Hàm số là một khái niệm quan trọng và gắn liền với chương trình Toán phổ thông cấp THCS và THPT. Nội dung bài học sẽ giúp các em bước đầu tìm hiểu về khái niệm này cùng với những dạng toán cơ bản của nó. Thông qua các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững nội dung bài học.
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến cố.
Cho hàm số \(y = {x^2} + 3x + 2.\) Tính \(f( - 1),\,f(0),\,f\left( {\frac{1}{2}} \right)\).
Ta có \(f(x) = {x^2} + 3x + 2.\) Do đó
\(f( - 1) = {( - 1)^2} + 3( - 1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0\)
\(f(0) = {0^2} + 3.0 + 2 = 2\)
\(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 3.\frac{1}{2} + 2 = \frac{1}{4} + \frac{3}{2} + 2 = \frac{{1 + 6 + 8}}{4} = \frac{{15}}{4} = 3\frac{3}{4}\).
Cho các hàm số: \({f_1}(x) = 3{x^2},{f_2}(x) = - 5x,\,{f_3}(x) = 2\)
a. Tính \({f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right),{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right),{f_3}(3)\).
b. Tính \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1)\).
a.
\(\begin{array}{l}{f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right) = 3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = 3.\frac{1}{9} = \frac{1}{3}\\{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 5.\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 1\\{f_3}(3) = 2\end{array}\).
b. \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1) = {3.0^2} + ( - 5).1 + 2 = - 5 + 2 = - 3\).
Cho hàm số f được cho bởi công thức sau: \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}x + 1\,\,\,\,\,\,\,neu\,\,x \ge 0\\1 - 2x\,\,\,neu\,\,\,x < 0\,\end{array} \right.\) . Tính \(f(2),\,\,f( - 2),\,f(0),\,\,f\left( { - \frac{1}{2}} \right)\).
Ta có:
2 > 0 nên f(2) = 2 + 1 = 3
-2 < 0 nên f(-2) = 1 – 2.(-2) = 5
f(0)= 0 + 1 = 1
\( - \frac{1}{2} < 0\) nên \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 1 + 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 2\).
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức:
a. \(y = \frac{{10}}{x}\). b. \(y = 2x\).
Hãy tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức là biểu thức có nghĩa.
a. Với \(y = \frac{{10}}{x},\)để cho vế phải của công thức có nghĩa thì vế phải có mẫu khác 0. Vậy \(x \ne 0.\)
b. Với công thức\(y = 2x\), vế phải của công thức luôn có nghĩa với mọi giá trị của x. Vậy \(x \in R\).
Cho hàm số y =-3x. Tìm các giá trị của x sao cho:
a. y nhận giá trị dương.
b. y nhận giá trị âm.
a. y nhận giá trị dương thì ta có:
y = -3x > 0 suy ra x < 0.
b. y nhận giá trị âm với x > 0.
Cho hàm số f được cho bởi các công thức như sau:
\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}3x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x \ge \frac{1}{3}\\1 - 3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x < \frac{1}{3}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\)
a. Hàm số f có thể được viết gọn bằng biểu thức nào?
b. Tính \(f( - 2),f(2),f\left( { - \frac{1}{4}} \right),f\left( {\frac{1}{4}} \right)\).
a. Biểu thức xác định hàm số f. Có thể được viết gọn như sau: f(x)=|3x -1|.
b.
\(\begin{array}{l}f( - 2) = \left| {3.( - 2) - 1} \right| = \left| { - 7} \right| = 7\\f(2) = \left| {3.2 - 1} \right| = \left| 5 \right| = 5\\f\left( { - \frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\left( { - \frac{1}{4}} \right) - 1} \right| = \left| { - 1\frac{3}{4}} \right| = 1\frac{3}{4}\\f\left( {\frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\frac{1}{4} - 1} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right| = \frac{1}{4}\end{array}\)
Cho hàm số y = ax. Chứng minh rằng:
a. Với các số \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị của x ta có \({y_1},{y_2}\)là hai giá trị tương ứng của y thì \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Với \(k \in Q\) thì f(kx) =k.f(x) với mọi \(x \in Q\).
a. Ta có : \(f({x_1} + {x_2}) = a({x_1} + {x_2}) = a{x_1} + a{x_2}\)
Mà \(f({x_1}) = a{x_1},\,\,f({x_2}) = a{x_2}\,\,\).
Do đó \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Ta có \(f(kx) = a(kx) = (ak)x\)
\( = k({\rm{ax}}) = kf(x)\).
Qua bài giảng Hàm số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 24 trang 63 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 25 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 26 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 27 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 28 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 29 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 30 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 31 trang 65 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 35 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 36 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 37 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 38 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 39 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 42 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 43 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.3 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.4 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 4}}\). Tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức có nghĩa
Bảng giá trị nào sau đây là đúng với hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 3}}\)
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | 3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | 15 |
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=-x2+2. Tính \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right),f\left( 0 \right)\)
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=x2. Tính f(-5) + f(5)
Cho hàm số y=f(x)=[x] (Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x gọi là phần nguyên của x)
Giá trị của f(3,25) bằng:
Cho hàm số \y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
x\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\
- x\,\,\left( {x < 0} \right)
\end{array} \right.\)
Viết biểu thức xác định f(x)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} - 4}}\). Với giá trị nào của x thì y xác định?
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính: f(), f(1); f(3).
Cho hàm số y = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; .
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá tương ứng của chúng là:
x | -3 | -2 | -1 | 12 | 1 | 2 |
y | -5 | -7,5 | -15 | 30 | 15 | 7,5 |
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Cho hàm số \(y=f(x)=\frac{12}{x}\).
a) Tính f(5); f(-3).
b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x | -6 | -4 | -3 | 2 | 5 | 6 | 12 |
\(y=f(x)=\frac{12}{x}\) |
|
|
|
|
|
|
|
Cho hàm số y=f(x)=x2−2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2).
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9? f(1/2)=−3 f(3) = 25
Cho hàm số \(y=\frac{2}{3}x\). Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -0,5 |
|
| 4,5 | 9 |
y |
| -2 | 0 |
|
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
a)
x | -3 | -2 | -1 | \({1 \over 3}\) | \({1 \over 2}\) | 2 | ? |
y | -4 | -6 | -12 | 36 | 24 | 6 |
b)
x | 4 | 4 | 9 | 16 | ? |
y | -2 | 2 | 3 | 4 |
c)
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | ? |
y | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = {{15} \over x}\).
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y = f(x) |
|
|
|
|
|
|
|
b) f(-3) =?; f(6) = ?
Hàm số \(y = f(x)\) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5\).
Hãy tính: \(f(1); f (-2); f(0); f(2).\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 2 - 2{x^2}\). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định đúng.
A) \(\displaystyle{\rm{}}f\left( {{1 \over 2}} \right) = 0\)
B) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = 4\)
C) \(\displaystyle f\left( {{1 \over 2}} \right) = {3 \over 2}\)
D) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = {5 \over 2}\)
Cho hàm số \(\displaystyle y = {3 \over 5}x\):
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -5 |
|
| 3,5 | 10 |
y |
| -0,5 | 0 |
|
|
Đại lượng \(y\) trong bảng nào sau đây không phải là hàm số của đại lượng \(x\) tương ứng:
A.
x | 1 | 1 | 4 | 4 |
y | -1 | 1 | -2 | 2 |
B.
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 4 | 2 | 3 | 1 |
C.
x | -5 | -4 | -3 | -2 |
y | 0 | 0 | 0 | 0 |
D.
x | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | 1 | 3 | 5 | 7 |
Cho hàm số \(\displaystyle y = {8 \over x}\). Tìm các giá trị của \(y\) tương ứng với \(x\) lần lượt bằng \(2; 4; -1; -4.\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 5 - 2x.\)
a) Tính \(f(-2), f(-1), f(0), f(3).\)
b) Tính các giá trị của \(x\) ứng với \(y = 5; 3; -1.\)
Cho hàm số \(y = - 6x\). Tìm các giá trị của \(x\) sao cho:
a) \(y\) nhận giá trị dương.
b) \(y\) nhận giá trị âm.
Hàm số \(y = f(x)\) được xác định bởi tập hợp:
\(\{(-3 ; 6); (-2 ; 4); (0 ; 0); (1 ; -2);\)\(\, (3 ; -6)\}\)
Lập bảng các giá trị tương ứng \(x\) và \(y\) của hàm số trên.
Cho hàm số: \(y = f(x) = 3x^2 - 1.\) Khi đó:
(A) \(f(-1) = 2\);
(B) \(f(-2) = -13\);
(C) \(f(-3) = 27\);
(D) \(f(0) = 0\).
Cho hàm số \(y = f(x) = |x+1|\). Tính \(f(-2), f(2).\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho\(\frac{3x}{4}\)=\(\frac{y}{2}\)=\(\frac{3z}{5}\)và y-z=15.Tính: x+y+z
Giúp mk nha! Gấp lắm luôn đó! mk sẽ tick cho!
Câu trả lời của bạn
\(\frac{3x}{4}=\frac{y}{2}=\frac{3z}{5}=\frac{x}{\frac{4}{3}}=\frac{y}{\frac{2}{1}}=\frac{z}{\frac{5}{3}}\)
Áp dụng TC DTSBN ta có :
\(\frac{x}{\frac{4}{3}}=\frac{y}{\frac{2}{1}}=\frac{z}{\frac{5}{3}}=\frac{y-z}{\frac{2}{1}-\frac{5}{3}}=\frac{15}{\frac{1}{3}}=45\)
\(\Rightarrow\frac{x}{\frac{4}{3}}=45\Rightarrow x=45.\frac{4}{3}=60\)
\(\Rightarrow\frac{y}{\frac{2}{1}}=45\Rightarrow y=45.2=90\)
\(\Rightarrow\frac{z}{\frac{5}{3}}=45\Rightarrow z=45.\frac{5}{3}=75\)
\(\Rightarrow x+y+z=60+90+75=225\)
a) Cho \(\frac{a}{2b+c}=\frac{b}{2c+a}=\frac{c}{2a+b}\left(a,b,c>0\right)\). Tính giá trị của mỗi tỉ số.
b) Tìm x, y, z biết: \(\frac{2x-y}{5}=\frac{3y-2z}{15}\) và \(x+z=2y\).
Câu trả lời của bạn
a) Giải:
Ta có: \(a,b,c>0\Rightarrow a+b+c>0\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{2b+c}=\frac{b}{2c+a}=\frac{c}{2a+b}=\frac{a+b+c}{2b+c+2c+a+2a+b}=\frac{a+b+c}{3a+3b+3c}=\frac{a+b+c}{3\left(a+b+c\right)}=\frac{1}{3}\)
Vậy \(\frac{a}{2b+c}=\frac{b}{2c+a}=\frac{c}{2a+b}=\frac{1}{3}\)
cho x;y;z thỏa mãn 3x/4=y/2=3z/5 và x-z=15
Tính x+y+z
Câu trả lời của bạn
Giải:
Ta có: \(\frac{3x}{4}=\frac{y}{2}=\frac{3z}{5}\Rightarrow\frac{x}{\frac{4}{3}}=\frac{y}{2}=\frac{z}{\frac{5}{3}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{\frac{4}{3}}=\frac{y}{2}=\frac{z}{\frac{5}{3}}=\frac{x-z}{\frac{4}{3}-\frac{5}{3}}=\frac{15}{-\frac{1}{3}}=-45\)
+) \(\frac{x}{\frac{4}{3}}=-45\Rightarrow x=-60\)
+) \(\frac{y}{2}=-45\Rightarrow y=-90\)
+) \(\frac{z}{\frac{5}{3}}=-45\Rightarrow z=-75\)
\(\Rightarrow x+y+z=-225\)
Vậy x + y + z = -225
cách làm cơm chiên bằng tiếng anh?
Câu trả lời của bạn
- First , heat the frying pan with cooking oil .
- Then , beat the eggs into the pan .
- Next, mix rice , carrot , onion , beans , sausage , shrimp and some mushroom together .
- Put the mixture into the pan .
- After that , cook for five - minute .
- Finally , serve with some sauce and vegetables .
Cho tam giác ABC nhọn, phân giác BD (D thuộc AC). Qua A kẻ đường thẳng song song với BD cắt đường thẳng BC tại M.
a) CM : tam giác BAM cân tại B
b) Qua B kẻ BH _l_ AM. CM : tam giác ABH = tam giác MBH
helpppppppppppp meeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee gấppppppppppppppppp
Câu trả lời của bạn
Cho tam giác ABC vuông góc B, tia phân giác góc A cắt BC tại D . trên AC lấy điểm E sao cho AB = AE . Gọi M là giao điểm AD và BE.
CM :
a) DB= DE . Tính góc AEB
b)BM = EM
AD vuông góc vs BE
Câu trả lời của bạn
a) Xét 2 tam giác vuông ABD và tam giác AED có:
AB = AE (gt)
góc A1 = góc A2 (gt)
=> tam giác ABD = tam giác AED (cạnh góc vuông - góc nhọn kề cạnh ấy)
=> BD = ED (2 cạnh tương ứng)
=> góc ABD = góc AED (2 góc tương ứng)
mà góc ABD = 90 độ
=> góc AED = 90 độ
Bạn ghi nhầm rồi, phải là tính góc AED mới đúng! Bạn xem lại nhé!
b) Xét 2 tam giác ABM và tam giác AEM có:
AM là cạnh chung
góc A1 = góc A2 (gt)
AB = AE (gt)
=> tam giác ABM = tam giác AEM (c-g-c)
=> BM = EM (2 canh tương ứng)
=> góc M1 =góc M2 (2 góc tương ứng)
mà góc M1 + góc M2 = 180 độ
=> góc M1 = góc M2 = 180/2 =90 độ
=> AM vuông góc với BE
Bạn lại ghi nhầm, phải là AM vuông góc với BE chứ! Nếu AD vuông góc với BE thì trên hình vẽ thì không thể nào được! Bạn xem lại nhé!
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3};\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\) và x + y + z = 10
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\frac{x}{2}\) = \(\frac{y}{3}\) => \(\frac{x}{8}\) = \(\frac{y}{12}\)
\(\frac{y}{4}\) = \(\frac{z}{5}\) => \(\frac{y}{12}\) = \(\frac{z}{15}\)
=> \(\frac{x}{8}\) = \(\frac{y}{12}\) = \(\frac{z}{15}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{8}\) = \(\frac{y}{12}\) = \(\frac{z}{15}\) => \(\frac{x+y+z}{8+12+15}\) = \(\frac{10}{35}\) = \(\frac{2}{7}\)
=> \(\frac{x}{8}\) = \(\frac{2}{7}\) => x= \(\frac{2}{7}\) .8= \(\frac{16}{7}\)
\(\frac{y}{12}\) = \(\frac{2}{7}\) => y= \(\frac{2}{7}\) .12= \(\frac{192}{7}\)
\(\frac{z}{15}\) = \(\frac{2}{7}\) => z= \(\frac{2}{7}\) .15= \(\frac{2880}{7}\)
Vậy x = \(\frac{16}{7}\)
y = \(\frac{192}{7}\)
z = \(\frac{2880}{7}\)
Bài 3
a) Số A được chia thành 3 số tỉ lệ theo \(\frac{2}{5}\div\frac{3}{4}\div\frac{1}{6}\) . Biết rằng tổng các bình phương của ba số đó bằng 24309.Tìm số A
b) Cho \(\frac{a}{c}=\frac{c}{b}\) CMR:\(\frac{a^2+c^2}{b^2+c^c}=\frac{a}{b}\)
Câu trả lời của bạn
Ta gọi 3 số lần lượt là a , b , c
Theo đề bài ta có :
\(\left\{\begin{matrix}\frac{a}{\frac{2}{5}}=\frac{b}{\frac{3}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}\\a^2+b^2+c^2=24309\end{matrix}\right.\)
Ta có \(\frac{a}{\frac{2}{5}}=\frac{b}{\frac{3}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a^2}{\left(\frac{2}{5}\right)^2}=\frac{b^2}{\left(\frac{3}{4}\right)^2}=\frac{c^2}{\left(\frac{1}{6}\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a^2}{\frac{4}{25}}=\frac{b^2}{\frac{9}{16}}=\frac{c^2}{\frac{1}{36}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a^2}{\frac{4}{25}}=\frac{b^2}{\frac{9}{16}}=\frac{c^2}{\frac{1}{36}}=\frac{a^2+b^2+c^2}{\frac{2701}{3600}}=\frac{24309}{\frac{2701}{3600}}=32400\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}\frac{a}{\frac{2}{5}}=32400\\\frac{b}{\frac{3}{4}}=32400\\\frac{c}{\frac{1}{6}}=32400\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=32400.\frac{2}{5}=12960\\b=32400.\frac{3}{4}=24300\\c=32400.\frac{1}{6}=5400\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=12960+24300+5400=42660\)
Vậy số A = 42660
1) Cho hàm số y = ( 2k + 3 )x
a) Xác định k để đồ thị hàm số đi qua điểm A ( 1 ; 1 )
b) Vẽ đồ thị hàm số ứng với k vừa tìm được
Câu trả lời của bạn
a/ Thế toạ độ A(1;1) vào hàm số ta được
1 = 2k + 3
<=> k = -1
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẢM ƠN:
1. Tìm x
a) x2+y4=0
b) (x-1)2+ (y+2)2=0
c) (x-11+y)2 + (x-4-y)2=0
Cảm ơn nhiều
Câu trả lời của bạn
a)Ta thấy: \(\left\{\begin{matrix}x^2\ge0\\y^4\ge0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow x^2+y^4\ge0\)
Mà \(x^2+y^4=0\) suy ra \(\left\{\begin{matrix}x^2=0\\y^4=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
b)Ta thấy: \(\left\{\begin{matrix}\left(x-1\right)^2\ge0\\\left(y+2\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2\ge0\)
Mà \(\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2=0\) suy ra \(\left\{\begin{matrix}\left(x-1\right)^2=0\\\left(y+2\right)^2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x-1=0\\y+2=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=1\\y=-2\end{matrix}\right.\)
c)Ta thấy: \(\left\{\begin{matrix}\left(x-11+y\right)^2\ge0\\\left(x-4-y\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left(x-11+y\right)^2+\left(x-4-y\right)^2\ge0\)
Mà \(\left(x-11+y\right)^2+\left(x-4-y\right)^2=0\) suy ra \(\left\{\begin{matrix}\left(x-11+y\right)^2=0\\\left(x-4-y\right)^2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x-11+y=0\\x-4-y=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x+y=11\\x-y=4\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=\frac{15}{2}\\y=\frac{7}{2}\end{matrix}\right.\)
Bài 4 Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME=MA.CMR
a)AC=EB và AC song song BE
b) Gọi I là một điểm trên BC,K là một điểm trên EB sao cho AI=EK.CMR I,M,K thẳng hàng
c) Từ E kẻ EH vuông góc BC(H thuộc BC). Biết HBE=50 độ;MEB=25 độ.Tính HEM và BEM
Câu trả lời của bạn
\(.a.\)
Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta EMB\) có :
\(MA=ME\) ( gt )
\(\widehat{AMC}=\widehat{EMB}\) ( hai góc đối đỉnh )
\(MC=MB\) ( vì M là trung điểm của BC )
\(\Rightarrow\Delta AMC=\Delta EMB\left(c-g-c\right)\)
\(\Rightarrow AC=BE\) ( hai cạnh tương ứng )
\(\Rightarrow\widehat{CAM}=\widehat{BEM}\) ( hai góc tương ứng )
Mà \(\widehat{CAM}\) và \(\widehat{BEM}\) còn ở vị trí so le trong
\(\Rightarrow\) \(AC//BE\)
Vậy : \(AC=BE\) và \(AC//BE\)
cho tam giác ABC có góc A = 90 độ , AB=AC qua A kẻ đường thẳng d sao cho điểm B và điểm C nằm cùng phía với điểm d. kẻ BD và CE vuông góc với đường thẳng d. chứng minh rằng BD=AE , AD=CF
Câu trả lời của bạn
bajhbajn ơi
1.CMR
a, Từ a/b=c/d suy ra 2009a-b/a=2009c-d/c
b, Cho a, b, c, d>0
biết b=a+c/2, c=2b+d/b+d
C/m a/b=c/d
Câu trả lời của bạn
1/ Ta có: \(\frac{a}{b}\)=\(\frac{c}{d}\)=> \(\frac{a}{c}\)=\(\frac{b}{d}\)
Ta có: \(\frac{a}{c}\)=\(\frac{b}{d}\)
=>\(\frac{a}{c}\) =\(\frac{2009a-b}{2009c-d}\)
=> \(\frac{2009a-b}{a}\)=\(\frac{2009c-d}{c}\) (đpcm)
Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB. Ta vẽ tia OC và OD sao cho góc AOC = BOD = 160 độ. Gọi tia OE là tia đối của tia OD. Chứng minh rằng:
a) góc BOC = BOE
b) Tia OB là tia phân giác của COE.
Câu trả lời của bạn
a) Ta có:
\(\widehat{DOA}=\widehat{COB}\left(=160^o-\widehat{DOC}\right)\) (1)
Mà \(\widehat{DOA}=\widehat{EOB}\) (2 góc đối đỉnh) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\widehat{COB}=\widehat{BOE}\left(đpcm\right)\)
b) Vì \(\widehat{COB}=\widehat{BOE}\) (cmt)
\(\Rightarrow OB\) là phân giác của \(\widehat{COE}\)
CMR: Từ tỉ lệ thức a/b=c/d (b+d khác 0)ta suy ra a/b=a+c/b+d
Câu trả lời của bạn
Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\) (1) => a = bk ; c = dk . Thay vào \(\frac{a+c}{b+d}\) ta được :
\(\frac{bk+dk}{b+d}=\frac{k\left(b+d\right)}{b+d}=k\) (2)
Từ (1) ; (2) => \(\frac{a}{b}=\frac{a+c}{b+d}\) ( đpcm )
Cho a+b+c=a2+b2+-c2=1.Và x:y:z=a:b:c
Chứng minh rằng (x+y+z)2=x2+y2+z2
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}\Rightarrow\frac{x^2}{a^2}=\frac{y^2}{b^2}=\frac{z^2}{c^2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số = nhau ta có:
\(\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}=\frac{x+y+z}{a+b+c}=x+y+z\)
\(\Rightarrow\frac{x^2}{a^2}=\frac{y^2}{b^2}=\frac{z^2}{c^2}=\left(x+y+z\right)^2\left(1\right)\)
Lại áp dụng tính chất của dãy tỉ số = nhau có:
\(\frac{x^2}{a^2}=\frac{y^2}{b^2}=\frac{z^2}{c^2}=\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=x^2+y^2+z^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => (x + y + z)2 = x2 + y2 + z2 (đpcm)
Cho tam giác ABC ( AB \(\ne\) AC ), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax ( E \(\in\) Ax, F \(\in\) Ax ). Chứng minh:
a) BE // CF, BE = CF và ME = MF;
b) CE // BF và CE = BF.
Câu trả lời của bạn
Kí hiệu tam giác là t/g nhé
a) Có: BE _|_ Ax (gt)
CF _|_ Ax (gt)
Suy ra BE // CF (1)
Xét t/g EMB vuông tại E và t/g FMC vuông tại F có:
BM = CM (gt)
EMB = FMC ( đối đỉnh)
Do đó, t/g EMB = t/g FMC ( cạnh huyền và góc nhọn kề)
=> BE = CF (2 cạnh tương ứng) (2)
ME = MF (2 cạnh tương ứng) (3)
(1); (2) và (3) là đpcm
b) Xét t/g EMC và t/g FMB có:
EM = MF (câu a)
EMC = FMB ( đối đỉnh)
CM = BM (gt)
Do đó, t/g EMC = t/g FMB (c.g.c)
=> CE = BF (2 cạnh tương ứng) (4)
ECM = FBM (2 góc tương ứng)
Mà ECM và FBM là 2 góc so le trong
Nên EC // BF (5)
(4) và (5) là đpcm
thực hiện phép tính:
6/7 + (2/11 - 6/7)
Câu trả lời của bạn
+
\(\frac{6}{7}+\left(\frac{2}{11}-\frac{6}{7}\right)\)
\(=\frac{6}{7}+\frac{2}{11}-\frac{6}{7}\)
\(=\left(\frac{6}{7}-\frac{6}{7}\right)+\frac{2}{11}\)
\(=\frac{2}{11}\)
Cho tam giác ABC có góc  = 60 độ. Kẻ BD, CE là các tia phân giác của B và C ( D\(\in\)AC, E\(\in\)AB). BD và CE cắt nhau tại I. Tính góc BIC
Câu trả lời của bạn
Giải:
Ta có: \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^o\) ( tổng 3 góc của \(\Delta ABC\) )
\(\Rightarrow\widehat{B}+\widehat{C}=120^o\) ( do \(\widehat{A}=60^o\) )
\(\Rightarrow\frac{1}{2}\left(\widehat{B}+\widehat{C}\right)=\frac{1}{2}120^o\)
\(\Rightarrow\frac{1}{2}\widehat{B}+\frac{1}{2}\widehat{C}=60^o\)
\(\Rightarrow\widehat{B_1}+\widehat{C_1}=60^o\)
Xét \(\Delta BIC\) có: \(\widehat{BIC}+\widehat{B_1}+\widehat{C_1}=180^o\)
\(\Rightarrow\widehat{BIC}+60^o=180^o\)
\(\Rightarrow\widehat{BIC}=120^o\)
Vậy \(\widehat{BIC}=120^o\)
Nhân dịp năm học mới, một cửa hàng đã giảm 10% giá bìa. Tuy vậy cửa hàng vẫn lãi 12,5% so với giá mua. Ngày thường, của hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm so với giá mua?
Câu trả lời của bạn
Gọi giá ngày thường bán là x, giá bìa y
Giá ngày năm học mới bán là: 0,9x
Ta có: \(\frac{0,9x-y}{y}=0,125\)
\(\Rightarrow x=1,25y\)
Số % lãi ngày thường là: \(\frac{x-y}{y}.100\%=\frac{1,25y-y}{y}.100\%=25\%\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *