Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em Quy ước Làm tròn số, cùng với hệ thống ví dụ minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội phần này.
Làm tròn các số sau đây:
a. Tròn chục: 2347,5; 123,7.
b. Tròn trăm: 157426; 23782,23.
c. Tròn nghìn: 1573216; 7236524.
a. 2350; 120.
b. 157400; 23800.
c. 1573000; 7237000.
Viết các số sau dưới dạng số thập phân gần đúng, chính xác đến hai chữ số thập phân, ba chữ số thập phân.
a.\(2\frac{2}{3}\) b.\(4\frac{3}{7}\) c.\(5\frac{3}{{11}}\)
a. \(2\frac{2}{3} = \frac{8}{3} = 2,(6)\)
b. \(4\frac{3}{7} = \frac{{31}}{7} = 4,(428571)\)
Kết quả: 4,43; 4,429.
c. \(5\frac{3}{{11}} = \frac{{58}}{{11}} = 5,(27)\)
Kết quả: 5,27; 5,273.
Thực hiện các phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:
8,04 + 2,2239
2710,31 – 1518,0394.
52,48 . 16,3
824,06 : 132,022
Kết quả sau khi làm tròn là 10,3.
Kết quả sau khi làm tròn là 1192,3.
Kết quả sau khi làm tròn là 855,4.
Kết quả sau khi làm tròn là 6,2.
Tìm sai số của các số gần đúng sau:
a. \(3\frac{3}{4} \approx 4\) b. \(6,71 \approx 6,7\)
a. Sai số là: \(4 - 3\frac{3}{4} = 4 - \frac{{15}}{4} = \frac{1}{4} = 0,25\).
b. Sai số là: \(6,71 - 6,7 = 0,01\).
Thực hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:
\(0,\left( 3 \right)+3\frac{1}{3}-0,4(2)\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}0,(3) + 3\frac{1}{3} - 0,4(2) = \frac{3}{9} + \frac{{10}}{3} - 0,4 - \frac{2}{{90}}\\ = \frac{{11}}{3} - \frac{2}{5} - \frac{1}{{45}} = \frac{{165 - 18 - 1}}{{45}} = \frac{{146}}{{45}} = 3,2(4)\end{array}\)
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được: 3,24.
Tìm x gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân \(0,875.x = \frac{3}{4} + 2\frac{5}{8}\).
Ta có: \(0,875.x = \frac{3}{4} + 2\frac{5}{8}\).
\(\begin{array}{l}x = \left( {\frac{3}{4} + 2\frac{5}{8}} \right):0,875\\ = \left( {\frac{6}{8} + 2\frac{5}{8}} \right):\frac{7}{8}\\ = 2\frac{{11}}{8}.\frac{8}{7} = \frac{{27}}{8}.\frac{8}{7}\\ = \frac{{27}}{7} \approx 3,857\end{array}\).
Giá trị gần đúng là x = 3,86.
Qua bài giảng Quy tắc làm tròn số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Số 647 làm tròn đến hàng chục là
Thực hiện phép tính 17:35, làm tròn kết quả đến đến chữ số thập phân thứ 2, ta được:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 73 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 74 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 75 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 76 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 77 trang 37 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 78 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 79 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 80 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 81 trang 38 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 93 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 94 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 95 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 96 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 97 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 98 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 99 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 100 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 101 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 102 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 103 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 104 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 105 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 10.1 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 10.2 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Số 647 làm tròn đến hàng chục là
Thực hiện phép tính 17:35, làm tròn kết quả đến đến chữ số thập phân thứ 2, ta được:
Làm tròn 0,66537 đến chữ số thập phân thứ 3
Tìm sai số của số gần đúng sau: \(3\frac{7}{4} \approx 5\)
Làm tròn giá trị của x đến số thập phân thứ 3, biết: \(1,2{\rm{x}} + \frac{5}{6} = 4 - \frac{2}{5}\)
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996.
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8.
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000.400=2 400 000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384=2 472 576.
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495.52;
b) 82,36.51;
c) 6730:48.
Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch)) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, ). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu centimét?
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng 5,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Pao (pound) kí hiệu "lb" còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 "lb" Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) \(14,61-7,15+3,2\);
b)
c) \(73,95:14,2;\)
d)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
Cách 1:
Cách 2: \(A=\frac{102,544}{8,9}\approx 11,521797\approx 12.\)
Làm tròn các số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất:
\(6,70; \;\;\; 8,45; \;\;\; 2,119; \;\;\; 6,092;\)
\(0,05; \;\;\; 0,035; \;\;\; 29,88; \;\;\; 9,99.\)
Làm tròn các số sau đây:
a) Tròn chục: 5032,6; 991,23
b) Tròn trăm: 59436,21; 56873
c) Tròn nghìn: 107506; 288097,3
Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là \(10,27m ; 10,25m ; 10,28m ; 10,26m; \)\(\,10,23m\).
Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là \(12,4m\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Biết \(1\) inh-sơ (inch), ký hiệu "in’’ bằng \(2,54 \,cm\). Hỏi \(1\,cm\) gần bằng bao nhiêu inh-sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Biết \(1\) mét gần bằng \(3,28\) "phút’’ (foot), ký hiệu "ft’’. Hỏi \(1\) ft gần bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
a) \(1{2 \over 3}\)
b) \(5{1 \over 7}\)
c) \(4{3 \over {11}}\)
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
a) \(5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 \)
b) \((2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16)\)
c) \(96,3. 3,007\)
d) \(4,508 : 0,19\)
Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) \(21608.293\)
b) \(11,032. 24,3\)
c) \(762,40: 6\)
d) \(57,80: 49\)
Điền vào bảng sau:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
24.68:12 | ||
7,8.3,1:1,6 | ||
6,9.72:24 | ||
56.9,9:8,8 | ||
0,38.0,45:0,95 |
Trò chơi “Ước lượng tích của 2 số”:
Hai người tham gia trò chơi.
Người thứ nhất yêu cầu người thứ hai ước lượng tích của một phép nhân, chẳng hạn 147.56
Người thứ hai đến lượt mình yêu cầu lại người thứ nhất ước lượng tích của một phép nhân. Chẳng hạn 236.45
Mỗi người viết đáp số của mình, sau đó kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. Người nào có đáp số sát với đáp số đúng hơn thì được 1 điểm. Ai đạt 10 điểm trước thì người ấy thắng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Tổng diện tích bốn mảnh đất trên là:
\(196,75 + 89,623 + 127,02 + 102,9 \)
\(= 516,293 \approx 516,3\left( {{m^2}} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\({\rm{}}(196,75 + 89,623)\)\(\, - (127,02 + 102,9) \)
\(= 56,453 \approx 56,5\left( {{m^2}} \right)\)
Tổng diện tích hai mảnh A và B hơn tổng diện tích hai mản C và D khoảng \(56,5{m^2}\)
Câu trả lời của bạn
Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B là:
\(196,75 - 89,623 = 107,127\)\(\, \approx 107,1\left( {{m^2}} \right)\)
(A) \(1,30\)
(B) \(1,32\)
(C) \(1,3\)
(D) \(1,31\)
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu trả lời của bạn
\(17:13 = 1,30769... \approx 1,31\)
Chọn (D).
Câu trả lời của bạn
Số lớn nhất là \(21499.\) Số nhỏ nhất là \(20500.\)
(A) \(53\,cm\)
(B) \(52cm\)
(C) \(54cm\)
(D) \(51cm\).
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu trả lời của bạn
\(1\,in=2,54\,cm\)
\(21\,in=21.2,54=53,34 \approx 53\,cm\).
Chọn (A).
a) hàng đơn vị ;
b) chữ số thập phân thứ nhất ;
c) chữ số thập phân thứ hai ;
d) chữ số thập phân thứ sáu.
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle {{11} \over 7}= 1, (571428)\)
a) \(\displaystyle {{11} \over 7}= 1, (571428) ≈ 2\) ;
b) \(\displaystyle {{11} \over 7}= 1, (571428) ≈ 1,6\) ;
c) \(\displaystyle {{11} \over 7}= 1, (571428) ≈ 1,57\) ;
d) \(\displaystyle {{11} \over 7}= 1, (571428) ≈ 1,571429\).
Câu trả lời của bạn
0,713 nha do 0,7126 có chữ số 6 mà làm tròn thập phân thứ 3 tức là số 2
0,713
ok em đó là 0,713
0,712
0,713 nhé bạn. Vì chữ số thập phân là số 2, mà sau số 2 là số 6 (lớn hơn 5), nên ta cộng thêm 1 vào 2, ta được 0,713.
đây này đáp án đó
0.713
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến chữ số thập phân số thứ 3??
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt 2 = 1,41421... \approx 1,414\)
Làm tròn các số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất : 6,70 8,45 2,119 6,092 0,05 0,035 29,88 9,99
Câu trả lời của bạn
6,70 sấp sỉ 6,7
8,45 sấp sỉ 8,5
2,119 sấp sỉ 2,1
6,092 sấp sỉ 6,1
0,05 sấp sỉ 0,1
0,035 sấp sỉ 0,0
29,88 sấp sỉ 30
9,99 sấp sỉ 10,0
Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là : 10,27m, 10,25m, 10,28m, 10,26m, 10,23m
Câu trả lời của bạn
Giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học là:
\(\left(10.27+10.25+10.28+10.26+10.23\right):5\approx10.26\) (mét)
Làm tròn các số sau đây : a) Tròn chục : 5032,6 991,23 b) Tròn trăm : 59436,21 56873 c) Tròn nghìn : 107506 288097,3
Câu trả lời của bạn
a) Tròn chục 5032,6 \(\approx\) 5032,6 991,23 \(\approx\) 991,2 b) Tròn trăm 59436,21 \(\approx\) 59436,21 56873 \(\approx\) 56873,00 c) Tròn nghìn 107506 \(\approx\) 107506,000 288097,3 \(\approx\) 288097,300
Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được kaf 12,4m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) ?
Câu trả lời của bạn
Chu vi sân hình vuông đó là:
\(12.4\cdot4=49.6\) (m)
Diện tích sân hình vuông đó là:
\(12.4\cdot12.4=153.8\) (m2)
Biết 1 inh - sơ (inch), kí hiệu "in" bằng 2,54 cm. Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu inh - sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?
Câu trả lời của bạn
1cm gần bằng số inh - sơ là:
\(1:2.54=0.3937\) (inh - sơ)
Đáp số: \(0.3937\) inh - sơ.
Biết 1 mét gần bằng 3,28 "phút", kí hiệu "ft". Hỏi 1ft gần bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?
Câu trả lời của bạn
1ft gần bằng số mét là:
\(1:3.28=0.3048\) (mét)
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai : a) \(5,3013+1,49+2,364+0,154\) b) \(\left(2,635+8,3\right)-\left(6,002+0,16\right)\) c) \(96,3.3,007\) d) \(4,508:0,19\)
Câu trả lời của bạn
a) \(\approx9,31\)
b) \(\approx4,77\)
c) \(\approx289,57\)
d) \(\approx23,73\)
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) : a) \(1\dfrac{2}{3}\)
Câu trả lời của bạn
a) \(1\dfrac{2}{3}\approx1.67\)
b) \(5\dfrac{1}{7}\approx5.14\)
c) \(4\dfrac{3}{11}\approx4.27\)
Ước lượng kết quả phép tính sau : a) \(21608.293\) b) \(11.032.24,3\) c) \(762,40:6\) d) \(57,80:49\)
Câu trả lời của bạn
a) \(\approx20000.300=6000000.\)
b) \(\approx10.20=200.\)
c) \(\approx800:6\approx133.\)
d) \(\approx60:50=1,2.\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *