Nội dung bài Ôn tập chương III Vectơ trong không gian và quan hệ vuông góc trong không gian sẽ giúp các em hệ thống những nội dung kiến thức trọng tâm của toàn chương từ đó làm nền tảng để các em có thể giải được các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
\(a \bot b \Leftrightarrow (a,b) = {90^0}.\)
Một đường thẳng được gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
\(a \bot (\alpha ) \Leftrightarrow \forall b \subset (\alpha ):a \bot b\)
Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
\((\alpha ) \bot (\beta ) \Leftrightarrow ((\alpha ),(\beta )) = {90^0}\)
Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b.
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α) (hoặc đến đường thẳng ∆) là khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (α) (trên đường thẳng ∆).
Khoảng cách giữa đường thẳng a đến mặt phẳng (α) song song với a là khoảng cách từ một điểm nào đó của a đến mặt phẳng (α).
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kỳ của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
\(\left. \begin{array}{l} a \cap b\\ a,b \subset (P)\\ d \bot a,d \bot b \end{array} \right\} \Rightarrow d \bot (P)\)
\(\left. \begin{array}{l} a \subset (P)\\ d \bot (P)\\ \forall a \subset (P) \end{array} \right\} \Rightarrow d \bot a\)
\(\left. \begin{array}{l} d \bot (P)\\ d \subset (Q) \end{array} \right\} \Rightarrow (P) \bot (Q)\)
\(\left. \begin{array}{l} (P) \bot (Q)\\ (P) \cap (Q) = \Delta \\ d \subset (P)\\ d \bot \Delta \end{array} \right\} \Rightarrow d \bot (Q)\)
\(\left. \begin{array}{l} \left( P \right) \cap (Q) = \Delta \\ \left( P \right) \bot (R)\\ \left( Q \right) \bot (R) \end{array} \right\} \Rightarrow \Delta \bot \left( R \right)\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB = a\sqrt 2 ,\) \(AD = a\sqrt 3\); SA vuông góc với mặt đáy và SA=2a.
a) Chứng minh CD vuông góc với (SAD).
b) Chứng minh \((SAB) \bot (SBC)\), tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC).
c) Gọi \(\varphi\) góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SBD). Tính \(\cos \varphi\).
a) \(CD \bot AD\) (vì ABCD là hình chữ nhật).
\(CD \bot SA\) (vì \(SA \bot (ABCD)\))
Suy ra: \(CD \bot (SAD).\)
b) \(BC \bot AB\) (vì ABCD là hình chữ nhật).
\(BC \bot SA\) (vì \(SA \bot (ABCD)\))
Suy ra: \(BC \bot (SAB)\).
Mà \(BC \subset (SBC) \Rightarrow (SBC) \bot (SAB)\).
AD//(SBC)\(\Rightarrow d(D,(SBC)) = d(A,(SBC))\)
Hạ AH vuông góc SB tại H. Suy ra \(AH \bot (SBC)\).
Do đó: \(d(A,(SBC)) = AH.\)
Ta có: \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{S{A^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}.\)
Suy ra: \(d(D,(SBC)) = AH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\).
c) Gọi M là trung điểm của SA. Suy ra MO//SC.
Do đó góc giữa SC và (SBD) bằng góc giữa MO và (SBD).
Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên BD.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} BD \bot AK\\ BD \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BD \bot (SAK) \Rightarrow (SBD) \bot (SAK)\)
Hạ MN vuông góc với SK tại N. Suy ra: \(MN \bot (SBD)\).
Suy ra hình chiếu vuông góc của MO lên (SBD) là NO.
Suy ra góc giữa MO và (SBD) là góc \(\widehat {MON}\).
Trong tam giác vuông MNO tại N có: \(\sin \widehat {MON} = \frac{{MN}}{{MO}}\)
Hạ AP vuông góc với SK tại P. Suy ra \(MN = \frac{1}{2}AP\).
Ta có: \(\frac{1}{{A{P^2}}} = \frac{1}{{A{K^2}}} + \frac{1}{{A{S^2}}}\)
Mà: \(\frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{A{D^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} \Rightarrow AK = \frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt 5 }}\)
Vậy: \(AP = \frac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt {13} }}\). Suy ra: \(MN = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt {13} }}\).
Ta có: \(MO = \sqrt {A{M^2} + O{A^2}} = \frac{{3a}}{2}.\)
Suy ra: \(\sin \widehat {MON} = \frac{2}{{\sqrt {39} }} \Rightarrow \sin \varphi = \frac{2}{{\sqrt {39} }} \Rightarrow \cos \varphi = \sqrt {\frac{{35}}{{39}}}.\)
Nội dung bài Ôn tập chương III Vectơ trong không gian và quan hệ vuông góc trong không gian sẽ giúp các em hệ thống những nội dung kiến thức trọng tâm của toàn chương từ đó làm nền tảng để các em có thể giải được các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Bài 6: Ôn tập chương III - Hình học 11để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến (BCD) là:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a. Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (SBD) vì:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = \(\frac{a}{2}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Bài 6: Ôn tập chương III - Hình học 11 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK hình học 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 2 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 3 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 4 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 5 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 6 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 7 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 8 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 9 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 10 trang 120 SGK Hình học 11
Bài tập 1 trang 121 SGK Hình học 11
Bài tập 2 trang 121 SGK Hình học 11
Bài tập 3 trang 121 SGK Hình học 11
Bài tập 4 trang 121 SGK Hình học 11
Bài tập 5 trang 121 SGK Hình học 11
Bài tập 6 trang 122 SGK Hình học 11
Bài tập 7 trang 122 SGK Hình học 11
Bài tập 3.41 trang 161 SBT Hình học 11
Bài tập 3.42 trang 161 SBT Hình học 11
Bài tập 3.43 trang 161 SBT Hình học 11
Bài tập 3.44 trang 162 SBT Hình học 11
Bài tập 3.45 trang 162 SBT Hình học 11
Bài tập 3.46 trang 162 SBT Hình học 11
Bài tập 3.47 trang 162 SBT Hình học 11
Bài tập 3.49 trang 163 SBT Hình học 11
Bài tập 3.50 trang 163 SBT Hình học 11
Bài tập 3.51 trang 163 SBT Hình học 11
Bài tập 3.52 trang 163 SBT Hình học 11
Bài tập 3.53 trang 163 SBT Hình học 11
Bài tập 3.54 trang 164 SBT Hình học 11
Bài tập 3.55 trang 164 SBT Hình học 11
Bài tập 3.56 trang 164 SBT Hình học 11
Bài tập 3.57 trang 164 SBT Hình học 11
Bài tập 3.58 trang 164 SBT Hình học 11
Bài tập 3.59 trang 165 SBT Hình học 11
Bài tập 3.60 trang 165 SBT Hình học 11
Bài tập 3.61 trang 165 SBT Hình học 11
Bài tập 3.62 trang 165 SBT Hình học 11
Bài tập 3.63 trang 165 SBT Hình học 11
Bài tập 3.64 trang 165 SBT Hình học 11
Bài tập 3.65 trang 165 SBT Hình học 11
Bài tập 3.66 trang 166 SBT Hình học 11
Bài tập 3.67 trang 166 SBT Hình học 11
Bài tập 3.68 trang 166 SBT Hình học 10
Bài tập 3.69 trang 166 SBT Hình học 11
Bài tập 3.70 trang 167 SBT Hình học 11
Bài tập 3.71 trang 167 SBT Hình học 11
Bài tập 3.72 trang 167 SBT Hình học 11
Bài tập 3.73 trang 168 SBT Hình học 11
Bài tập 1 trang 120 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 2 trang 120 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 3 trang 120 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 4 trang 120 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 5 trang 120 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 6 trang 120 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 7 trang 121 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 8 trang 121 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 1 trang 122 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 2 trang 122 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 3 trang 122 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 4 trang 122 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 5 trang 122 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 6 trang 123 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 7 trang 123 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 8 trang 123 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 9 trang 123 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 10 trang 123 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 11 trang 124 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 12 trang 124 SGK Hình học 11 NC
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 11 DapAnHay
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến (BCD) là:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a. Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (SBD) vì:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = \(\frac{a}{2}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = \(\frac{a}{2}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng:
Cho hình tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên và cạnh đáy đều bẳng a. gọi O là tâm của đáy ABCD. Gọi M là trung điểm của SC. Hai mặt phẳng (SAC) và (MBD) vuông góc với nhau vì:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc nhọn bằng 600 và cạnh SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SC = \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (SAC) bằng:
Cho hình chóp S.ABCD có SA \( \bot \)( ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = \(a\sqrt 5 \) và BC=\(a\sqrt 2 \). Tính khoảng cách giữa SD và BC
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy là tam giác vuông tại B, AB=BC=a, cạnh bên AA′=\(\sqrt 2 \). Gọi M là trung điểm BC. Tính d(AM;B′C).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc nhọn bằng 600 và cạnh SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SC = \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Từ O kẻ OK ⊥ SA, độ dài OK là:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Gọi M là trung điểm của CD. Khoảng cách từ M đến (SAB) nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :
A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song ;
B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song ;
C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song ;
D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.
Mệnh đề nào sau đây là đúng ?
A. Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia ;
B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau ;
C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau ;
D. Ba mệnh đề trên đều sai.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ;
B. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một đường thẳng cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước ;
C. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước ;
D. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :
A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;
B. Nếu hình hộp có ba mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;
C. Nếu hình hộp có bốn mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;
D. Nếu hình hộp có năm mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình vuông thì nó là hình lập phương ;
B. Nếu hình hộp có ba mặt chung một đỉnh là hình vuông thì nó là hình lập phương ;
C. Nếu hình hộp có sáu mặt bằng nhau thì nó là hình lập phương ;
D. Nếu hình hộp có bốn đường chéo bằng nhau thì nó là hình lập phương.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :
A. S.ABC là hình chóp đều nếu các mặt bên của nó là tam giác cân ;
B. S.ABC là hình chóp đều nếu các mặt bên của nó là tam giác cân với đỉnh S ;
C. S.ABC là hình chóp đều nếu góc giữa các mặt phẳng chứa các mặt bên và mặt phẳng chứa đáy bằng nhau ;
D. S.ABC là hình chóp đều nếu các mặt bên có diện tích bằng nhau.
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :
A. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì nằm trong mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia ;
B. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia ;
C. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó vuông góc với cả hai đường thẳng đó ;
D. Các mệnh đề trên đều sai.
Hình tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc là AB = AC = AD = 3.
Diện tích tam giác BCD bằng
A. \(\frac{{9\sqrt 3 }}{2}\)
B. \(\frac{{9\sqrt 2 }}{3}\)
C. 27
D. \(\frac{{27}}{2}\)
Hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có AB = AA’ = AD = a và \(\widehat {A'AB} = \widehat {A'AD} = \widehat {BAD} = {60^ \circ }\) Khi đó, khoảng cách giữa các đường thẳng chứa các cạnh đối diện của tứ diện AA’BD bằng :
A. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C. \(a\sqrt 2 \)
D. \(\frac{{3a}}{2}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho hình chóp sabcd có đáy abcd là hình vuông cạnh a, sa= acan 3 và vuông góc với đáy .tính khoảng cách từ a đến mập phẳng (sbc) bang
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Kẻ \(AK\perp SB(1)\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} SA\perp (ABCD)\rightarrow SA\perp BC\\ AB\perp BC(\text{do ABCD là hình vuông)}\end{matrix}\right.\Rightarrow (SAB)\perp BC\)
Mà \(AK\subset (SAB)\Rightarrow AK\perp BC(2)\)
Từ \((1);(2)\Rightarrow AK\perp (SBC)\)
Do đó \(d(A,(SBC))=AK\)
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông:
\(\frac{1}{AK^2}=\frac{1}{SA^2}+\frac{1}{AB^2}=\frac{1}{3a^2}+\frac{1}{a^2}\)\(\rightarrow AK=\frac{\sqrt{3}}{2}a\Rightarrow d(A,(SBC))=\frac{\sqrt{3}a}{2}\)
Cho hình chóp S.ABCD có SB⊥(ABCD); SB=\(a\sqrt{3}\) ; ABCD là hình thoi cạnh a có góc A=60độ.
a) vẽ hình, chứng minh AC⊥(SBD)
b) chứng minh: △SID vuông, biết I là trung điểm của AB
c) tính \(\overrightarrow{BD}\) * \(\overrightarrow{SC}\)
d) tính góc giữa SD và (ABC); BD VÀ (SAC)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
a)
Vì $ABCD$ là hình thoi nên \(AC\perp BD\) (1)
\(SB\perp (ABCD); AC\subset (ABCD)\Rightarrow SB\perp AC\) (2)
Từ \((1); (2)\Rightarrow AC\perp (SBD)\)
Ta có đpcm.
b)
Thấy tam giác $ABD$ cân tại $A$ do $AB=AD$ mà góc $A$ bằng $60^0$ nên là tam giác đều.
Do đó \(BD=AB=a\)
Đường trung tuyến $DI$ đồng thời là đường cao nên áp dụng định lý Pitago:
\(DI=\sqrt{AD^2-AI^2}=\sqrt{AD^2-(\frac{AB}{2})^2}=\frac{\sqrt{3}a}{2}\)
Theo định lý Pitago cũng có:
\(SI=\sqrt{SB^2+BI^2}=\sqrt{SB^2+(\frac{AB}{2})^2}=\frac{\sqrt{13}a}{2}\)
\(SD=\sqrt{SB^2+BD^2}=\sqrt{3a^2+a^2}=2a\)
Từ các kết quả trên có \(SI^2+ID^2=SD^2\) nên theo định lý Pitago đảo thì tam giác $SID$ vuông tại $I$
c)
Có:
\(\overrightarrow {BD}.\overrightarrow{SC}=\overrightarrow {BD}(\overrightarrow{SB}+\overrightarrow{BC})\) \(=\overrightarrow {BD}.\overrightarrow{SB}+\overrightarrow {BD}.\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{BD}.\overrightarrow{BC}\)
(do \(SB\perp BD\Rightarrow \overrightarrow {BD}.\overrightarrow {SB}=\overrightarrow{0}\) )
Lại có: \(\overrightarrow{BD}.\overrightarrow{BC}=|\overrightarrow{BD}||\overrightarrow {BC}|\cos (BD, BC)\)
\(=a^2\cos \widehat{DBC}=a^2\cos 60^0=\frac{a^2}{2}\)
Suy ra \(\overrightarrow {BD}.\overrightarrow{SC}=\frac{a^2}{2}\)
d) Vì $SB$ vuông góc với mặt phẳng đáy nên:
\(\angle (SD, (ABC))=\angle (SD, BD)=\widehat{SDB}\)
\(\tan \widehat{SDB}=\frac{SB}{BD}=\frac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow \angle (SD, (ABC))=\widehat{SDB}=60^0\)
------------
Gọi $N$ là giao điểm của $BD$ và $AC$
\(\angle (BD,(SAC))=\angle (BN, (SAC))=\angle (BN,SN)=\widehat{BNS}\)
\(\tan \widehat{BNS}=\frac{BS}{BN}=\frac{a\sqrt{3}}{\frac{a}{2}}=2\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow \angle (BD, (SAC))= \widehat{BNS}=\arctan 2\sqrt{3}\)
Cho hình chóp S.ABCD. Đáy là hình thang, các cạnh đối không song song. Điểm M thuộc SD. Tìm giao tuyến của (MBC) và (SAC)
Câu trả lời của bạn
Trên đề của bạn, đáy là hình thang, nhưng các cạnh đối lại không song song :v (mình nghe muôn thuẫn quá!). Nên thôi, coi như nó không phải hình thang và các cạnh đối không song song nhé.
Trong (ABCD), gọi H là giao điểm của AD và BC
Trong (SAH), gọi P là giao điểm của HM và SA
Có C là điểm chung thứ I
H thuộc BC, BC là con của (MBC) => H thuộc (MBC)
P thuộc HM, HM là con của (MBC) => P thuộc (MBC)
P thuộc SA, SA là con của (SAC) => P thuộc (SAC)
P là điểm chung thứ II
Vậy CP là giao tuyến của (MBC) và (SAC)
1/Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. I là trung điểm SD, E là điểm trên cạnh SB sao cho SE=3EB.
a, Tìm giao điểm K của CD với mặt phẳng (AIE)?
b) Tìm giao tuyến (d) của mp (AIE) với (SBC)
c) CM 3 đường thẳng (d), BC, AK đồng quy
2/ Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm SB, G là trọng tâm \(\Delta\)SAD
a) tìm giao điểm I của GM với mp (ABCD) và chứng minh I nằm trên đường thẳng CD và IC = 2 ID
b) tìm giao điểm J của mp (OMG) với AD. Tính tỉ số \(\dfrac{JA}{JD}\)
c) Tìm giao điểm K của mp (OMG) với SA. Tính tỉ số \(\dfrac{KA}{KS}\)
Câu trả lời của bạn
Đây là bài 2 nè bạn :>>
Hình 2 -> hình 3 -> hình 4 -> hình 1
Cho tứ diện ABCD Gọi M N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AC Trên cạnh BP lấy điểm P sao cho DP=2PB
a) xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP )và mặt phẳng (ABD) b) trên cạnh AD lấy điểm Q sao cho DQ=2QA. Chứng minh PQ song song với mặt phẳng (ABC)Câu trả lời của bạn
Bạn tự vẽ hình nhá
a, \(P\subset BD\in\left(ABD\right)\)
=> P là điểm chung của \(\left(MNP\right)vs\left(ABD\right)\)
Trong tam giác ABC có :
N là trung điểm AC
M là trung diểm BC
=> MN là đường trung bình của tg ABC => MN song song AB
Qua P kẻ (d) song song với AB
vậy giao tuyến 2mp là (d)
b, Vì QD=2QA => A là trung điểm QD
tương tự thì B là trung điểm DP
\(Q\subset AD\in ADB\)
\(P\subset DB\in ABD\)
trong tam giacs AQP có
A là trung điểm DP
B là trung điểm DP
=>AB là đường trung bình tg AQP
=> AB song song QP. mà \(AB\in ABC\)
=> QP song song (ABC)
Cho hinh Chóp S. ABCD,đáy ABCD là hình thang (AB//CD), CD là đáy lớn, O là giao điểm của 2 đường chéo. Lấy M thuộc SD
Tìm giao điểm của: a) SO và (MBC) b) SA và (MBC)
Câu trả lời của bạn
Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của AB,AD,AC trên BC,CD lấy các điểm EF sao cho BE=2EC , CF=2FD
a) Tìm giao điểm K của AD với (MEF) và tính AK trên KD
b) Tìm giao điểm của NP với (MEF)
Câu trả lời của bạn
là s v bạn
abd=5 nha
Cho hình chóp S. ABCD với đáy là hình bình hành. E là trung điểm của SB, G là trọng tâm tam giác SAD. Tìm thiết diện của chóp với mặt phẳng :
CEG và AEG
Câu trả lời của bạn
Cho hình chóp SABCD SA vuông góc (ABCD) .ABCD là hình thang co' góc A= góc B =90*
-AB=BC=a ; AD=2a; SA=3a . Tính :
a,d(A;(SCD))
b,d(O;(SCD)) O=AC \(\cap\) BD
c,d(H:(SCD)) AH vuông góc với SB tại H
Câu trả lời của bạn
bài này dùng phương pháp tọa độ hóa làm rất nhanh và đơn giản, nếu bạn chuẩn bị vô lớp 12 mình sẽ chỉ bạn cách đó. Làm theo cách ở lớp 11 vừa dài vừa khó.
cho hình chóp sabcd có sa vuông góc (abcd) đáy abcd là hình thang vuông tại a và d với ab=2a ,ad=đc=a tính góc giữa (sbc) và(abc)
Câu trả lời của bạn
Gọi M là trung điểm AB, thấy AMCD là hình vuông và MBC là tgiac vuông cân (tại M)
=> CAB là tgiác vuông cân (tại C)
Gọi H là hình chiếu của A trên SC, ta có: AH_|_SC (1)
mặt khác: BC_|_AC; BC_|_SA => BC_|_(SAC) => BC_|_AH (2)
từ (1) và (2) => AH_|_(SBC)
vậy góc (SBC) và (ABCD) = góc AH, SA (tính theo 2 pháp tuyến tương ứng) = góc SAH
góc SAH = góc SCA (cùng phụ với góc S)
tan(SAH) = tan(SCA) = SA/AC = a√2/a√2 = 1 => góc SAH = 45o
cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=a, AD=a căn 2 , tam giác SAB cân tại S và mp(SAB) vuông góc với mp(ABCD) . Biết góc giữa mp(SAC) và mp(ABCD) bằng 60 độ. Gọi h là trung điểm cạnh AB. Tính có góc giữa CH và SD
Câu trả lời của bạn
1 cho chóp sabcd , sa vuông góc đáy,đáy là hình thang vuông tại a và d sao cho ad=dc=ab/2=a.kẻ ah vuông góc sc.m,n là trung điểm sa,ab.
a,cmr ah vuông góc(dmn)
b tính góc giữa ad và (sdc),ab và (sbc)
d tính góc giữa (sbc)và (abc), (sbd) và đáy
2,cho lăng trụ đứng đáy là tam giác đều.e là trung điểm bc.kẻ ch vuông góc ch'.m,n,p lần lượt là trung điểm ab,be,a'c'
a cmnr ch vuông góc(mnp)
bcho ab=aa'=a. goi i,j là trung diem aa' và bb'. tính góc giữa (c'ij) và (cij).
c tính góc giữa(apb') và (cpb'). (abc) và (ab'c')
3cho chóp sabc,sa vuông góc đáy.kẻ ae vuông góc bc ,af vuông góc se.m,n,p là trung điểm sa,ab,ac.
a cmnr af vuông góc(mnp)
b từ b kẻ bk vuông góc sc. chứng minh (hkb) vuông góc (hmn)
Câu trả lời của bạn
CHO HÌNH CHÓP SABCD DÁY HÌNH VUÔNG Cạnh a.(SAB)LÀ TAM GIÁC ĐỀU NẰM TRONG MẶT PHẲNG VUÔN GÓC VỚI ĐÁY .G LÀ TRỌNG TÂM TAM GIÁC (SAB).M,N LÀ TRUNG ĐIỂM SC VÀ SD.TÍNH COS (GMN) VÀ (ABCD)
Câu trả lời của bạn
gửi bạn lời giải nhé!
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng B'A và B'D' bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Hai đường thẳng này cắt nhau nên bài toán này khá đơn giải, giả sử cạnh hình lập phương bằng 1, tính độ dài ba cạnh của tam giác AB'D'. Dùng định lý cosin là ra ngay góc giữa B'A và B'D'.
H.lăng trụ ABC A'B'C' co' AB'=AC'=AA'=2a. AB=a.
Tính d( AB;(CA'B'))
Câu trả lời của bạn
Gọi H là trọng tâm tam giác (A’B’C’)
Do AA’=AB’=AC’ nên \(AH \bot (A'B'C')\)
Mình vẽ hình và biết tính chất trên, mà vẫn thấy giả thiết không liên quan đến vấn đề đang hỏi cho lắm.
1.cho tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc và AB=AC=AD=a. Gọi M là trung điểm cạnh CD. Tính góc giữa hai vectơ AM và CB
2.Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Tính góc giữa hai đường thẳng A'B và AD'.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *