Nội dung bài học sẽ giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến khái niệm Đa thức một biến. Bên cạnh đó là hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung này.
Bậc của đa thức một biến khác đa thức không (đa thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến có trong đa thức đó.
a. Hệ số của đa thức:
b. Giá trị của đa thức f(x) tại x=a được kí hiệu là f(a).
Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến:
a. \(2{x^3} - {x^5} + 3{x^4} + {x^2} - \frac{1}{2}{x^3} + 3{x^5} - 2{x^2} - {x^4} + 1\).
b. \({x^7} - 3{x^4} + 2{x^3} - {x^2} - {x^4} - x + {x^7} - {x^3} + 5\).
a.
\(\begin{array}{l}2{x^3} - {x^5} + 3{x^4} + {x^2} - \frac{1}{2}{x^3} + 3{x^5} - 2{x^2} - {x^4} + 1\\ = (2{x^3} - \frac{1}{2}{x^3}) + ( - {x^5} + 3{x^5}) + (3{x^4} - {x^4}) + ({x^2} - 2{x^2}) + 1\\ = \frac{2}{3}{x^3} + 2{x^5} + 2{x^4} - {x^2} + 1\\ = 2{x^5} + 2{x^4} + \frac{2}{3}{x^3} - {x^2} + 1\end{array}\).
b.
\(\begin{array}{l}{x^7} - 3{x^4} + 2{x^3} - {x^2} - {x^4} - x + {x^7} - {x^3} + 5\\ = ({x^7} + {x^7}) + ( - 3{x^4} - {x^4}) + (2{x^3} - {x^3}) + ( - {x^2}) + 5\\ = 2{x^7} - 4{x^4} + {x^3} - {x^2} - x + 5\end{array}\).
Tính giá trị của các đa thức:
a. \(x + {x^2} + {x^3} + {x^4} + {x^5} + ... + {x^{99}} + {x^{100}}\) tại x=-1.
b. \({x^2} + {x^4} + {x^6} + {x^8} + .... + {x^{98}} + {x^{100}}\) tại x=-1.
a. Thay x=-1 vào ta được:
\(\begin{array}{l}x + {x^2} + {x^3} + {x^4} + {x^5} + ... + {x^{99}} + {x^{100}}\\ = ( - 1) + {( - 1)^2} + {( - 1)^3} + {( - 1)^4} + {( - 1)^5} + ... + {( - 1)^{99}} + {( - 1)^{100}}\\ = - 1 + 1 - 1 + 1 - 1 + 1 + ... - 1 + 1 = 0\end{array}\).
b. Thay x=-1 vào ta được:
\(\begin{array}{l}{x^2} + {x^4} + {x^6} + {x^8} + .... + {x^{98}} + {x^{100}}\\ = {( - 1)^2} + {( - 1)^4} + {( - 1)^6} + {( - 1)^8} + .... + {( - 1)^{98}} + {( - 1)^{100}}\\ = \underbrace {1 + 1 + ...... + 1}_{50\,\,so\,\,\,hang} = 50\end{array}\).
Cho đa thức sau:
\(5{x^7} - 7{x^6} + 5{x^5} - 4{x^4} + 7{x^6} - 3{x^2} + 1 - 5{x^7} - 3{x^5}\)
Bậc của đa thức đã cho là bao nhiêu?
Thu gọn đa thức đã cho ta được:
\(\begin{array}{l}5{x^7} - 7{x^6} + 5{x^5} - 4{x^4} + 7{x^6} - 3{x^2} + 1 - 5{x^7} - 3{x^5}\\ = (5{x^7} - 5{x^7}) + ( - 7{x^6} + 7{x^6}) + (5{x^5} - 3{x^5}) - 4{x^4} - 3{x^2} + 1\\ = 2{x^5} - 4{x^4} - 3{x^2} + 1\end{array}\).
Đa thức có bậc là 5.
Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 7x + 12 - 28{x^4}\) và \(Q(x) = 13{x^2} + 22{x^3} + 15{x^4} + 3x.\). Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Ta có: \(\frac{\begin{array}{l}P(x) = 12 + 7x - 3{x^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 28{x^4}\\ + \\Q(x) = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x + 13{x^2} + 22{x^3} + 15{x^4}\end{array}}{{P(x) + Q(x) = 12 + 10x + 10{x^2} + 22{x^3} - 13{x^4}}}\).
Và: \(\frac{\begin{array}{l}P(x) = 12 + 7x - 3{x^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 28{x^4}\\ + \\ - Q(x) = \,\,\,\,\,\,\, - \,3x - 13{x^2} - 22{x^3} - 15{x^4}\end{array}}{{P(x) - Q(x) = 12 + 4x - 16{x^2} - 22{x^3} - 43{x^4}}}\).
Cho đa thức: \(f = 2x - {x^2} + 2.|x + 1|\)
a. Thu gọn đa thức f.
b. Tính giá trị của f khi \(x = - \frac{3}{2}\).
\(f = 2x - {x^2} + 2.|x + 1|\)
a. Thu gọn:
Nếu \(\begin{array}{l}x + 1 \ge 0 \Rightarrow x \ge - 1\\f = 2x - {x^2} + 2(x - 1) = 2x - {x^2} + 2x + 2\\ = - {x^2} + 4x + 2\end{array}\).
Nếu \(x + 1 < 0 \Rightarrow x < - 1\)
\(f = 2x - {x^2} + 1[ - (x - 1){\rm{]}} = 2x - {x^2} - 2x - 2 = - {x^2} - 2\)
Vậy \(f = - {x^2} + 4x + 2\) với \(x \ge - 1\)
\( - {x^2} - 2\) với \(x < - 1\).
b. Tính giá trị của f khi \(x = - \frac{3}{2}\)
Vì \(x = - \frac{3}{2} < - 1\) nên \(f = - {x^2} - 2 = - {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} - 2 = - \frac{9}{4}2 = - \frac{{17}}{4}\).
Cho P(x) là một đa thức bậc 4 sao cho P(1)=P(-1) và P(2)=P(-2). Chứng minh rằng P(x)=P(-x) với mọi \(x \in Q.\)
P(x) là một đa thức bậc 4 nên P(x) có dạng thu gọn là:
\(P(x) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + {a_4}{x^4}\)
Từ các điều kiện P(1)=P(-1) và P(2)=P(-2), ta suy ra:
\(\begin{array}{l}{a_1} + {a_3} = - {a_1} + {a_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\2{a_1} + 8{a_3} = - 2{a_1} - 8{a_3}\,\,\,(2)\end{array}\)
Từ (1) và (2) suy ra: \({a_1} = {a_3} = 0\)
Vậy \(P(x) = {a_0} + {a_2}{x^2} + {a_4}{x^4} = {a_0} + {a_2}{( - x)^2} + {a_4}{( - x)^4} = P( - x)\) với mọi \(x \in Q.\)
Nhận xét:
Trong bài này, ta sử dụng dạng thu gọn của một đa thức bậc 4. Chú ý rằng dạng thu gọn của một đa thức bậc n là:
\(f(x) = {a_n}{x^n} + {a_{n - 1}}{x^{n - 1}} + .... + {a_1}x + {a_0}\)
Từ bài toán này ta rút ra: Nếu đa thức f(x) chỉ gồm các luỹ thừa bậc chẵn của biến x thì f(x)=f(-x) với mọi \(x \in Q.\)
Qua bài giảng Đa thức một biến này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
Sắp xếp đa thức \(6{{\rm{x}}^3} + 5{{\rm{x}}^4} - 8{{\rm{x}}^6} - 3{{\rm{x}}^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được
Đa thức \(7{{\rm{x}}^{12}} - 8{{\rm{x}}^{10}} + {x^{11}} - {x^5} + 6{{\rm{x}}^6} + x - 10\) được sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến ta được
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 39 trang 43 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 40 trang 43 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 41 trang 43 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 42 trang 43 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 43 trang 43 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 34 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 35 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 36 trang 24 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 37 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 7.1 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 7.2 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
Sắp xếp đa thức \(6{{\rm{x}}^3} + 5{{\rm{x}}^4} - 8{{\rm{x}}^6} - 3{{\rm{x}}^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được
Đa thức \(7{{\rm{x}}^{12}} - 8{{\rm{x}}^{10}} + {x^{11}} - {x^5} + 6{{\rm{x}}^6} + x - 10\) được sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến ta được
Với a, b, c là các hằng số, hệ số tự do của đa thức x2 + (a + b)x - 5a +3b +2 là
Hệ số cao nhất của đa thức 5x6 + 6x5 +x4 - 3x2 + 7 là:
Cho đa thức A = x4 - 4x3 + x -3x2 + 1. Tính giá trị của A tại x = -2
Cho hai đa thức f(x) = x5 + 2; g(x) = 5x3 - 4x + 2. So sánh f(0) và g(1)
Cho hai đa thức f(x) = x5 + 2; g(x) = 5x3 - 4x + 2. Chọn câu đúng về f(-2) và g(-2)
Cho f(x) = 1 + x3 + x5 + ...+x101. Tính f(1), f(-1)
Bậc của đa thức 8x8 - x2 + x5 -12x3 + 10 là
Cho đa thức: \(P\left( x \right) = 2 + 5{x^2} - 3{{\rm{x}}^3} + 4{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - {x^3} + 6{{\rm{x}}^5}\)
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm của biến
b) Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x)
Cho đa thức: \(Q\left( x \right) = {x^2} + 2{{\rm{x}}^4} + 4{{\rm{x}}^3} - 5{{\rm{x}}^6} + 3{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}} - 1\)
a) Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm của biến
b) Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x)
Viết một đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -1
Tính giá trị của đa thức \(P(x)=x^2-6+9\) tại x=3 và tại x=-3
Trong các số cho ở bên phải mỗi đa thức, số nào là bậc của đa thức đó?
Cho ví dụ một đa thức một biến mà:
a) Có hệ số cao nhất bằng \(10,\) hệ số tự do bằng \(-1\)
b) Chỉ có ba hạng tử.
Thu gọn các đa thức sau và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến:
a) \(\displaystyle {\rm{}}{x^5} - 3{{\rm{x}}^2} + {x^4} - {1 \over 2}x \)\(- {x^5} + 5{{\rm{x}}^4} + {x^2} - 1\)
b) \(\displaystyle x - {x^9} + {x^2} - 5{{\rm{x}}^3} + {x^6} - x \)\(+ 3{{\rm{x}}^9} + 2{{\rm{x}}^6} - {x^3} + 7\)
Thu gọn và sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa tăng của biến. Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do:
a) \(\displaystyle {\rm{}}{x^7} - {x^4} + 2{{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^4} \)\(\displaystyle - {x^2} + {x^7} - x + 5 - {x^3}\)
b) \(\displaystyle 2{{\rm{x}}^2} - 3{{\rm{x}}^4} - 3{{\rm{x}}^2}\)\(\displaystyle - 4{{\rm{x}}^5} - {1 \over 2}x - {x^2} + 1\)
Tính giá trị của các đa thức sau:
a) \({x^2} + {x^4} + {x^6} +{x^8} + ... + {x^{100}}\) tại \(x = -1\)
b) \(a{x^2} + bx + c\) tại \(x = -1; x = 1\) \((a, b, c\) là hằng số).
Cho
\(f\left( x \right) = {x^5} + 3{{\rm{x}}^2} - 5{{\rm{x}}^3} - {x^7} \)\(+ {x^3} + 2{{\rm{x}}^2} + {x^5} - 4{{\rm{x}}^2} + {x^7}\)
\(g\left( x \right) = {x^4} + 4{{\rm{x}}^3} - 5{{\rm{x}}^8} - {x^7} + {x^3} \)\(+ {x^2} - 2{{\rm{x}}^7} + {x^4} - 4{{\rm{x}}^2} - {x^8}\)
Thu gọn và sắp xếp các đa thức \(f(x)\) và \(g(x)\) theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc của đa thức đó.
Giá trị của đa thức \({\rm{x}} + {{\rm{x}}^3} + {{\rm{x}}^5} + {{\rm{x}}^7} + {{\rm{x}}^9} + ... + {{\rm{x}}^{101}}\) tại \(x = -1\) là:
(A) \(-101;\) (B) \(-100;\)
(C) \(-51;\) (D) \(-50\)
Hãy chọn phương án đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho đa thức f(x) = \(^{x^{99}}\) - 100\(^{x^{98}}\) + 100\(^{x^{97}}\) - ... + 100x - 1
Vậy f(99) bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
ta có x=99
\(\Rightarrow\)x+1=99+1=100
\(\Rightarrow\)f(x)=x99-(x+1)x98 +(x+1)x97 -.....-(x+1)x -1
bỏ ngoặc mà ta có công thức: (a+b)c= a*c+b*c
nếu đằng trước có dấu - thì đổi dấu các số hạng trong ngoặc
\(\Rightarrow\)x99-(x*x98) -1*x98+....-(x*x)-1*x-1
\(\Rightarrow\)x99-x99-x98+x98+x97-x97....-x3-x2+x2+x-1
rút gọn hết còn lại: x-1
\(\Rightarrow\)f(99)=x-1=99-1=98
A=x^100-12x^99+12x^98-12x^97+........-12x^3+12x^2-12x+12
Tính giá trị của A tại x=11
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(x=11\Rightarrow x+1=12\)
Khi đó, ta được:
\(A=x^{100}-12x^{99}+12x^{98}-12x^{97}+...-12x^3+12x^2-12x+12\)
\(=x^{100}-\left(x+1\right)x^{99}+\left(x+1\right)x^{98}-\left(x+1\right)x^{97}+...-\left(x+1\right)x^3+\left(x+1\right)x^2-\left(x+1\right)x+12\)
\(=x^{100}-x^{100}-x^{99}+x^{99}+x^{98}-x^{98}-x^{97}+...-x^4-x^3+x^3+x^2-x^2-x+12\)
\(=\left(x^{100}-x^{100}\right)-\left(x^{99}-x^{99}\right)+\left(x^{98}-x^{98}\right)-...-\left(x^3-x^3\right)+\left(x^2-x^2\right)-x+12\)
\(=0-x+12=0-11+12=-11+12=1\)
Vậy tại x=11 thì A=1
Bài 1:
Cho \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
Chứng tỏ rằng nếu \(5a-b+2c=0\) thì \(P\left(-2\right).P\left(1\right)\le0\)
Bài 2: Tìm nghiệm của các đa thức:
\(B\left(x\right)=5x-x^2\)
Bài 3: Tìm x biết:
a) \(\left(x-4\right)^3=9\left(x-4\right)\)
Mấy bạn giúp mình với nha. Mình cảm ơn các bạn nhiều lắm ạ!
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Có: P(-2) = 4a - 2b + c
P(1) = a + b + c
=> P(-2) + P(1) = 5a -b + 2c = 0
=> P(-2) và P(1) là 2 số trái dấu nhau hoặc cùng bằng 0
Do đó P(-2). P(1) \(\le\) 0
Bài 2 :
Ta có: \(5x-x^2=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(5-x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\5-x=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=5\end{matrix}\right.\)
Vậy nghiệm của B(x) là x=0 hoặc x=5
Bài 3:
Pt \(\Leftrightarrow\left(x-4\right)^3-9\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left[\left(x-4\right)^2-9\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x-4+3\right)\left(x-4-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x-1\right)\left(x-7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-4=0\\x-1=0\\x-7=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=1\\x=7\end{matrix}\right.\)
Vậy các giá trị cần tìm là x=4; x=1 hoặc x=7
Cho f(x) = \(1+x^2+x^4+x^6+...+x^{100}\) Tính f(0) , f(1) , f(-1)
Câu trả lời của bạn
f(x) = 1 + x2+ x4+ ... + x100
Với x=0, suy ra:
f(0) = 1 + 02+ 04+ ... + 0100
= 1 + 0 + 0 +...+ 0 = 1
Với x=1 , suy ra:
f(1) = 1 + 12+ 14+ ... + 1100
Mà: [(100-2):2+1]+1=51 (số hạng)
Nên: f(1) = 1 x 51 = 51
Với x=-1 , suy ra:
Vì 1 + x2+ x4+ ... + x100 có 51 số hạng, nên:
f(-1) = 1 + (-1)2+ (-1)4+ ... + (-1)100
= 1+ 1 + 1 +...+ 1
=1x51 =51
cho đt f(x)=x2+ax+b,biết rầng a+\(\dfrac{b}{3}\)=-4.tìm 1 số c biết f(c)=-3
Câu trả lời của bạn
Từ \(a+\dfrac{b}{3}=-4\Rightarrow\dfrac{b}{3}=-4-a\) (1)
Ta có: \(f\left(c\right)=c^2+ac+b=-3\)
\(\Leftrightarrow c^2+ac+b+3=0\)
\(\Leftrightarrow c^2+ac+3\left(\dfrac{b}{3}+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow c^2+ac+3\left(-4-a+1\right)=0\) (theo 1)
\(\Leftrightarrow c^2+ac-3a-9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(c^2-9\right)+\left(ac-3a\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(c-3\right)\left(c+3\right)+a\left(c-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(c-3\right)\left(c+3+a\right)=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c-3=0\\c+3+a=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=3\\a=-6\end{matrix}\right.\)
Vậy \(c=3\)
Cho 2 đa thức: f(x)=18 - x4 + 4x - 2x4 + x2 -16
g(x)=2+x4+4x2+7x-6x4-3x
a.) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b.) Tính f(x)+g(x), f(x)-g(x).
Câu trả lời của bạn
Giải:
a)
- Thu gọn: \( f(x)=18 - x^4 + 4x - 2x^4 + x^2 -16\)
\( f(x)=18 - x^4 + 4x - 2x^4 + x^2 -16\)
\( f(x)=(18-16)+(-x^4-2x^4)+4x+x^2\)
\(f\left(x\right)=2-3x^4+4x+x^2\)
Sắp xếp: \(4x+x^2-3x^4+2\)
- Thu gọn: \(g(x)=2+x^4+4x^2+7x-6x^4-3x\)
\(g(x)=2+x^4+4x^2+7x-6x^4-3x\)
\(g(x)=2+(x^4-6x^4)+4x^2+(7x-3x)\)
\(g\left(x\right)=2-5x^4+4x^2+4x\)
Sắp xếp: \(4x+4x^2-5x^4+2\)
b)
\(f(x)+g(x)=(4x+x^2-3x^4+2)+(4x+4x^2-5x^4+2)\)
\(=4x+x^2-3x^4+2+4x+4x^2-5x^4+2\)
\(=\left(4x+4x\right)+\left(x^2+4x^2\right)-\left(3x^4-5x^4\right)+\left(2+2\right)\)
\(=8x+5x^2-\left(-2x^4\right)+4\)
\(f(x)-g(x)=(4x+x^2-3x^4+2)-(4x+4x^2-5x^4+2)\)
\(=4x+x^2-3x^4+2-4x-4x^2+5x^4-2\)
\(=\left(4x+4x\right)+\left(x^2-4x^2\right)-\left(3x^4+5x^4\right)+\left(2-2\right)\)
\(=8x+\left(-3x^2\right)-8x^4\)
Cho đa thức P(x)=ax^2+bx+c
Xác định a,b,c biết P(0)=1; P (1)=3; P(-1)=2
- Giúp mình nhanh với ạ
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
\(P(0)=a.0^2+b.0+c=1\Rightarrow c=1\)
Thay $c=1$ vào đa thức:
\(P(1)=a.1^2+b.1+1=3\Rightarrow a+b=2(1)\)
\(P(-1)=a(-1)^2+b(-1)+1=2\Rightarrow a-b=1(2)\)
Từ \((1),(2)\) giải hệ phương trình ta thu được \(\left\{\begin{matrix}a=\dfrac{3}{2}\\b=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{\begin{matrix}a=\dfrac{3}{2}\\b=\dfrac{1}{2}\\c=1\end{matrix}\right.\)
Cho f(x) = \(1+x^3+x^5+x^7+...+x^{101}\) Tính f(1) , f(-1)
Câu trả lời của bạn
Tính \(f\left(1\right)\)
\(f\left(x\right)=1+x^3+x^5+x^7+...+x^{101}\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=1+1^3+1^5+1^7+...+1^{101}\)
\(=1+1+1+1+...+1\) (có \(51\) số \(1\))
\(=51\)
Tính \(f\left(-1\right)\)
\(f\left(x\right)=1+x^3+x^5+x^7+...+x^{101}\)
\(\Rightarrow f\left(-1\right)=1+\left(-1\right)^3+\left(-1\right)^5+...+\left(-1\right)^{101}\)
\(=1+\left(-1\right)+\left(-1\right)+\left(-1\right)+...+\left(-1\right)\) (có \(50\) số \(-1\))
\(=1+\left(-50\right)\)
\(=-49\)
Vậy: \(\left\{{}\begin{matrix}f\left(1\right)=51\\f\left(-1\right)=-49\end{matrix}\right.\)
Tìm x biết : \(x^2+x-3=2\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
x2+x-3=2
=>x2+x=5
=>x(x+1)=5
=>x;x+1 là ước của 5
Mà Ư(5)={1;5;-1;-5}
Ta có bảng sau:
x x+1 x
1 5 4
5 1 0
-1 -5 -6
-5 -1 -2
1.C/m tổng 3 số nguyên liên tiếp chi hết cho 3
C/m tổng 5 số nguyên liên tiếp chi hết cho 5
2. Tìm niệm của đa thức:
a) x2 - 3x
b) x2 + 5x
c) x2 + 1
d) x2 - 1
CÁC BN GIÚP MK ĐC BÀI NÀO THÌ GIÚP MK VS NHÉ! , MK ĐANG CẦN RẤT GẤP
Câu trả lời của bạn
1 ) Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp lần lượt là \(a,\left(a+1\right)\left(a+2\right)\) ta có :\(\Leftrightarrow a+\left(a+1\right)+\left(a+2\right)⋮3\)
\(\Leftrightarrow a+a+1+a+2⋮3\)
\(\Leftrightarrow3a+3⋮3\)
\(\LeftrightarrowĐPCM\)
Gọi 5 số tự nhiên liên tiếp lần lượt là \(a,\left(a+1\right),\left(a+2\right),\left(a+3\right),\left(a+4\right)\)
Ta có : \(a+\left(a+1\right)+\left(a+2\right)+\left(a+3\right)+\left(a+4\right)⋮5\)
\(\Leftrightarrow a+a+1+a+2+a+3+a+4⋮5\)
\(\Leftrightarrow5a+10⋮5\)
\(\RightarrowĐPCM\)
Câu 2 :
a ) \(x^2-3x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{matrix}x=0\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy .........
b ) \(x^2+5x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{matrix}x=0\\x=-5\end{matrix}\right.\)
Vậy ..............
c ) \(x^2+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=-1\) ( loại )
Vậy ...........
d ) \(x^2-1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=1\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{matrix}x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy ..................
Tìm đa thức bậc 2 f(x) biết: f(0)=10; f(1)=20; f(3)=58
Câu trả lời của bạn
Gọi đa thức bậc 2 là f(x)=ax2 + bx +c
Ta có: f(0)=10\(\Rightarrow c=10\)
f(1)=20 \(\Rightarrow a+b+c=20\Rightarrow a+b=10\left(1\right)\)
f(3)=58 \(\Rightarrow9a+3b+c=58\)
\(\Rightarrow9a+3b=48\Rightarrow3a+b=16\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow2a=6\Rightarrow a=3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Vậy đa thức cần tìm là: f(x)=3x2+7x+10
Cho 2 đa thức f(x)=x2 A,Tính f(2)+g(\(\dfrac{-1}{2}\) b, Tính f(x)-g(x) c Tìm các giá trị của x để đa thức h(x)=|f(x)-g(x)| có giá trị nguyên khác 0 và không lớn hơn 1
Câu trả lời của bạn
Sửa đề xíu nha: \(g\left(x\right)=x^2-4.\left(x-2\right)\)
a, Ta có:
\(f\left(2\right)+g\left(\dfrac{-1}{2}\right)=\left(2^2-6.2+4\right)+\left[\left(\dfrac{-1}{2}\right)^2-4.\left(\dfrac{-1}{2}-2\right)\right]\)
\(=\left(4-12+4\right)+\left(\dfrac{1}{4}-4.\dfrac{-5}{2}\right)=-4+\left(\dfrac{1}{4}+10\right)\)
\(=-4+\dfrac{1}{4}+10=6+\dfrac{1}{4}=\dfrac{25}{4}\)
Vậy \(f\left(2\right)+g\left(\dfrac{-1}{2}\right)=\dfrac{25}{4}\)
b, Ta có: \(g\left(x\right)=x^2-4\left(x-2\right)=x^2-4x+8\)
Do đó:
\(f\left(x\right)-g\left(x\right)=\left(x^2-6x+4\right)-\left(x^2-4x+8\right)=x^2-6x+4-x^2+4x-8\)
\(=\left(x^2-x^2\right)-\left(6x-4x\right)+\left(4-8\right)=-2x-4\)
Vậy \(f\left(x\right)-g\left(x\right)=-2x-4\)
c, Ta có:\(h\left(x\right)=\left|f\left(x\right)-g\left(x\right)\right|=\left|-2x-5\right|\)
Mà \(\left|-2x-4\right|\ge0\) với mọi x
Do đó \(h\left(x\right)=\left|-2x-4\right|\) có giá trị nguyên khác 0 và không lớn hơn 1
\(\Leftrightarrow\left|-2x-4\right|=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}-2x-4=1\\-2x-1=-1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}-2x=5\\-2x=3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2,5\\x=-1,5\end{matrix}\right.\)
Vậy x=-2,5 hoặc x=-1,5.
Cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) là hằng số a khác 0
Tìm hệ số a ; b ; c biết f(1) = 4 ; f(-1) = 8 và a - c = 4
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(f\left(1\right)=a\cdot1^2+b\cdot1+c=4\Rightarrow a+b+c=4\)
\(f\left(-1\right)=a\left(-1\right)^2+b\left(-1\right)+c=8\Rightarrow a-b+c=8\)
Và \(a-c=4\) suy ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=4\\a-b+c=8\\a-c=4\end{matrix}\right.\)
Dễ dàng suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}a=5\\b=-2\\c=1\end{matrix}\right.\)
Vậy hệ số \(a;b;c=5;-2;1\)
Cho \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
a, Tìm a,b,c biết P(0)=2, P(-1)=-5, P(1)=3.
b, Tìm max theo câu a
Câu trả lời của bạn
Có: a) P(0) = a.02+b.0+c = 2
=> c = 2
P(-1) = a. (-1)2+b. (-1) + 2 = -5
=> a-b = -7
P(1) = a+b+2 = 3
=> a+b = 1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(1-7\right):2=-3\\b=\left(1+7\right):2=4\end{matrix}\right.\)
Vậy a=-3 ; b= 4 ; c= 2
Xác định a, b để :
x2-5bx+2a\(⋮\)x2+4x+4
Câu trả lời của bạn
Đặt phép chia có thương là 1 . Dư -x(5b+4) + (2a-4) .
Để phép chia hết thì\(\left\{{}\begin{matrix}5b+4=0\\2a-4=0\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}b=-0,8\\a=2\end{matrix}\right.\)
1,Tìm x để đa thức sau nhận giá trị dương:
x^2 + 2017x
2,Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
B= x^2 + 15 / x^2 + 3
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
\(B=\dfrac{x^2+15}{x^2+3}=\dfrac{x^2+3+12}{x^2+3}=\dfrac{x^2+3}{x^2+3}+\dfrac{12}{x^2+3}=1+\dfrac{12}{x^2+3}\)
Ta có: \(x^2\ge0\forall x\Rightarrow x^2+3\ge3\forall x\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{x^2+3}\le\dfrac{1}{3}\forall x\Rightarrow\dfrac{12}{x^2+3}\le\dfrac{12}{3}=4\forall x\)
\(\Rightarrow B=1+\dfrac{12}{x^2+3}\le1+4=5\forall x\)
Đẳng thức xảy ra khi \(x^2=0\Leftrightarrow x=0\)
Vậy với \(x=0\) thì \(B_{Max}=5\)
tinh tong va hieu cua phep sau:
\(-2x^2+\dfrac{1}{2}x^2+\dfrac{3}{4}x^2\)
mng oi giup minh nhe
Câu trả lời của bạn
−2x2+1/2x2+3/4x2
=[(−2)+1/2+3/4]x2
=-3/4x2
a) Cho đa thức F(x)= \(ax^2+bx+c\). Các số a, b, c là các số thực thỏa mãn: \(13a+b+2c\). Chúng minh F(-2).F(3)\(\le\)0.
b) Cho đa thức F(x)=\(ax^2+bx+c\). Biết \(5x+b+2c=0\).Chứng minh F(2).F(-1)\(\le\)0.
Câu trả lời của bạn
a) Giải:
Ta có:
\(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(-2\right)=a.\left(-2\right)^2+b.\left(-2\right)+c\\f\left(3\right)=a.3^2+b.3+c\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(-2\right)=4a-2b+c\\f\left(3\right)=9a+3b+c\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow f\left(-2\right)+f\left(3\right)=\left(4a-2b+c\right)+\left(9a+3b+c\right)\)
\(=\left(4a+9a\right)+\left(-2b+3b\right)+\left(c+c\right)\)
\(=13a+b+2c=0\)
\(\Rightarrow f\left(-2\right)=-f\left(3\right)\)
\(\Rightarrow f\left(-2\right).f\left(3\right)=-\left[f\left(3\right)\right]^2\le0\)
Vậy \(f\left(-2\right).f\left(3\right)\le0\) (Đpcm)
b) Sửa đề:
Biết \(5a+b+2c=0\)
Giải:
Ta có:
\(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(2\right)=a.2^2+b.2+c=4a+2b+c\\f\left(-1\right)=a.\left(-1\right)^2+b.\left(-1\right)+c=a-b+c\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)+f\left(-1\right)=\left(a-b+c\right)+\left(4a+2b+c\right)\)
\(=\left(4a+a\right)+\left(-b+2b\right)+\left(c+c\right)\)
\(=5a+b+2c=0\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=-f\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow f\left(2\right).f\left(-1\right)=-\left[f\left(-1\right)\right]^2\le0\)
Vậy \(f\left(2\right).f\left(-1\right)\le0\) (Đpcm)
viết đa thức \(\text{p(x)= 7x^3 - 3x^2 +5x - 2\text{ }}\) dưới dạng
a/ tổng của hai đa thức một biến
b/Hiệu của hai đa thức một biến
Bạn vinh nhận xét " Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của 2 đa thức bậc 4" theo e bạn ns đúng hay sai? vì s?
Câu trả lời của bạn
Làm sai r` chữa lại nè
a) Tổng của hai đa thức một biến.
7x3 – 3x2 + 5x - 2 = (7x3 – 3x2) + (5x - 2)
b) Hiệu của hai đa thức một biến.
7x3 – 3x2 + 5x - 2 = (7x3 + 5x) - (3x2 + 2)
Bạn Vinh nói đúng: Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thúc bậc 4 chẳng hạn như:
7x3 – 3x2 + 5x - 2 = (2x4 + 7x3 + 5x) + (– 2x4 – 3x2 - 2).
cho đa thức\(P\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\) với a,b,c,d là các hệ số nguyên.Biết rằng, P(x) chia hết cho 5 với mọi x nguyên.Chứng minh rằng : a,b,c,d đeèu chia hết cho 5
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có:
\(P(0)=d\\P(1)=a+b+c+d\\P(-1)=-a+b-c+d\\P(2)=8a+4b+2c+d\)
đều là các số chia hết cho 5
Từ đó ta thu được:
- \(d=P(0)\ \vdots \ 5\)
- \(2b=P(1)+P(-1)-2d\ \vdots \ 5 \ \Rightarrow b\ \vdots \ 5\)
- \(6a=P(2)+2P(-1)-5b-3d\ \vdots \ 5 \ \Rightarrow \ a\ \vdots \ 5 \)
- \(c=P(1)-a-b-d \ \vdots \ 5\)
Ta được điều phải chứng minh!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *