Hàm số là một khái niệm quan trọng và gắn liền với chương trình Toán phổ thông cấp THCS và THPT. Nội dung bài học sẽ giúp các em bước đầu tìm hiểu về khái niệm này cùng với những dạng toán cơ bản của nó. Thông qua các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững nội dung bài học.
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến cố.
Cho hàm số \(y = {x^2} + 3x + 2.\) Tính \(f( - 1),\,f(0),\,f\left( {\frac{1}{2}} \right)\).
Ta có \(f(x) = {x^2} + 3x + 2.\) Do đó
\(f( - 1) = {( - 1)^2} + 3( - 1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0\)
\(f(0) = {0^2} + 3.0 + 2 = 2\)
\(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 3.\frac{1}{2} + 2 = \frac{1}{4} + \frac{3}{2} + 2 = \frac{{1 + 6 + 8}}{4} = \frac{{15}}{4} = 3\frac{3}{4}\).
Cho các hàm số: \({f_1}(x) = 3{x^2},{f_2}(x) = - 5x,\,{f_3}(x) = 2\)
a. Tính \({f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right),{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right),{f_3}(3)\).
b. Tính \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1)\).
a.
\(\begin{array}{l}{f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right) = 3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = 3.\frac{1}{9} = \frac{1}{3}\\{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 5.\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 1\\{f_3}(3) = 2\end{array}\).
b. \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1) = {3.0^2} + ( - 5).1 + 2 = - 5 + 2 = - 3\).
Cho hàm số f được cho bởi công thức sau: \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}x + 1\,\,\,\,\,\,\,neu\,\,x \ge 0\\1 - 2x\,\,\,neu\,\,\,x < 0\,\end{array} \right.\) . Tính \(f(2),\,\,f( - 2),\,f(0),\,\,f\left( { - \frac{1}{2}} \right)\).
Ta có:
2 > 0 nên f(2) = 2 + 1 = 3
-2 < 0 nên f(-2) = 1 – 2.(-2) = 5
f(0)= 0 + 1 = 1
\( - \frac{1}{2} < 0\) nên \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 1 + 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 2\).
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức:
a. \(y = \frac{{10}}{x}\). b. \(y = 2x\).
Hãy tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức là biểu thức có nghĩa.
a. Với \(y = \frac{{10}}{x},\)để cho vế phải của công thức có nghĩa thì vế phải có mẫu khác 0. Vậy \(x \ne 0.\)
b. Với công thức\(y = 2x\), vế phải của công thức luôn có nghĩa với mọi giá trị của x. Vậy \(x \in R\).
Cho hàm số y =-3x. Tìm các giá trị của x sao cho:
a. y nhận giá trị dương.
b. y nhận giá trị âm.
a. y nhận giá trị dương thì ta có:
y = -3x > 0 suy ra x < 0.
b. y nhận giá trị âm với x > 0.
Cho hàm số f được cho bởi các công thức như sau:
\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}3x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x \ge \frac{1}{3}\\1 - 3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x < \frac{1}{3}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\)
a. Hàm số f có thể được viết gọn bằng biểu thức nào?
b. Tính \(f( - 2),f(2),f\left( { - \frac{1}{4}} \right),f\left( {\frac{1}{4}} \right)\).
a. Biểu thức xác định hàm số f. Có thể được viết gọn như sau: f(x)=|3x -1|.
b.
\(\begin{array}{l}f( - 2) = \left| {3.( - 2) - 1} \right| = \left| { - 7} \right| = 7\\f(2) = \left| {3.2 - 1} \right| = \left| 5 \right| = 5\\f\left( { - \frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\left( { - \frac{1}{4}} \right) - 1} \right| = \left| { - 1\frac{3}{4}} \right| = 1\frac{3}{4}\\f\left( {\frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\frac{1}{4} - 1} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right| = \frac{1}{4}\end{array}\)
Cho hàm số y = ax. Chứng minh rằng:
a. Với các số \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị của x ta có \({y_1},{y_2}\)là hai giá trị tương ứng của y thì \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Với \(k \in Q\) thì f(kx) =k.f(x) với mọi \(x \in Q\).
a. Ta có : \(f({x_1} + {x_2}) = a({x_1} + {x_2}) = a{x_1} + a{x_2}\)
Mà \(f({x_1}) = a{x_1},\,\,f({x_2}) = a{x_2}\,\,\).
Do đó \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Ta có \(f(kx) = a(kx) = (ak)x\)
\( = k({\rm{ax}}) = kf(x)\).
Qua bài giảng Hàm số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 24 trang 63 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 25 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 26 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 27 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 28 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 29 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 30 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 31 trang 65 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 35 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 36 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 37 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 38 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 39 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 42 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 43 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.3 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.4 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 4}}\). Tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức có nghĩa
Bảng giá trị nào sau đây là đúng với hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 3}}\)
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | 3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | 15 |
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=-x2+2. Tính \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right),f\left( 0 \right)\)
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=x2. Tính f(-5) + f(5)
Cho hàm số y=f(x)=[x] (Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x gọi là phần nguyên của x)
Giá trị của f(3,25) bằng:
Cho hàm số \y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
x\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\
- x\,\,\left( {x < 0} \right)
\end{array} \right.\)
Viết biểu thức xác định f(x)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} - 4}}\). Với giá trị nào của x thì y xác định?
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính: f(), f(1); f(3).
Cho hàm số y = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; .
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá tương ứng của chúng là:
x | -3 | -2 | -1 | 12 | 1 | 2 |
y | -5 | -7,5 | -15 | 30 | 15 | 7,5 |
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Cho hàm số \(y=f(x)=\frac{12}{x}\).
a) Tính f(5); f(-3).
b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x | -6 | -4 | -3 | 2 | 5 | 6 | 12 |
\(y=f(x)=\frac{12}{x}\) |
|
|
|
|
|
|
|
Cho hàm số y=f(x)=x2−2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2).
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9? f(1/2)=−3 f(3) = 25
Cho hàm số \(y=\frac{2}{3}x\). Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -0,5 |
|
| 4,5 | 9 |
y |
| -2 | 0 |
|
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
a)
x | -3 | -2 | -1 | \({1 \over 3}\) | \({1 \over 2}\) | 2 | ? |
y | -4 | -6 | -12 | 36 | 24 | 6 |
b)
x | 4 | 4 | 9 | 16 | ? |
y | -2 | 2 | 3 | 4 |
c)
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | ? |
y | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = {{15} \over x}\).
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y = f(x) |
|
|
|
|
|
|
|
b) f(-3) =?; f(6) = ?
Hàm số \(y = f(x)\) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5\).
Hãy tính: \(f(1); f (-2); f(0); f(2).\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 2 - 2{x^2}\). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định đúng.
A) \(\displaystyle{\rm{}}f\left( {{1 \over 2}} \right) = 0\)
B) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = 4\)
C) \(\displaystyle f\left( {{1 \over 2}} \right) = {3 \over 2}\)
D) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = {5 \over 2}\)
Cho hàm số \(\displaystyle y = {3 \over 5}x\):
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -5 |
|
| 3,5 | 10 |
y |
| -0,5 | 0 |
|
|
Đại lượng \(y\) trong bảng nào sau đây không phải là hàm số của đại lượng \(x\) tương ứng:
A.
x | 1 | 1 | 4 | 4 |
y | -1 | 1 | -2 | 2 |
B.
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 4 | 2 | 3 | 1 |
C.
x | -5 | -4 | -3 | -2 |
y | 0 | 0 | 0 | 0 |
D.
x | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | 1 | 3 | 5 | 7 |
Cho hàm số \(\displaystyle y = {8 \over x}\). Tìm các giá trị của \(y\) tương ứng với \(x\) lần lượt bằng \(2; 4; -1; -4.\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 5 - 2x.\)
a) Tính \(f(-2), f(-1), f(0), f(3).\)
b) Tính các giá trị của \(x\) ứng với \(y = 5; 3; -1.\)
Cho hàm số \(y = - 6x\). Tìm các giá trị của \(x\) sao cho:
a) \(y\) nhận giá trị dương.
b) \(y\) nhận giá trị âm.
Hàm số \(y = f(x)\) được xác định bởi tập hợp:
\(\{(-3 ; 6); (-2 ; 4); (0 ; 0); (1 ; -2);\)\(\, (3 ; -6)\}\)
Lập bảng các giá trị tương ứng \(x\) và \(y\) của hàm số trên.
Cho hàm số: \(y = f(x) = 3x^2 - 1.\) Khi đó:
(A) \(f(-1) = 2\);
(B) \(f(-2) = -13\);
(C) \(f(-3) = 27\);
(D) \(f(0) = 0\).
Cho hàm số \(y = f(x) = |x+1|\). Tính \(f(-2), f(2).\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hàm số f(x) được cho bởi công thức f(x)=2x2-5
Hãy tính : f(1);f(-2);f(0);f(2)
Câu trả lời của bạn
hàm số f(x) được cho bởi công thức f(x)=2x2-5
Hãy tính : f(1);f(-2);f(0);f(2)
\(f\left(1\right)=2.1^2-5=-3.\) Vậy \(f\left(1\right)=-3\)
\(f\left(-2\right)=2.\left(-2\right)^2-5=3.\) Vậy \(f\left(-2\right)=3\)
\(f\left(0\right)=2.0^2-5=-5\) Vậy \(f\left(0\right)=-5\)
\(f\left(2\right)=2.2^2-5=3\) Vậy \(f\left(2\right)=3\)
cho hàm số y = f(x) =12/x
a) tính f(5) f(-3)
b) hãy điền giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau
x | 6 | 4 | 3 | 2 | 5 | 8 | 12 |
f(x) = 12/x |
nhanh lên nha
Câu trả lời của bạn
Cho hàm số : y = f(x) = 12/x
a)
+ Thay f(5) vào hàm số trên, ta có :
y = f(5) = 12/5
y = f(5) = 2,4
Vậy f(5) = 2,4
+ Thay f(-3) vào hàm số, ta có :
y = f(-3) = 12 : (-3)
y = f(-3) = -4
Vậy f(-3) = -4
b)
x | 6 | 4 | 3 | 2 | 5 | 8 | 12 |
f(x) = 12/x | 2 | 3 | 4 | 6 | 2,4 | 1,5 | 1 |
Mình chúc bạn học tốt nha !
Cho hàm số \(f\) thỏa mãn \(2\cdot f\left(x\right)-xf\left(-x\right)=10+x\) với mọi x. Vậy f(2) bàng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
với x =2 : \(2.f\left(2\right)-2.f\left(-2\right)=10+2\)
\(\Leftrightarrow f\left(2\right)-f\left(-2\right)=6\left(1\right)\)
với x =-2 : \(2.f\left(-2\right)+2.f\left(2\right)=10-2\)
\(\Leftrightarrow f\left(-2\right)+f\left(2\right)=4\left(2\right)\)
từ (1) và (2) \(\Rightarrow2f\left(2\right)=10\Rightarrow f\left(2\right)=5\)
a/ cho hàm số \(y=\int\left(x\right)\) = -2x+3. tính \(\int-2\) ; \(\int\left(-1\right);\int\left(0\right);\) \(\int\left(-\frac{1}{2}\right);\int\left(\frac{1}{2}\right)\)
b/ cho hàm số y=g(x)=\(x^2\)-1 . Tính g(-1); g(0); g(1); g(2)
Câu trả lời của bạn
a)
\(f\left(-2\right)=\left(-2\right).\left(-2\right)+3=4+3=7\)
\(f\left(-1\right)=\left(-2\right).\left(-1\right)+3=2+3=5\)
\(f\left(0\right)=\left(-2\right).0+3=0+3=3\)
\(f\left(-\frac{1}{2}\right)=\left(-2\right).\left(-\frac{1}{2}\right)+3=1+3=4\)
\(f\left(\frac{1}{2}\right)=\left(-2\right).\frac{1}{2}+3=\left(-1\right)+3=2\)
Câu b thì bạn cứ thế số vào và làm tương tự vậy.
chúc bạn học tốt
Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{48-3x}{15-x}\) vs x là số nguyên; x khác 15
Giá trị lớn nhất của hàm số khi x = ?
Câu trả lời của bạn
Nếu hàm số x đạt giá trị lớn nhất thì 15-x sẽ đạt giá trị nhỏ nhất. Mà x khác 15 nên x=14.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số x là 14.
Bài này mk đảm bảo đúng luôn!
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=5^x\). Số nguyên x thỏa mản \(f\left(x+1\right)-f\left(x\right)=100\) là ........
Câu trả lời của bạn
f(x+1)-f(x)=\(5^{x+1}-5^x=100\)
5.\(5^x-5^x=100\)
\(5^x\)(5-1)=100
\(5^x=25=5^2\)
x=2
vậy x=2
24. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:
x | -4 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 16 | 9 | 4 | 1 | 1 | 4 | 9 | 16 |
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ?
Câu trả lời của bạn
Ta có : x=-1 x=2
y=1 y=1
➝x=-1 và x=2 thì y đều có gí trị giống nhau và bằng -1
Vậy đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x
x | -3 | -2 | -1 | \(\frac{1}{2}\) | 1 | 2 |
y | -5 | -7.5 | -15 | 30 | 15 | 15 |
x | 0 | 1 | 2 | 4 | 4 |
y | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
Câu trả lời của bạn
*Ở bảng 1: Đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x là chỉ tìm được 1 giá trị của y. Mà trong bảng có 2 giá trị của y bằng nhau
*Ở bảng 2: Đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x. Mà y là hàm hằng của đại lượng x
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax+2\) a) Tìm a. b) Vs a vừa tìm được, tìm giá trị của x thỏa mãn : \(f\left(2x-1\right)=f\left(1-2x\right)\)
Câu trả lời của bạn
Giải:
Vì đồ thị hàm số \(y=f\left(x\right)=ax+2\) đi qua điểm \(A\left(a-1;a^2+a\right)\) nên:
\(a^2+a=a\left(a-1\right)+2\)
\(\Leftrightarrow a^2+a=a^2-a+2\)
\(\Leftrightarrow2a=2\Leftrightarrow a=\dfrac{2}{2}=1\)
b) Với \(a=1\) thì \(y=f\left(x\right)=x+2\) ta có:
\(f\left(2x-1\right)=f\left(1-2x\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)+2=\left(1-2x\right)+2\)
\(\Leftrightarrow4x=2\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
Minh 13 tuổi. Chị gái Minh nhiều hơn Minh x tuổi , còn bố của hai chị em có số tuổi gấp ba lần số tuổi của chi gái Minh. viết theo x tổng số tuổi của ba bố con Minh
Câu trả lời của bạn
số tuổi của chị gái Minh: 13+x
số tuổi của bố Minh: 3(13+x)=39+3x
tổng số tuổi của hai bố con: 13+13+x+39+3x=4x+65
cho ham so y=f(x)=3x-5. Xac dinh so nguyên x nhỏ nhat de f(x)>0
Câu trả lời của bạn
Để f(x) > 0
thì 3x - 5 > 0
\(\Leftrightarrow\) 3x > 5
\(\Leftrightarrow\) x > \(\frac{5}{3}\)
mà số cần tìm là số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn đề bài
\(\Rightarrow\) x = 2
Vậy để f(x) > 0 thì số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn là 2.
cho hàm số y=f(x)=1/2x-2 . Tìm dieu kien của x de hàm số y=f(x) xác dinh.
cho hàm số y=f(x)=2x-1/3x-2 . tìm dieu kien của x de hàm số y=f(x) xác dinh.
Câu trả lời của bạn
+) y = f(x) = \(\frac{1}{2x-2}\)
GTBT được xác định khi \(2x-2\ne0\rightarrow x\ne1\)
Vậy \(x\ne1\) thì hàm số y = f(x) = \(\frac{1}{2x-2}\) xác định.
+) y = f(x) = \(\frac{2x-1}{3x-2}\ne0\)
GTBT được xác định khi \(3x-2\ne0\rightarrow x\ne\frac{2}{3}\)
Vậy \(x\ne\frac{2}{3}\) thì hàm số y = f(x) = \(\frac{2x-1}{3x-2}\) xác định.
Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{48-3x}{15-x}\) với x là số nguyên , x khác 15.
Giá trị lớn nhất của hàm số đạt được khi x đạt giá trị .... (giải chi tiết nha)
(Mấy bạn cố gắng giúp mk , mai mk thi rùi )
Câu trả lời của bạn
Bước 1.Đầu tiên phân tích cái tử thành hai số hạng trong đó một số hạng phải có nhân tử giống cái mẫu: 3.(15-x)+3--
bước 2 chia tử cho mẫu: \(y=\frac{3\left(15-x\right)+3}{15-x}=3+\frac{3}{15-x}\)
Bản chất số "3" là thương của cái thừa số phân tích trong bước 1 (3.15-3)/(15-3)=3. "tự nhiên (trừ 3)=>? 3 lấy ở đâu.
Bước 3. giờ đơn giản rồi f(x) là tổng hai số hạng (1 hằng số)=> chỉ xét số hạng chứa x : g(x) =3/(15-x)
bước 4. cần f(x) lớn nhất--> g(x) phải lớn nhất--> g(x) trước hết g(x) phải >0. --> x phải nhỏ hơn 15
bước 5 ; để phân số lớn nhất --> mẫu số phải nhỏ nhất--> 15-x phải nhỏ nhất là một số dương===> 15-x=1=> x=14
Kết luận: f(x)=3+3/(15-14)=6
cho hàm số f(x)=a.x2+b.x4+x+3+11.biết f(-2)=3. hỏi vậy f(2) thì bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Ta có \(f\left(x\right)=ax^2+bx^4+x+3+11\)
\(=>f\left(-2\right)=a\left(-2\right)^2+b\left(-2\right)^4+\left(-2\right)+3+11=3\)
\(=>f\left(-2\right)=4a+16b+12=3\)
Ta có \(f\left(2\right)=a\left(2^2\right)+b\left(2^4\right)+2+3+11\)
\(=>f\left(2\right)=4a+16b+16\)
\(=>f\left(2\right)=4a+16b+12+4\)
Mà \(f\left(-2\right)=4a+16b+12=3\)
\(=>f\left(2\right)=4a+16b+12+4\)
\(=>f\left(2\right)=3+4\)
\(=>f\left(2\right)=7\)
a) cho hàm số y = 5x - 1. Tính cs giá trị tương ứng của y khi:
x = -5; -4; -3; -2 ; 0; 15
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(y=5x-1\)
\(\Rightarrow y=5.\left(-5\right)-1=-26\)
\(y=5.\left(-4\right)-1=-21\)
\(y=5.\left(-3\right)-1=-16\)
\(y=5.\left(-2\right)-1=-11\)
\(y=5.\left(0\right)-1=-1\)
\(y=5.\left(15\right)-1=74\)
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x khác 0 thỏa mãn
a, f(1)=1
b, f(\(\dfrac{1}{x}\))=\(\dfrac{1}{x^2}\).f(x)
c, f(x1+x2)=f(x1)+f(x2) với mọi x1,x2khác 0 và x1+x2 khác 0
C tỏ rằng f(\(\dfrac{5}{7}\))=\(\dfrac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Phần này khó chú ý nè bạn
Giải
Ta có f(x1+x2) = f(x1) + f(x2)
nên f(7) = f(3)+f(4)= f(2)+f(1) + f(2)+f(2) = f(1)+f(1)+f(1)+f(1)+f(1)+f(1)+f(1)=7
\(f\left(\dfrac{1}{7}\right)=\dfrac{1}{49}.f\left(7\right)=\dfrac{1}{49}.7=\dfrac{1}{7}\)
Ta có :\(f\left(\dfrac{5}{7}\right)=f\left(\dfrac{2}{7}\right)+f\left(\dfrac{3}{7}\right)=f\left(\dfrac{1}{7}\right)+f\left(\dfrac{1}{7}\right)+f\left(\dfrac{1}{7}\right)+f\left(\dfrac{2}{7}\right)=f\left(\dfrac{1}{7}\right)+f\left(\dfrac{1}{7}\right)+f\left(\dfrac{1}{7}\right)+f\left(\dfrac{1}{7}\right)+f\left(\dfrac{1}{7}\right)=\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{7}=\dfrac{5}{7}\)
Ánh sáng đi với vận tốc 300000 km/s.
Hàm số d= 300000.t mô tả quan hệ giữa khoảng cách d và thời gian t.
a) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu ki- lô- mét trong 20 giây
b) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu ki - lô - mét trong 1 phút?
Câu trả lời của bạn
Đổi 1 phút = 60 giây
a)Ánh sáng đi được quãng đường đó trong 20 giây là:
\(300000\cdot20=6000000\) (km/s)
b)Ánh sáng đi quãng đường đó trong 1 phút là:
\(300000\cdot60=18000000\) (km/s)
Cho hàm số y = f(x) = ax đi qua A( -1 ; 2)
a. Tìm a và viết công thức xác định hàm số
b. Vẽ đồ thị hàm số
c. Điểm B( -1 ; -2 ) có thuộc đồ thị hàm số không ? Vì sao ?
Câu trả lời của bạn
a)Do hàm số đi qua A(-1;2)
=>2=-a
<=>a=-2
Vậy đồ thị hàm số là: y=-2x
b)
c)Thay B(-1;-2) vào hàm số ta có:
-2=-2.(-1)
<=>-2=2(vô lí)
Vậy B không thuộc đồ thị hàm số
Cho hàm số y= f(x)= x2 - 5.
Tìm x biết f(x)= -4x.
Câu trả lời của bạn
\(y=f\left(x\right)=x^2-5\)
Thay \(f\left(x\right)=-4x\) vào ta có:
\(x^2-5=-4x\)\(\Rightarrow x^2-5+4x=0\)
\(\Rightarrow x^2+5x-x-5=0\)
\(\Rightarrow x\left(x+5\right)-\left(x+5\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)\left(x+5\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x-1=0\\x+5=0\end{array}\right.\)\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=1\\x=-5\end{array}\right.\)
cho hàm số f(x) xác định với mọi x thỏa mãn điều kiện f(x1x2)=f(x1).f(x2)=5 và f(2)=5.Tính f(8)
Câu trả lời của bạn
Giải:
Vì \(f\left(x_1x_2\right)=f\left(x_1\right).f\left(x_2\right)\) nên ta có:
\(f\left(4\right)=f\left(2.2\right)=f\left(2\right).f\left(2\right)=5.5=25\)
Mà:
\(f\left(2\right)=5\)
\(\Leftrightarrow f\left(8\right)=f\left(4.2\right)=f\left(4\right).f\left(2\right)=25.5=125\)
Vậy: \(f\left(8\right)=125\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *