Hàm số là một khái niệm quan trọng và gắn liền với chương trình Toán phổ thông cấp THCS và THPT. Nội dung bài học sẽ giúp các em bước đầu tìm hiểu về khái niệm này cùng với những dạng toán cơ bản của nó. Thông qua các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững nội dung bài học.
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến cố.
Cho hàm số \(y = {x^2} + 3x + 2.\) Tính \(f( - 1),\,f(0),\,f\left( {\frac{1}{2}} \right)\).
Ta có \(f(x) = {x^2} + 3x + 2.\) Do đó
\(f( - 1) = {( - 1)^2} + 3( - 1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0\)
\(f(0) = {0^2} + 3.0 + 2 = 2\)
\(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + 3.\frac{1}{2} + 2 = \frac{1}{4} + \frac{3}{2} + 2 = \frac{{1 + 6 + 8}}{4} = \frac{{15}}{4} = 3\frac{3}{4}\).
Cho các hàm số: \({f_1}(x) = 3{x^2},{f_2}(x) = - 5x,\,{f_3}(x) = 2\)
a. Tính \({f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right),{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right),{f_3}(3)\).
b. Tính \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1)\).
a.
\(\begin{array}{l}{f_1}\left( {\frac{1}{3}} \right) = 3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = 3.\frac{1}{9} = \frac{1}{3}\\{f_2}\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 5.\left( {\frac{1}{5}} \right) = - 1\\{f_3}(3) = 2\end{array}\).
b. \({f_1}(0) + {f_2}(1) + {f_3}( - 1) = {3.0^2} + ( - 5).1 + 2 = - 5 + 2 = - 3\).
Cho hàm số f được cho bởi công thức sau: \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}x + 1\,\,\,\,\,\,\,neu\,\,x \ge 0\\1 - 2x\,\,\,neu\,\,\,x < 0\,\end{array} \right.\) . Tính \(f(2),\,\,f( - 2),\,f(0),\,\,f\left( { - \frac{1}{2}} \right)\).
Ta có:
2 > 0 nên f(2) = 2 + 1 = 3
-2 < 0 nên f(-2) = 1 – 2.(-2) = 5
f(0)= 0 + 1 = 1
\( - \frac{1}{2} < 0\) nên \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 1 + 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 2\).
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức:
a. \(y = \frac{{10}}{x}\). b. \(y = 2x\).
Hãy tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức là biểu thức có nghĩa.
a. Với \(y = \frac{{10}}{x},\)để cho vế phải của công thức có nghĩa thì vế phải có mẫu khác 0. Vậy \(x \ne 0.\)
b. Với công thức\(y = 2x\), vế phải của công thức luôn có nghĩa với mọi giá trị của x. Vậy \(x \in R\).
Cho hàm số y =-3x. Tìm các giá trị của x sao cho:
a. y nhận giá trị dương.
b. y nhận giá trị âm.
a. y nhận giá trị dương thì ta có:
y = -3x > 0 suy ra x < 0.
b. y nhận giá trị âm với x > 0.
Cho hàm số f được cho bởi các công thức như sau:
\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}3x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x \ge \frac{1}{3}\\1 - 3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,voi\,\,\,\,\,\,x < \frac{1}{3}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\)
a. Hàm số f có thể được viết gọn bằng biểu thức nào?
b. Tính \(f( - 2),f(2),f\left( { - \frac{1}{4}} \right),f\left( {\frac{1}{4}} \right)\).
a. Biểu thức xác định hàm số f. Có thể được viết gọn như sau: f(x)=|3x -1|.
b.
\(\begin{array}{l}f( - 2) = \left| {3.( - 2) - 1} \right| = \left| { - 7} \right| = 7\\f(2) = \left| {3.2 - 1} \right| = \left| 5 \right| = 5\\f\left( { - \frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\left( { - \frac{1}{4}} \right) - 1} \right| = \left| { - 1\frac{3}{4}} \right| = 1\frac{3}{4}\\f\left( {\frac{1}{4}} \right) = \left| {3.\frac{1}{4} - 1} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right| = \frac{1}{4}\end{array}\)
Cho hàm số y = ax. Chứng minh rằng:
a. Với các số \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị của x ta có \({y_1},{y_2}\)là hai giá trị tương ứng của y thì \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Với \(k \in Q\) thì f(kx) =k.f(x) với mọi \(x \in Q\).
a. Ta có : \(f({x_1} + {x_2}) = a({x_1} + {x_2}) = a{x_1} + a{x_2}\)
Mà \(f({x_1}) = a{x_1},\,\,f({x_2}) = a{x_2}\,\,\).
Do đó \(f({x_1} + {x_2}) = f({x_1}) + f({x_2})\).
b. Ta có \(f(kx) = a(kx) = (ak)x\)
\( = k({\rm{ax}}) = kf(x)\).
Qua bài giảng Hàm số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 24 trang 63 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 25 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 26 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 27 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 28 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 29 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 30 trang 64 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 31 trang 65 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 35 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 36 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 37 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 38 trang 72 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 39 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 40 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 41 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 42 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 43 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.3 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 5.4 trang 73 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Cho hàm số y=f(x)=4x+b. Biết f(1)=5, tính b?
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
x -12 -3 10 12 y 2 4 1 3Cho các công thức y - 3 =x, -2y = x, y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ y là hàm số của x
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 4}}\). Tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức có nghĩa
Bảng giá trị nào sau đây là đúng với hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{15}}{{2{\rm{x}} - 3}}\)
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | 3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5 | -3 | -15 |
x | -6 | -3 | -2 | 1 |
y=f(x) | -1 | -5/3 | -3 | 15 |
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=-x2+2. Tính \(f\left( { - \frac{1}{2}} \right),f\left( 0 \right)\)
Một hàm số được cho bằng công thức y = f(x)=x2. Tính f(-5) + f(5)
Cho hàm số y=f(x)=[x] (Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x gọi là phần nguyên của x)
Giá trị của f(3,25) bằng:
Cho hàm số \y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
x\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\
- x\,\,\left( {x < 0} \right)
\end{array} \right.\)
Viết biểu thức xác định f(x)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} - 4}}\). Với giá trị nào của x thì y xác định?
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính: f(), f(1); f(3).
Cho hàm số y = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; .
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá tương ứng của chúng là:
x | -3 | -2 | -1 | 12 | 1 | 2 |
y | -5 | -7,5 | -15 | 30 | 15 | 7,5 |
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Cho hàm số \(y=f(x)=\frac{12}{x}\).
a) Tính f(5); f(-3).
b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x | -6 | -4 | -3 | 2 | 5 | 6 | 12 |
\(y=f(x)=\frac{12}{x}\) |
|
|
|
|
|
|
|
Cho hàm số y=f(x)=x2−2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2).
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9? f(1/2)=−3 f(3) = 25
Cho hàm số \(y=\frac{2}{3}x\). Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -0,5 |
|
| 4,5 | 9 |
y |
| -2 | 0 |
|
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
a)
x | -3 | -2 | -1 | \({1 \over 3}\) | \({1 \over 2}\) | 2 | ? |
y | -4 | -6 | -12 | 36 | 24 | 6 |
b)
x | 4 | 4 | 9 | 16 | ? |
y | -2 | 2 | 3 | 4 |
c)
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | ? |
y | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = {{15} \over x}\).
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y = f(x) |
|
|
|
|
|
|
|
b) f(-3) =?; f(6) = ?
Hàm số \(y = f(x)\) được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 5\).
Hãy tính: \(f(1); f (-2); f(0); f(2).\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 2 - 2{x^2}\). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định đúng.
A) \(\displaystyle{\rm{}}f\left( {{1 \over 2}} \right) = 0\)
B) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = 4\)
C) \(\displaystyle f\left( {{1 \over 2}} \right) = {3 \over 2}\)
D) \(\displaystyle f\left( { - {1 \over 2}} \right) = {5 \over 2}\)
Cho hàm số \(\displaystyle y = {3 \over 5}x\):
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -5 |
|
| 3,5 | 10 |
y |
| -0,5 | 0 |
|
|
Đại lượng \(y\) trong bảng nào sau đây không phải là hàm số của đại lượng \(x\) tương ứng:
A.
x | 1 | 1 | 4 | 4 |
y | -1 | 1 | -2 | 2 |
B.
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 4 | 2 | 3 | 1 |
C.
x | -5 | -4 | -3 | -2 |
y | 0 | 0 | 0 | 0 |
D.
x | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | 1 | 3 | 5 | 7 |
Cho hàm số \(\displaystyle y = {8 \over x}\). Tìm các giá trị của \(y\) tương ứng với \(x\) lần lượt bằng \(2; 4; -1; -4.\)
Cho hàm số \(y = f(x) = 5 - 2x.\)
a) Tính \(f(-2), f(-1), f(0), f(3).\)
b) Tính các giá trị của \(x\) ứng với \(y = 5; 3; -1.\)
Cho hàm số \(y = - 6x\). Tìm các giá trị của \(x\) sao cho:
a) \(y\) nhận giá trị dương.
b) \(y\) nhận giá trị âm.
Hàm số \(y = f(x)\) được xác định bởi tập hợp:
\(\{(-3 ; 6); (-2 ; 4); (0 ; 0); (1 ; -2);\)\(\, (3 ; -6)\}\)
Lập bảng các giá trị tương ứng \(x\) và \(y\) của hàm số trên.
Cho hàm số: \(y = f(x) = 3x^2 - 1.\) Khi đó:
(A) \(f(-1) = 2\);
(B) \(f(-2) = -13\);
(C) \(f(-3) = 27\);
(D) \(f(0) = 0\).
Cho hàm số \(y = f(x) = |x+1|\). Tính \(f(-2), f(2).\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giảng giúp mình với. 1. Cho tam giác ABC, E là trung điểm AC. Trên tia đối của tia EB lấy điểm M sao cho ME = MB. a. Chứng minh tam giác AEM = tam giác CEB. b. Chứng minh AM // BC. c. Trên tia AB lấy điểm N sao cho A là trung điểm của MN ,vẽ CN cắt AB tại F. Chứng minh F là trung điểm của CN. 2. Cho hàm số y =f(x)=-2x^2+1. Tìm x để f(x) =-7. Thanks!
Câu trả lời của bạn
giảng hay giải z bn
Cho hàm số f(x)=x+3/x-2. Tìm x thuộc Z để f(x) có giá trị nguyên.
Help me now, please!
I need your help so much! Thanks,...
Câu trả lời của bạn
để f(x) nguyên thì \(\dfrac{x+3}{x-2}\) nguyên
=> x+3 chia hết cho x-2
=> x-2+5 chia hết cho x-2
=> 5 chia hết cho x-2
=> x-2 thuộc : 1 ; -1 ; 5 ; -5
=> x thuộc : 3 ; 1 ; 7 ; -3
1/Cho hàm số y=f(x)=\(\sqrt{x^2}\)
a/Tính f(1); f(-2)
b/Tính x nếu f(x)=2
Help me!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
a) \(y=f\left(x\right)=\sqrt{x^2}\)
\(\Rightarrow y=f\left(1\right)=\sqrt{1^2}=1\)
\(\Rightarrow y=f\left(-2\right)=\sqrt{\left(-2\right)^2}=2\)
b) \(f\left(x\right)=\sqrt{x^2}=2\)
\(\Leftrightarrow f\left(x\right)=x=2\)
Vậy x=2 để \(f\left(x\right)=2\)
cho hàm số:y=f(x)=-2/5x+3.Tính f(-5);f(0,7);f(13/4)?
Câu trả lời của bạn
f(-5):
\(\dfrac{-2}{5}\)*(-5)+3=5
f(0.7):
\(\dfrac{-2}{5}\)*(0.7)+3=2.72
f(\(\dfrac{13}{4}\)
-2/5*13/4+3=17/10
1, tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức M =\(\dfrac{9-x}{4-x}\) đạt được giá trị lớn nhất . tìm giá trị đó
2, \(\left(x-2\right)^2+\left(2y-1\right)^2\)
giúp mik vs
Câu trả lời của bạn
Bài1:
\(M=\dfrac{9-x}{4-x}=1+\dfrac{5}{4-x}\)
Để M đạt giá trị lớn nhất thì 4-x phải đặt giá trị nhỏ nhất
=>4-x đạt giá trị là số nguyên dương nhỏ nhất có thể
=>4-x=1
=>x=3
Thay x=3 vào M,ta có:
\(M=\dfrac{9-3}{4-3}=\dfrac{6}{1}=6\)
Vậy....
Bài2:
\(\left(x-2\right)^2+\left(2y-1\right)^2\)
Với mọi x;y thì \(\left(x-2\right)^2>=0;\left(2y-1\right)^2>=0\)
=>\(\left(x-2\right)^2+\left(2y-1\right)^2>=0\)
Để \(\left(x-2\right)^2+\left(2y-1\right)^2=0\) thì
\(\left(x-2\right)^2=0\) và \(\left(2y-1\right)^2=0\)
=>\(x-2=0\) và \(2y-1=0\)
=>\(x=2vay=\dfrac{1}{2}\)
Vậy....
Cho hàm số f được xác định bởi công thức : y = |x|
a) Tính \(f\left(0\right);f\left(\dfrac{3}{2}\right);f\left(7\right);f\left(-1\right);f\left(-5\right)\)
b) Tìm x biết f(x) = 2
Câu trả lời của bạn
a) \(f\left(0\right)=\left|0\right|=0\)
\(f\left(\dfrac{3}{2}\right)=\left|\dfrac{3}{2}\right|=\dfrac{3}{2}\)
\(f\left(7\right)=\left|7\right|=7\)
\(f\left(-1\right)=\left|-1\right|=1\)
\(f\left(-5\right)=\left|-5\right|=5\)
b) \(f\left(x\right)=2\Rightarrow\left|x\right|=2\Rightarrow x=\left\{-2;2\right\}\)
Cho hàm số y = f(x) xác định bởi công thức : y = f(x) = \(\dfrac{2}{3}x+6\)
a) Tính các giá trị của y tương ứng với giá trị của x = -9 ; x = 12
b) Tính các giá trị của x tương ứng với giá trị của y = 5 ; y = -4
c) Hãy viết tập hợp A gồm các cặp giá trị (x;y) được cho bởi bảng trên:
x | -3 | -1 | 0 | 3 | 4 | 6 |
y |
d) Tìm giá trị của x để hàm số có giá trị là 0.
Câu trả lời của bạn
a, y=f(x) =2/3 x +6
f(-9)=2/3*(-9)+6=0
f(12)=2/3*12+6=14
b, ta có công thức x=f(y)=2/3 y +6
f(5)=2/3*5+6=28/3
f(-4)=2/3*(-4)+6=10/3
câu c theo tớ nghĩ là phải có 1 hàng có x,y mới tính dc
d,y=f(x) =2/3 x +6
f(0)= 2/3*0+6=6
xong rồi nếu đúng tick cho mk nha bạn
1cho hàm số y=f(x)=\(3x^2-1\).tính f\(\left(1\right),\)f\(\left(\dfrac{-2}{3}\right)\)
Câu trả lời của bạn
Giải:
Ta có:
\(y=f\left(x\right)=3x^2-1\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=3.1^2-1=3-1=2\)
\(\Rightarrow f\left(-\dfrac{2}{3}\right)=3.\left(-\dfrac{2}{3}\right)^2-1=3.\dfrac{4}{9}-1=\dfrac{1}{3}\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt!
Cho hàm số y = f(x) = \(2x^2-8\)
a) Tính f(-3) ; f(0) ; f(1) ; f(2)
b) Tìm giá trị của x để f(x) có giá trị bằng 0
Câu trả lời của bạn
a, y = f(x)=2x2 -8
f(-3)=2* (-3)2 -8 =10
f (0) = 2*02 -8=-8
f(2)=2*22-8=0
b , f (0) = 2*02 -8=-8
ko biết tớ làm đúng ko nếu đúng tick cho tớ nha
1,Một hàm số được cho bởi công thức y = f(x)= -x2+2
Tính f(\(\dfrac{-1}{2}\));f(0);f(5)
Câu trả lời của bạn
f(-1/2) = -(-1/2) ^2 + 2=5/2
f(0)= 0^2 +2=2
f(5)=-5^2 +2=-23
làm thế nào để xác định toạ độ của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ
Câu trả lời của bạn
bạn ơi muốn xác định được một tọa độ ta cần phải biết các điểm trên x,y(hoành độ,tung độ) rồi dóng vuông góc đặt từ điểm đó tìm giao điểm của 2 đường thẳng vừa vẽ đó chính là tọa độ của điểm trên đồ thị hàm số
bạn xác định trên trục Ox và Oy nha
bạn ơi dễ mà.bạn cứ đọc số mà tọa độ đó tương ứng ở hàng ngang trước,sau đó đến cột dọc.
VD như xác định tọa độ của A=(2;5) thì số 2 ứng vs trục hoành(hàng ngang) và số 5 ứng với trục tung (cột dọc).
Tóm lại là cứ số đứng trc thì ở cột ngang và đứng sau ở cột dọc
giao điểm của 2 đường vuông góc kẻ từ 2 điểm thuộc trục tung , hoành
ta có : f(x) =3x
g(x) = -2x
Ta có nhận xét gì về 2 hàm số trên
Câu trả lời của bạn
hàm số f(x) đồng biến trên R vì 3>0
hàm số g(x) nghịch biến trên R vì -2<0
hai hàm số trên cắt nhau tại một điểm trên mặt phẳng toạ độ (0;0)
Cho công thức y=\(\sqrt{3}.x\)
a)y có là hàm số của x không ? Vì sao
b)Tính giá trị của y khi x=\(\sqrt{3}\), x=5
c)Tính giá trị của x khi y=\(\sqrt{3}\), y=3
Câu trả lời của bạn
\(y=\sqrt{3}x\)
a) y có là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x ta tìm được 1 giá trị tương ứng của y
b) Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{3}\\x=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3\\y=5\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
c) Với \(\left\{{}\begin{matrix}y=\sqrt{3}\\y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\x=\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y=f(x)=a.x^2+bx+c thỏa mãn f(0)=1,f(1)=0,f(-1)=6.Hãy xác định các hệ số a,b,c
Câu trả lời của bạn
\(f\left(0\right)=a\cdot0^2+b\cdot0+c=c\\ \Leftrightarrow c=1\\ f\left(1\right)=a\cdot1^2+b\cdot1+c=a+b+c\\ \Leftrightarrow a+b+1=0\Leftrightarrow a+b=-1\\ f\left(-1\right)=a\cdot\left(-1\right)^2+b\cdot\left(-1\right)+c=a-b+c\\ \Leftrightarrow a-b+1=6\Leftrightarrow a-b=5\\ a+b+a-b=-1+5\\ \Leftrightarrow2a=4\\ \Leftrightarrow a=2\\ a+b=-1\\ \Leftrightarrow2+b=-1\\ \Leftrightarrow b=-3\\ \text{Vậy }a=2;b=-3;c=1\)
1, Tìm các số nguyên x , y :
Biết ( x - 40 )\(^{^2}\) + ( y + 50 )\(^{^2}\) = 0
2 , a) Vẽ tam giác ABC có BC = 4cm , ABC = 50độ , BCA = 38độ . Nêu rõ các bước vẽ
b) Kẽ CX là tia đối của tia CB , CY là tia đối của tia CA . Tính số đo các góc tại đỉnh C có trong hình vẽ ?
Hu Hu các bạn giúp mình nha
Câu trả lời của bạn
\(\left(x-40\right)^2+\left(y+50\right)^2=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-40\right)^2\ge0\\\left(y+50\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x-40\right)^2+\left(y+50\right)^2\ge0\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-40\right)^2=0\Rightarrow x-40=0\Rightarrow x=40\\\left(y+50\right)^2=0\Rightarrow x+50=0\Rightarrow x=-50\end{matrix}\right.\)
Bài 23:Vẽ đồ thị hàm số y = 3x
b, Tìm toạ độ điểm A , biết A thuộc đồ thị hàm số trên và A có tung độ là 6
c, Tìm điểm trên đồ thị sao cho điểm đó có tung độ và hoành độ bằng nhau
Câu trả lời của bạn
Xác định điểm B(0;0)
cho y=f(x)=2x^2-x tinh y biet x=0
Câu trả lời của bạn
\(y=f\left(x\right)=2x^2-x\)
Biết \(x=0\), thay vào ta có:
\(y=f\left(0\right)=2.0^2-0\)
\(y=0-0=0\)
Tìm GTLN:
B= \(\dfrac{8}{3\left(x+1\right)^2+2}\)
Giúp mình nha mn!
Câu trả lời của bạn
\(B=\dfrac{8}{3\left(x+1\right)^2+2}\)
Với mọi x thì \(3\left(x+1\right)^2\ge0\Rightarrow3\left(x+1\right)^2+2\ge2\)
\(\Rightarrow B=\dfrac{8}{3\left(x+1\right)^2+2}\le4\)
Để B=4 thi:\(3\left(x+1\right)^2=0\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)^2=0\Rightarrow x+1=0\Rightarrow x=-1\)
Vậy....
Cho \(f\left(x\right)=x^8-2011x^7+2011x^6-2011x^5+...+2011x^2-2011x+1975\)
Tính \(f\left(2010\right)\)
Câu trả lời của bạn
x=2010⇒x+1=2011
Thay x+1=2011 vào f(2010) là được.
Vẽ đồ thị hàm số y= f(x) = 2×x
A, tính f(10) ; f(-20)
B, tìm x biết y=5
Câu trả lời của bạn
a) Tính f (10) và f (-20)
→ f (10) = 2 . 10 = 20
→ f (-20) = 2 . (-20) = -40 .
b) Tìm x biết y = 5
→ Ta có : y = f (x) = 2 . x = 5
=> x = \(\dfrac{5}{2}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *