VẼ NỐT HÌNH NHÉ
b)+Thay tọa độ điểm A vào hàm số ta có
6=3.2 hay 6=6(luôn đúng)
Suy ra diểm A thuộc hàm số y=3x
+Thay tọa đọ điểm B vào hàm số ta có:
-9=3.3 hay -9=9(vô lí)
Suy ra điểm B không thuộ đồ thị hàm số y=3x
như trên
B ko thuộc hàm số y=3x
điểm nào thuộc đồ thị hàm số \(y=-\frac{1}{3}x\) vỚi A (1;0) ; B (-1;-2) ; C (3;-1) ; D \(\left(1;\frac{1}{3}\right)\)
Câu trả lời của bạn
Thay x = 1 vào công thức y = \(\frac{-1}{3}\)x có:
y = \(\frac{-1}{3}\).1 = \(\frac{-1}{3}\)
=> A ko thuộc đồ thị hàm số.
Thay x = -1 vào công thức y = \(\frac{-1}{3}\)x có:
y = \(\frac{-1}{3}\). (-1) = \(\frac{1}{3}\)
=> B \(\notin\) ĐTHS
Thay x = 3 vào CT có:
y = \(\frac{-1}{3}\).3 = -1
=> C \(\in\) ĐTHS
Thay x = 1 vào CT có:
y = \(\frac{-1}{3}\). 1 = \(\frac{-1}{3}\)
=> D \(\notin\) ĐTHS.
Bài 1: Cho hàm số y=a.x (a \(\ne\) 0) có đồ thị là đường thẳng d.
a) Xác định hệ số a biết d đi qua A (-1;2)
b) Điểm nào trong các điểm sau thuộc d?
M(2;-3) A(1;-2) I (-2;4)
Câu trả lời của bạn
a) đồ thị hàm số y = a.x đi qua điểm A(-1;2), nên ta có:
2 = a.(-1) \(\Rightarrow\) a = \(\dfrac{2}{-1}\) = -2
Vậy a = -2
b) * Xét điểm M(2;-3), ta có:
-3\(\ne\) -2.2
Vậy điểm M không thuộc d
* Xét điểm A(1;-2), ta có:
-2= -2.1
Vậy điểm A thuộc d
* Xét điểm I(-2;4), ta có:
4 = -2.(-2)
Vậy điểm I thuộc d
Cho hàm số y=2x. Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số đã cho:
A(2;1), B(1;2). C(-2;1), D(-1.-2) ?
Câu trả lời của bạn
Ta thay lần lượt vào
A(2;1) mà 2=2.1 ( chọn ) => A thuộc hàm số y=2x
B(1;2) mà1 ≠ 2.2 (loại) =>B không thuộc hàm số y=2x
C(-2;1) mà -2 ≠ 1.2 (loại) =>C không thuộc hàm số y=2x
D(-1;-2)mà -1 ≠ 2 .-2( loại) => D không thuộc hàm số y=2x
Vậy.......
hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = -1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f(-2) , f(1) , f(2)
Câu trả lời của bạn
a)Với x=1 thì y=-1,5.Điểm A(1;-1,5) thuộc đồ thị hàm số y=-1,5x
Vậy đồ thị của hàm số y=-1,5x đi qua O(0;0) và qua A(1;-1,5)
b)Ta có: y=f(x)=-1,5x
\(\Rightarrow\) f(-2)=(-1,5).(-2)=3
f(1)=(-1,5).1=-1,5
f(2)=(-1,5).2=-3
nêu cách vẽ đồ thị hàm số y=ax.
Các bn ơi giúp mk với!!
Câu trả lời của bạn
Một vận động viên xe đạp đi đc quãng đường 140km từ TP.Hồ Chí Minh đến Vĩnh Long với vận tốc trung bình 35km/h.Hãy vẽ đồ thị của chuyển động trên trong hệ trục tọa độ Oxy(với một đơn vị trên trục hoành biểu thị một giờ và một đơn vị trên trục tung biểu thị 20 km)
GIÚP MINK NHÉ
Câu trả lời của bạn
Nếu x là thời gian vận động viên đi được quãng đường y thì hàm số biểu thị sự chuyển động là: y = 35x
Ta có bảng giá trị sau:
\(x\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) |
\(\text{y=35.x}\) | \(35\) | \(70\) | \(105\) | \(140\) |
Đồ thị của chuyển động được biểu diễn trên hệ trục tọa độ Oxy như sau:
những điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y=-3x
A(-1/3;1) ; B(-1/3;1) ; C(0;0)
Câu trả lời của bạn
*A(\(\frac{-1}{3}\) ; 1) => y=-3x=1=-3.\(\frac{-1}{3}\)(Đúng)
*B giống A
*C(0;0) => y=-3x = 0= -3.0 (Đúng)
Vậy tất cả A,B và C đều thuộc đồ thị hàm số y=-3x
Cho hàm số y =1/3 x
a,Vẽ đồ thị của hàm số
b,Trong các điểm M(-3;1), N(6;2),P(9;-3) điểm nào thuộc đồ thị
Câu trả lời của bạn
a/ Cho x = 3 = >y = 1 => M (3;1)
Vậy OM thuộc đồ thị hàm số y = 1/3 x
b/ M (-3;1)
Thế xM=-3 vào y = 1/3 x
y = 1/3 . (-3) = -1 \(\ne\) yM
Vậy M (-3;1) \(\notin\) y = 1/3 x
N (6;2)
Thế xN=6 vào y = 1/3 x
y = 1/3 . 6 = 2 = yN
Vậy N (6;2) \(\in\) y = 1/3 x
P (9: -3)
Thế xP = 9 vào y = 1/3 x
y = 1/3 . 9 = 3 \(\ne\)yP
Vậy P (9;-3) \(\notin\) y = 1/3 x
Trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ ,cho điểm A(a,b) thuộc đồ thị hàm số y=-0,5x.Biết a+b=4.Khi đó a3 +b3=.....
Giúp mình vs thi mãi toàn mắc bài này,thank nhìu
Câu trả lời của bạn
Ta có: a tương ứng vs x
b tương ứng vs y
Thay vào đồ thị ta có: b = -0,5a hay b = \(\frac{-1}{2}\)a
=> \(\frac{b}{a}=\frac{-1}{2}\Rightarrow\frac{b}{-1}=\frac{a}{2}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số = nhau ta có:
\(\frac{b}{-1}=\frac{a}{2}=\frac{b+a}{-1+2}=\frac{4}{1}=4\)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a=4.2\\b=4.\left(-1\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[\begin{matrix}a=8\\b=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a^3+b^3=8^3+\left(-4\right)^3=512+\left(-64\right)=448\)
Vậy.........................................
Giả sử A và B là hai ddieemr thuộc đồ thị hàm số y =3x + 1
a) Tung độ của A bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng 2/3 ?
b) Hoàng độ của B bằng bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng -8 ?
Câu trả lời của bạn
a) Ta có:với X=2/3 thì:
y =3.2/3 + 1=2+1=3
vậy :Nếu hoành độ của A bằng 2/3 thì: tung độ của nó bằng 3.
b)Ta có: với y = -8 thì:
3x+1=-8
=> 3x=-8-1=-9
=>x=(-9):3=-3
VẬy :Nếu tung độ của B bằng -8 THÌ :Hoàng độ của nó bằng -3
Cho hàm số:y=f(x)= ax+4 có đồ thị đi qua điểm A(a+1;a^2-a).
a. Tìm a
b. Với a vừa được, tính giá trị của x thỏa mãn: f(3x-1)=f(1-3x)
Câu trả lời của bạn
a) Vì A(a + 1; a2 - a) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = ax + 4 nên ta có:
a2 - a = a . (a + 1) + 4
=> a2 - a = a2 + a + 4
=> a2 - a - a2 - a = 4
=> -2a = 4
=> a = -2
Vậy a = -2
b) Với a = -2, ta có:
f(3x - 1) = f(1 - 3x)
=> -2 . (3x - 1) + 4 = -2 . (1 - 3x) + 4
=> -6x + 2 + 4 = -2 + 6x + 4
=> -6x + 6 = 6x + 2
=> -6x - 6x = 2 - 6
=> -12x = -4
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{3}\)
Vậy \(x=\dfrac{1}{3}\)
Cho hàm số y=1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số y=1,5 x
b) điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số trên: M( -2:3); N( 3;6)
Câu trả lời của bạn
a) y = 1,5x
Với x = 2 thì y = 1,5 . 2 = 3
Ta có: A (2; 3)
Vậy đồ thị hàm số y = 1,5x là một đường thẳng đi qua 2 điểm O (0; 0) và A (2; 3)
(Vẽ hình hơi xấu 1 chút, thông cảm )
b) *Xét M (-2; 3)
Với x = -2 thì y = 1,5 . (-2) = -3 (bằng tung độ điểm M)
Vậy điểm M thuộc đồ thị hàm số y = 1,5x
*Xét điểm N (3; 6)
Với x = 3 thì y = 1,5 . 3 = 4,5 (không bằng tung độ điểm N)
Vậy điểm N không thuộc đồ thị hàm số y = 1,5x
Cho hàm số y = -1,5x . Biết điểm B ( Xo;Yo ) (\(xo\notin2\) ) là một điểm thuộc đồ thị hàm số :
Khi đó giá trị K = \(\dfrac{Xo-2}{Yo+3}\) là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = −13−13x với A ( 1,0 ) , B ( -1,-2 ) , C ( 3,-1 ) , D ( 1,1313)
Câu trả lời của bạn
A (1;0) Thay x = 1 vào hàm số y = -13x ta có :
y = -13.1 = -13 # 0
=> A không thuộc đồ thị hàm số y = -13x
B (-1;-2) thay x = -1 vào hàm số y = -13x ta có :
y = -13 . (-1) = 13 # -2
=> B không thuộc đồ thị hàm số y = -13x
C (3;-1) thay x = 3 vào hàm số y = -13x ta có :
y = -13 . 3 = -39 # -1
=> C không thuộc đồ thị hàm số y = -13x
D (1;13) thay x = 1 vào hàm số y = -13 x ta có :
y = -13 . 1 = -13 # 13
=> D không thuộc đồ thị hàm số y = -13x
Ủa vậy không có điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -13x !?
cho đồ thị y=\(\frac{-3}{4}\)x tìm b để M(b;\(\frac{1}{2}\)) thuộc thị trên đồ
Câu trả lời của bạn
b thuộc đồ thị => \(\frac{1}{2}\)=\(\frac{-3}{4}\).b
=> b=\(\frac{-2}{3}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *