Hàm số là một khái niệm quan trọng và gắn liền với chương trình Toán phổ thông cấp THCS và THPT. Nội dung bài học sẽ giúp các em bước đầu tìm hiểu về khái niệm này cùng với những dạng toán cơ bản của nó. Thông qua các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững nội dung bài học.
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến cố.
Cho hàm số \(y = {x^2} + 3x + 2.\) Tính \(f( - 1),\,f(0),\,f\left( {\frac{1}{2}} \right)\).
Ta có \(f(x) = {x^2} + 3x + 2.\) Do đó
\(f( - 1) = {( - 1)^2} + 3( - 1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0\)
\(f(0) = {0^2} + 3.0 + 2 = 2\)
\(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 3.\frac{1}{2} + 2 = \frac{1}{4} + \frac{3}{2} + 2 = \frac{{1 + 6 + 8}}{4} = \frac{{15}}{4} = 3\frac{3}{4}\).
Cho các hàm số: \({f_1}(x) = 3{x^2},{f_2}(x) = - 5x,\,{f_3}(x) = 2\)
a. Tính \({f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right),{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right),{f_3}(3)\).
b. Tính \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1)\).
a.
\(\begin{array}{l}{f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right) = 3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = 3.\frac{1}{9} = \frac{1}{3}\\{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 5.\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 1\\{f_3}(3) = 2\end{array}\).
b. \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1) = {3.0^2} + ( - 5).1 + 2 = - 5 + 2 = - 3\).
Cho hàm số f được cho bởi công thức sau: \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}x + 1\,\,\,\,\,\,\,neu\,\,x \ge 0\\1 - 2x\,\,\,neu\,\,\,x < 0\,\end{array} \right.\) . Tính \(f(2),\,\,f( - 2),\,f(0),\,\,f\left( { - \frac{1}{2}} \right)\).
Ta có:
2 > 0 nên f(2) = 2 + 1 = 3
-2 < 0 nên f(-2) = 1 – 2.(-2) = 5
f(0)= 0 + 1 = 1
\( - \frac{1}{2} < 0\) nên \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 1 + 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 2\).
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức:
a. \(y = \frac{{10}}{x}\). b. \(y = 2x\).
Hãy tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức là biểu thức có nghĩa.
a. Với \(y = \frac{{10}}{x},\)để cho vế phải của công thức có nghĩa thì vế phải có mẫu khác 0. Vậy \(x \ne 0.\)
b. Với công thức\(y = 2x\), vế phải của công thức luôn có nghĩa với mọi giá trị của x. Vậy \(x \in R\).
Cho hàm số y =-3x. Tìm các giá trị của x sao cho:
a. y nhận giá trị dương.
b. y nhận giá trị âm.
a. y nhận giá trị dương thì ta có:
y = -3x > 0 suy ra x < 0.
b. y nhận giá trị âm với x > 0.
Cho hàm số f được cho bởi các công thức như sau:
\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}3x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x \ge \frac{1}{3}\\1 - 3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x < \frac{1}{3}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\)
a. Hàm số f có thể được viết gọn bằng biểu thức nào?
b. Tính \(f( - 2),f(2),f\left( { - \frac{1}{4}} \right),f\left( {\frac{1}{4}} \right)\).
a. Biểu thức xác định hàm số f. Có thể được viết gọn như sau: f(x)=|3x -1|.
b.
\(\begin{array}{l}f( - 2) = \left| {3.( - 2) - 1} \right| = \left| { - 7} \right| = 7\\f(2) = \left| {3.2 - 1} \right| = \left| 5 \right| = 5\\f\left( { - \frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\left( { - \frac{1}{4}} \right) - 1} \right| = \left| { - 1\frac{3}{4}} \right| = 1\frac{3}{4}\\f\left( {\frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\frac{1}{4} - 1} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right| = \frac{1}{4}\end{array}\)
Cho hàm số y = ax. Chứng minh rằng:
a. Với các số \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị của x ta có \({y_1},{y_2}\)là hai giá trị tương ứng của y thì \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Với \(k \in Q\) thì f(kx) =k.f(x) với mọi \(x \in Q\).
a. Ta có : \(f({x_1} + {x_2}) = a({x_1} + {x_2}) = a{x_1} + a{x_2}\)
Mà \(f({x_1}) = a{x_1},\,\,f({x_2}) = a{x_2}\,\,\).
Do đó \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Ta có \(f(kx) = a(kx) = (ak)x\)
\( = k({\rm{ax}}) = kf(x)\).
Qua bài giảng Hàm số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 24 trang 63 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 25 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 26 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 27 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 28 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 29 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 30 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 31 trang 65 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 35 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 36 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 37 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 38 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 39 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 42 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 43 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.3 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.4 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 4}}\). Tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức có nghĩa
Bảng giá trị nào sau đây là đúng với hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 3}}\)
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | 3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | 15 |
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=-x2+2. Tính \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right),f\left( 0 \right)\)
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=x2. Tính f(-5) + f(5)
Cho hàm số y=f(x)=[x] (Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x gọi là phần nguyên của x)
Giá trị của f(3,25) bằng:
Cho hàm số \y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
x\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\
- x\,\,\left( {x < 0} \right)
\end{array} \right.\)
Viết biểu thức xác định f(x)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} - 4}}\). Với giá trị nào của x thì y xác định?
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính: f(), f(1); f(3).
Cho hàm số y = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; .
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá tương ứng của chúng là:
x | -3 | -2 | -1 | 12 | 1 | 2 |
y | -5 | -7,5 | -15 | 30 | 15 | 7,5 |
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Cho hàm số \(y=f(x)=\frac{12}{x}\).
a) Tính f(5); f(-3).
b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x | -6 | -4 | -3 | 2 | 5 | 6 | 12 |
\(y=f(x)=\frac{12}{x}\) |
|
|
|
|
|
|
|
Cho hàm số y=f(x)=x2−2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2).
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9? f(1/2)=−3 f(3) = 25
Cho hàm số \(y=\frac{2}{3}x\). Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -0,5 |
|
| 4,5 | 9 |
y |
| -2 | 0 |
|
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
a)
x | -3 | -2 | -1 | \({1 \over 3}\) | \({1 \over 2}\) | 2 | ? |
y | -4 | -6 | -12 | 36 | 24 | 6 |
b)
x | 4 | 4 | 9 | 16 | ? |
y | -2 | 2 | 3 | 4 |
c)
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | ? |
y | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = {{15} \over x}\).
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y = f(x) |
|
|
|
|
|
|
|
b) f(-3) =?; f(6) = ?
Hàm số \(y = f(x)\) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5\).
Hãy tính: \(f(1); f (-2); f(0); f(2).\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 2 - 2{x^2}\). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định đúng.
A) \(\displaystyle{\rm{}}f\left( {{1 \over 2}} \right) = 0\)
B) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = 4\)
C) \(\displaystyle f\left( {{1 \over 2}} \right) = {3 \over 2}\)
D) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = {5 \over 2}\)
Cho hàm số \(\displaystyle y = {3 \over 5}x\):
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -5 |
|
| 3,5 | 10 |
y |
| -0,5 | 0 |
|
|
Đại lượng \(y\) trong bảng nào sau đây không phải là hàm số của đại lượng \(x\) tương ứng:
A.
x | 1 | 1 | 4 | 4 |
y | -1 | 1 | -2 | 2 |
B.
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 4 | 2 | 3 | 1 |
C.
x | -5 | -4 | -3 | -2 |
y | 0 | 0 | 0 | 0 |
D.
x | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | 1 | 3 | 5 | 7 |
Cho hàm số \(\displaystyle y = {8 \over x}\). Tìm các giá trị của \(y\) tương ứng với \(x\) lần lượt bằng \(2; 4; -1; -4.\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 5 - 2x.\)
a) Tính \(f(-2), f(-1), f(0), f(3).\)
b) Tính các giá trị của \(x\) ứng với \(y = 5; 3; -1.\)
Cho hàm số \(y = - 6x\). Tìm các giá trị của \(x\) sao cho:
a) \(y\) nhận giá trị dương.
b) \(y\) nhận giá trị âm.
Hàm số \(y = f(x)\) được xác định bởi tập hợp:
\(\{(-3 ; 6); (-2 ; 4); (0 ; 0); (1 ; -2);\)\(\, (3 ; -6)\}\)
Lập bảng các giá trị tương ứng \(x\) và \(y\) của hàm số trên.
Cho hàm số: \(y = f(x) = 3x^2 - 1.\) Khi đó:
(A) \(f(-1) = 2\);
(B) \(f(-2) = -13\);
(C) \(f(-3) = 27\);
(D) \(f(0) = 0\).
Cho hàm số \(y = f(x) = |x+1|\). Tính \(f(-2), f(2).\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho hàm số y= f(x)= ax. Tìm a bt f(-1/2)=3
Câu trả lời của bạn
f(-1/2)=-1/2a=3 suy ra a=-6
Ta có:f(-1/2)=3
=> a.(-1/2)=3
a =3:(-1/2)
a =-6
Cho hàm số f(x)=\(\dfrac{^{x2}}{4}\) -1.Tính f(0);f(-2);f(\(\dfrac{3}{4}\))
Câu trả lời của bạn
f(0)= 0*2/4=0
f(-2)= (-2)*2/4= -1
f(3/4)= 3/4*2:4= 3/8
Cho hàm số y=f(x)=-2x+1.Khẳng định nào sau đây đúng
A.f(-1)=3 B.f(0)=1 C.f(1/2)=1 D.f(2)=1/3
Câu trả lời của bạn
Cho hàm số y = f(x) = -2 . x + 1......Khẳng định nào sau đây là đúng.
A. f(-1) = 3
B. f(0) = 1
C. f(\(\dfrac{1}{2}\)) = 1
D. f(2) = \(\dfrac{1}{3}\)
Tìm giá trị của a biết rằng điển A (a;-7/5) thuộc đồ thị hàm số y = 7/2x
Câu trả lời của bạn
y=\(\dfrac{7}{2}\)x⟹ \(\dfrac{7}{5}\)=\(\dfrac{7}{2}\)x
⟹x=\(\dfrac{7}{5}\)/\(\dfrac{7}{2}\)=\(\dfrac{2}{5}\)
⟹A(\(\dfrac{2}{5};\dfrac{7}{5}\))
Bài 12: Giả sử A và B là hai điển thuộc đồ thị hàm số y = 3x+1
a, Tung độ của điểm A bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng 2/3
b, Hoành độ của điểm B bằng bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng -8
Bài 13: Xác định hàn số y = ax biết đồ thị hàn số đi qua (3;6)
Câu trả lời của bạn
a , theo đề , ta có : y=3x+1 ⟹y=3.\(\dfrac{2}{3}\)+1=3
⟹tung độ của A là 3
b, theo đề , ta có : y=3x+1⟹-8=3x+1
x=(-8+1)/3=-3
⟹hoành độ của B là -3
bài 13
ta có hàm số : y=ax⟹6=a3
⟹a=6/3=2
vậy hàm số cần tìm là y=2x
chúc bạn học tốt nhé
Tìm x:
x2 - 2x - 3 = 0
HELP ME !!!!!
Câu trả lời của bạn
\(x^2-2x-3=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-3x-x-3=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-3\right)+\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy ..
A, cjo hàm số
Y=f(x) =2/3x-1
Hãy tính f(0);f(6)
B, cho hàm số
Y=f (x) =2/3 x-1
Hãy tính f(3);f (6)
Câu trả lời của bạn
a, bạn chỉ cần thay lần lượt x=0,x=6 vào y
b, bạn chỉ cần thay x=3;x=6 vào y
A )ta có: y = f.(x) = 2/3*x-1
+) y = f.(x) = 2/3*0-1=-1
+) y = f.(x) = 2/3*6-1=3
B )ta có: y = f.(x) = 2/3*x-1
+y = f.(x) = 2/3*3-1=1
+) y = f.(x) = 2/3*6-1=3
Bài 1cho hàm so y=f(x)=8(x2)-1.tính f(2) ;f(-2);f(0)
Bài 2:cho hàm số y=f(x)=12/x
a,tính f(5),f(3)
b,điền giá trị tương ứng vào bảng sau:
x | 6 | 4 | 3 | 2 | 5 | 8 | 12 | |
f(x)=12/x |
Câu trả lời của bạn
1tính f (2) -giá trị hàm số tại x =2.
cách tính như sau
cứ ơ đâu có x thay=2
các ý các tính tương tự
bạn nhé
Cho hàm số y = f(x) = 1 - 5x
a) Tính: f(1) ; f(-2) ; f(\(\dfrac{1}{5}\)) ; f(\(-\dfrac{3}{5}\))
b) Tìm x biết f(x) = -4
Câu trả lời của bạn
a) \(y=f\left(x\right)=1-5x\)
\(y=f\left(1\right)=1-5.1=1-5=-4\)
\(y=f\left(-2\right)=1-5.\left(-2\right)=1-\left(-10\right)=1+10=11\)
\(y=f\left(\dfrac{1}{5}\right)=1-5.\dfrac{1}{5}=1-1=0\)
\(y=f\left(\dfrac{-3}{5}\right)=1-5.\left(\dfrac{-3}{5}\right)=1-\left(-3\right)=1+3=4\)
b) \(y=f\left(x\right)=1-5x=-4\)
\(\Rightarrow5x=1-\left(-4\right)\)
\(\Rightarrow5x=1+4\)
\(\Rightarrow5x=5\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{5}{5}=1\)
Vậy \(f\left(x\right)=-4\) thì \(x=1\)
I : thời gian t ( h ) của 1 vật chuyển động đều trên quãng đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v ( km/h ) của nó theo công thức : t=50/v
- Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5 ; 10 ; 25 ; 50
các bạn ơi giúp mình với
Câu trả lời của bạn
với V =5 thì t=50:5=10
với V=10 thì t=50:10=5
với V=15 thì t=50:15=10/3
với V=20 thì t= 50:20=2,5
Chof(x)=x^2+2, g(x)=2x-1. Tính: f(x)+g(x).
Câu trả lời của bạn
f(x)+g(x)=x^2+2x+1=(x+1)^2
Ta có : f(x) = x2 + 2 ; g(x) = 2x - 1
Suy ra f(x) + g(x) = x2 + 2 + 2x - 1
Suy ra f(x) + g(x) = ( x2 + 2x ) + ( 2 - 1 )
Suy ra f(x) + g(x) = ( xx + 2x ) + 1
Suy ra f(x) + g(x) = x( x + 2 ) + 1
cho hàm số y =f(x)=-2x
a, tính f(-1):f(\(\dfrac{1}{2}\) )
b, hai điểm A ( 1;2) và B (\(\dfrac{1}{2}\) ;1 ) thuộc đồ thị của hàm số trên không ?
Câu trả lời của bạn
a)f(-1)=(-2)\(\times\)(-1)=2
\(f\left(\dfrac{1}{2}\right)=\left(-2\right)\times\dfrac{1}{2}=-1\)
b)y=f(x)=-2x
+ cho x=1 Thay vào công thức hàm số ta có :
y=f(x)=(-2)\(\times1=-2\)
Vậy điểm A\(\left(1;2\right)\)không thuộc đồ thị hàm số y=-2x
+cho x=\(\dfrac{1}{2}\)thay vào công thức hàm số ta có :
y=f(x)=(-2)\(\times\dfrac{1}{2}=-1\)
Vậy điểm B\(\left(\dfrac{1}{2};1\right)\)không thuộc đồ thị hàm số y=-2x
Cho hàm số f(x) = 2x2 -3x
Tính f(0), f(2), f(\(\dfrac{1}{2}\)), f(\(\dfrac{-2}{3}\)), f(3)
HELP ME
Câu trả lời của bạn
\(•f\left(0\right)=2.0^2-3.0=0\\ •f\left(2\right)=2.2^2-3.2=2\\ •f\left(\dfrac{1}{2}\right)=2.\left(\dfrac{1}{2}\right)^2.3.\dfrac{1}{2}=-1\\ •f\left(\dfrac{-2}{3}\right)=2.\left(-\dfrac{2}{3}\right)^2-3.\left(-\dfrac{2}{3}\right)=\dfrac{26}{9}\\ •f\left(3\right)=2.3^2-3.3=9\)
Biết đths y=ax đi qua điểm A(1;3)
a, Xác định hệ số a
b, Biết B(xo,yo) là 1 điểm thuộc đths. Tính tỉ số\(\dfrac{x_O+1}{y_O+3}\)
Câu trả lời của bạn
a) Vì điểm A(1;3) thuộc đồ thị hàm số
=> x=1; y=3
thay x=1; y=3 vào
y=ax
3=a.1
a=3
b)ta có y=3x
mà (x0;y0)thuộc đồ thị hàm số y =3x
=> y0=3.x0
Ta có x0+1/y0+3 =xo+1/3xo+3 =xo +1/3.(xo=1) =1/3
Vậy xo+1/ yo+3 =1/3
cho hàm số y = -3 x
a, vẽ đồ thị hàm số
b, tìm tọa độ điểm A thuộc đồ thị biết A có tung độ là \(\dfrac{2}{3}\)
c, hỏi các điểm sau có thuộc đồ thị không : C( -1;3 ) ,D( \(\dfrac{2}{3}\) ; 2 )
Câu trả lời của bạn
a) Thay x=-1 thì y=3, ta đc A(-1;3)
Đồ thị hàm số y=-3x là đường thẳng OA
b) Thay y=\(\dfrac{2}{3}\) vào hàm số y=-3x
y=-3x
\(\dfrac{2}{3}\)=-3x
\(\Rightarrow x=\dfrac{2}{3}:\left(-3\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{-2}{9}\)
Vậy tọa độ của điểm A thuộc đồ thị là A(\(\dfrac{2}{3};\dfrac{-2}{9}\))
c) y=-3x
* C(-1;3)
Thay x=-1, y=3 vào hàm số y=-3x, ta đc:
y=-3x
3=-3.(-1)
3=3 ( luôn đúng)
\(\Rightarrow\) Điểm C(-1;3) thuộc đồ thị hàm số y=-3x
* D(\(\dfrac{2}{3};2\))
Thay x=\(\dfrac{2}{3}\), y=2vào hàm số y=-3x, ta đc:
2=-3.\(\dfrac{2}{3}\)
2=-2 (vô lý)
\(\Rightarrow\) Điểm D(\(\dfrac{2}{3}\);2) ko thuộc đồ thị hàm số y=-3x
Vậy điểm C(-1;3) thuộc đồ thị hàm số y=-3x
Cho hàm số y=f(x)=5-2x
a)Tính f(-2),f(-1),f(0),f(3)
b)Tính giá trị của x tương ứng với y=5;3;-1
Câu trả lời của bạn
a, bạn thay x=-2;-1;0;3 lần lượt vào y
b, bạn thay y=5;3=-1 lần lượt vòa
Cho hàm số: y=f(x)=1-2x
a) Tính f(-2) - f(5)
b) Tìm x, biết: f(x) = giá trị tuyệt đối của (\(\dfrac{1}{-2}\))
a) ta có hàm số y=f(x)=1-2x
-ta có x = -2=> y=f(-2)=1-2.-2=1-(-4)=1+4=5
-ta có x=5=>y=f(5)=1-2.5=1-10=(-9)
=>f(-2)-f(5)=5-(-9)=5+9=14
b)giá trị tuyệt đối của 1/-2 = 1/2
=>x=1/2
a) ta có: +) y = f.(x) = 5-2.(-2) = 9
+) y = f.(x) = 5-2.0 = 5
+) y = f.(x) = 5-2.3 = -1
b) với y=5 thì x=0
với y=3 thì x=1
với y=-1 thì x=3
cho ham so y=ax
a,tim a biet rang diem M(-3;1) thuoc do thi ham so
b,diem N(-5;2) co thuoc do thi ham so khong?
Câu trả lời của bạn
Cho hàm số y = ax
a) Xét M (-3;1)
Thay x = -3, y = 1 vào hàm số y = ax
Ta được : 1 = a.-3
a = 1 : (-3)
a = \(-\dfrac{1}{3}\)
b) Xét N(-5;2)
Thay x = -5, y = 2 vào hàm số y=\(-\dfrac{1}{3}\)x
Ta được : 2 = \(-\dfrac{1}{3}\). -5
2 = \(\dfrac{5}{3}\)
Vậy N(-5;2) không thuộc đồ thị hàm số y=ax
Cho đồ thị hàm số y=3x. Biết C là điểm thuộc đồ thị hàm số trên và c có tung độ là -5/3. Tìm hoành độ.
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\dfrac{-5}{3}\)là y ( là tung độ)
Thay vào: \(\dfrac{-5}{3}\)=3x
\(\Rightarrow x=\dfrac{-5}{3}:3\)
\(\Rightarrow\)x=\(\dfrac{-5}{9}\)
Vậy hoành độ là \(\dfrac{-5}{9}\) thuộc đồ thị hàm số y=3x hay C (\(\dfrac{-5}{9}\);\(\dfrac{-5}{3}\))
Chứng tỏ hàm số y = f(x) =\(\dfrac{4}{x}\) có tính chất f(-x) = -f(x)
Câu trả lời của bạn
\(f\left(-x\right)=\dfrac{4}{-x}=-\dfrac{4}{x}=-f\left(x\right)\)
cho hàm số :\(y=2x^2-\dfrac{1}{4}\)
a)Tính f(0),f\(\left(-\dfrac{1}{2}\right)\)
b)tính x khi y =\(\dfrac{27}{5}\)
Câu trả lời của bạn
Sửa đề: \(y=f\left(x\right)=2x^2-\dfrac{1}{4}\)
a)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(0\right)=2.0^2-\dfrac{1}{4}=0-\dfrac{1}{4}=-\dfrac{1}{4}\\f\left(-\dfrac{1}{2}\right)=\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2-\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{4}=0\end{matrix}\right.\)
b) \(y=\dfrac{27}{5}\Leftrightarrow2x^2-\dfrac{1}{4}=\dfrac{27}{5}\)
\(\Leftrightarrow2x^2=\dfrac{27}{5}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{113}{20}\Leftrightarrow x^2=\dfrac{113}{40}\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\sqrt{\dfrac{113}{40}}\\x=-\sqrt{\dfrac{113}{40}}\end{matrix}\right.\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *