Phần Ôn tập cuối năm luyện tập về mối quan hệ qua lại giữa các loại hợp chất vô cơ và kim loại, phi kim; Tính chất hóa học cơ bản của một số hợp chất hữu cơ. Vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
Hình 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Ví dụ 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + Ag2SO4 → FeSO4 + 2AgCl↓
FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3
Fe(OH)2 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl↓
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
2Fe(OH)3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Fe2O3 + H2O
2FeCl2 (lục nhạt)+ Cl2 → 2FeCl3(vàng nâu)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Fe2(SO4)3 + Fe \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3FeSO4
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3(nâu đỏ)
Ví dụ 2: Hoàn thành các phản ứng sau:
Fe2(SO4)3 + ? → Fe(NO3)3 + ?
AlCl3 + ? → Al2(SO4)3 + ?
Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?
KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
NaCl + ? → NaOH + ?
Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3↓ + ?
Hướng dẫn:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
2AlCl3 + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 + 6 AgCl↓
Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + KOH + H2O
Điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Ca(HCO3)2 +K2CO3 → CaCO3↓ + 2KHCO3
Hình 2: Công thức cấu tạo của một vài chất hữu cơ
a) Rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Rượu etylic | Axit axetic | Chất béo | |
Công thức | C2H5OH | CH3COOH | (RCOO)3C3H5 |
Phản ứng đốt cháy | C2H5OH +3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O | CH3COOH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O | Chất béo (RCOO)3C3H5 + O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + H2O |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | Không phản ứng | Chất béo + Nước \(\overset{axit,t^{0}}{\rightarrow}\) Glixerin + các axit béo |
Phản ứng với dung dịch kiềm | Không phản ứng | CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O | Chất béo + dd kiềm → Glixerin + Các muối của axit béo |
Phản ứng với Na | 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 | 2 CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 | Không phản ứng |
Phản ứng este hóa | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | CH3COOH + C2H5OH \(\rightleftharpoons\) CH3COOC2H5 + H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với muối của axit yếu hơn | Không phản ứng | 2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O | Không phản ứng |
Ứng dụng | Dùng làm rượu bia, nước giải khát, nhiên liệu, nguyên liệu điều chế các chất hữu cơ,… | Nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo, phẩm nhuộm,dược phẩm,… | Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng,… |
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Glucozơ | Saccarozơ | Tinh bột và xenlulozơ | |
Công thức | C6H12O6 | C12H22O11 | (-C6H10O5-)n |
Phản ứng Oxi hóa | C6H12O6 + Ag2O\(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag. | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng lên men | C6H12O6 \(\overset{men\,\,giam}{\rightarrow}\)2C2H5OH + 2CO2 | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) C6H12O6 + C6H12O6 | (–C6H10O5 –)n + nH2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) nC6H12O6 |
Phản ứng với iot | Không phản ứng | Không phản ứng | tạo màu xanh tím |
Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Trước tiên ta sẽ khử các oxit kim loại trên bằng hiđro ở nhiệt độ cao (chỉ có oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử)
Ta có phản ứng khử như sau: CuO + H2 → Cu + H2O; Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Còn lại MgO không bị khử. Sau đó ta cho các chất thu được tác dụng với axit HCl thì Cu không phản ứng và bị oxi hóa ở ngoài không khí tạo thành CuO:
2Cu + O2 → 2CuO. Ta tách được CuO ra khỏi hỗn hợp.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2 ; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hai muối thu được là MgCl2 và FeCl2 ta cho điện phân dung dịch thì FeCl2 bị điện phân tạo thành Fe, sau đó Fe bị oxi hóa thành Fe2O3 ta tách được Fe2O3
Muối MgCl2 không bị điện phân dung dịch thì ta điện phân nóng chảy tạo thành Mg, sau đó đốt nóng thì Mg bốc cháy trong không khí tạo ra MgO
MgCl2 → Mg + Cl2; 2Mg + O2 → 2MgO
Cuối cùng ta tách được cả ba chất trên ra khỏi hỗn hợp thành các chất nguyên chất.
Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 dm3 SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Số mol H2 = 0,4; số mol SO2 = 0,55
Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} 56x{\rm{ }} + {\rm{ }}27y{\rm{ }} + {\rm{ }}64z{\rm{ }} = {\rm{ }}17,4\\ x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y = 0,4\\ 1,5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} = {\rm{ }}0,55 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1(mol)\\ y = 0,2(mol)\\ z = 0,1(mol) \end{array} \right.\)
Khối lượng của sắt ban đầu là: mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)
Khối lượng của nhôm ban đầu là: mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)
Khối lượng của đồng ban đầu là: mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2, 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm3 N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5. Lập CTHH và CTPT của X.
MX = 59. Đặt CTPT của X là CxHyOzNt
Áp dụng công thức: \(\frac{{{M_X}}}{{{m_X}}} = \frac{{44x}}{{{m_{C{O_2}}}}} = \frac{y}{{{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{11,2t}}{{{V_{{N_2}}}}}\)
\(\frac{{59}}{{0,295}} = \frac{{44x}}{{0,44}} = \frac{y}{{0,225}} = \frac{{11,2t}}{{0,0558}}\)
=> x = 2; y = 5; t = 1
Với MA = 59 => z = 1. Vậy CTPT: C2H5ON
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 56.
Bài tập 1 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 9
Bài tập 1 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 168 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 168 SGK Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
Cho các đoạn chưa hoàn chỉnh sau:
- Khi để mía lâu ngày trong không khí, đường (1) có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành (2), sau đó thành rượu etylic.
- Quá trình hình thành (3) và (4), đây là quá trình quan trọng trong tự nhiên, nó vừa hấp thụ khí CO2, vừa giải phóng O2, vì vậy có tác dụng cân bằng khí quyển.
- Trong cơ thể động vật, (5) tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật (5) tập trung nhiều ở quả và hạt.
Dãy số (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là:
Để điều chế rượu etylic, một nhà khoa học đã cho lên men 54g glucozơ và tiến hành thí nghiệm tại 300 – 320C. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Do đó, khối lượng rượu etylic thu được là:
Đun 20ml dung dịch glucozơ với 1 lượng dư Ag2O người ta thấy sinh ra 1,08g bạc. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là:
Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
Kim loại nào được dùng để phân biệt H2SO4 và CuSO4?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng các oxi hóa hợp chất nào sau đây?
Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong thí nghiệm?
Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là?
Dãy nào sau đây đều là các hidrocacbon?
Dãy chất nào sau đây đều là nhiên liệu?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đề phân biệt CH4, C2H4, CO2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. X là?
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4.
b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.
c) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng?
Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học?
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có?
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)
a) Metan, Etilen, axetilen, benzen
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, poli etilen
d) etyl axetat, chất béo.
Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm.
a) Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ
b) Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Tinh bột → Glucozơ → Rượu Etylic → Axit axetic → Etyl axetat → Rượu Etylic
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
b) Etilen, Axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch Brom.
c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch Brom.
d) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch Brom.
Nêu các phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a) CH4, C2H2, CO2
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH
c) Dung dịch Glucozơ, dung dịch Saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nung 26g hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO thu được 15g MgO. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu trả lời của bạn
MgCO3 | → | MgO | + | CO2 |
m CO2= 26- 15=11 -----> n CO2= 11:44 =0,25
=>n MgCO3=0,25 => m=0,25 . 84 = 21
==> %MgCO3= \(\dfrac{21.100}{26}\)=80,77%
==>% MgO = 100%- 80,77% =19, 23%
Câu1.2,Cho các cặp dung dịch sau:
1.BaCl2 và Na2CO3;
2.NaOH và AlCl3;
3.BaCl2 và NaHSO4;
4.Ba(OH)2 và H2SO4;
5.AlCl3 và K2CO3
6.Pb(NO3)2 và Na2S
Những cặp nào xảy ra phản ứng?Viết các phản ứng xảy ra (nếu có) ở dạng phân tử và ion thu gọn
Câu trả lời của bạn
các cặp xảy ra pứ là
BaCl2 và Na2CO3
BaCl2 + Na2CO3 = BaCO3 + 2NaCl
Ba2+ + CO3 2- = BaCO3
NaOH và AlCl3
3NaOH + AlCl3 = 3NaCl + Al(OH)3
Al3+ + 3OH- = Al(OH)3
nếu NaOH dư
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + OH- = AlO2- + 2H2O
BaCl2 và NaHSO4;
BaCl2 + NaHSO4 = BaSO4 + HCl + NaCl
Ba2+ + HSO4- = BaSO4 + H+
Ba(OH)2 và H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 = BaSO4 + H2O
Ba2+ + SO4 2- = BaSO4
H+ + OH- = H2O
AlCl3 và K2CO3
2AlCl3 + 3K2CO3 + 3H2O = 2Al(OH)3 +6KCl + 3CO2
2Al3+ + 3CO3 2- + 3H2O = 2Al(OH)3 + 3CO2
Pb(NO3)2 và Na2S
Pb(NO3)2 + Na2S = PbS + 2NaNO3
Pb2+ + S2- = PbS
nung hỗn hợp gồm 12,8 g đồng và 6,72 l khí oxi ở đktc. sau 1 thời gian thu được 15,2 g chất rắn. tính m các chất trong chất rắn sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
+n Cu =12,8/64= 0,2 mol
+n O2 = 6,72/22,4= 0,3 mol
PT 2Cu + O2 -> 2CuO
Nhận xét : 0,2/2<0,3/1
-> Cu hết, O2 dư, CuO tính theo Cu
Theo PT, nCuO = nCu = 0,2 mol
Ta có : nCu(trongCuO) = nCuO = 0,2 mol
-> mCu(trong CuO) = 64*0,2= 12,8(g)
nO(trongCuO) = nCuO= 0,2 mol
->mO (trong CuO) = 0,2*16 = 3,2 (g)
Bạn nào có dãy chuyển hóa k cho xin với
Câu trả lời của bạn
1)KMnO4 ---> O2 ---> CaO --> Ca(OH)2 ---> CaCO3 ---> CO2
2) Fe--->FeCl2--->FeCl3--->Fe(OH)3--->Fe2O3
Câu 1: để phân biệt được tính chất của chất người ta cần?
Câu 2: nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt (1)... nằm ở (2)... sẽ=(3)... hạt(4)... nằm ở(5)...
Câu 3: khối lượng của nguyên tử hầu hết tập trung ở ?
Câu 4: nguyên tố có số hạt nhân nhỏ nhất trong hạt nhân đó là ?
Câu 5: để tìm ra 1 nguyên tố người ta dựa vào ?
Câu 6: để phân biệt giữa hạt nhân phân tử của đơn chất và hợp chất người ta dựa vào ?
Câu 7: tính khối lượng thực của 1 nguyên tử của nguyên tố Fe=
Câu trả lời của bạn
Câu 7:
\(m_{1đ.v.C}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng thực của 1 nguyên tử của nguyên tố Fe:
\(m_{ngtửFe}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)
Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
a, S->SO2->SO3->H2SO4->H2->Fe->Fe3O4
b,Ba->BaO->Ba(OH)2->Ba(HCO3)2
Câu trả lời của bạn
a)
\(\left(1\right)S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\left(2\right)SO_2+O_2\underrightarrow{t^o}SO_3\)
\(\left(3\right)SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(\left(4\right)2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\uparrow\)
\(\left(5\right)FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(\left(6\right)3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(b.\)
\(\left(1\right)2Ba+O_2\underrightarrow{t^o}2BaO\)
\(\left(2\right)BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(\left(3\right)Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
a) Chỉ được dùng quỳ tím, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
b) Cho các hóa chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng nước để nhận biết chúng.
c) Chỉ được đun nóng hãy nhận biết: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
Câu trả lời của bạn
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Na
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3 (I)
- Cho sản phẩm mới nhận biết vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh để ngoài kk hóa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl2
FeCl2 + 2NaOH →Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng keo chất ban đầu là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Cho 3,9g Kali vào 200g dd KOH 20% . Tính C% dd tgu dc
Câu trả lời của bạn
đề sai rồi , K làm sao tác dụng đc với KOH xem lại đề đi
cho 2.35g K2O tác dụng với 400ml H2O.tính nồng dộ đ KOH thu được
(đ/s:0.125M)
Câu trả lời của bạn
Đổi :\(400ml=0,4l\)
\(nK_2O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,35}{94}=0,025\left(mol\right)\)
\(Ptr:K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
...........1..........1..............2.
...0,025mol\(\rightarrow\)0,025mol\(\rightarrow\)0,05mol
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,4}=0,125\left(mol\right)\)
Vậy nồng độ KOH thu được là 0,125 mol
Cho các al, o2, h2o, cuso4,fe,hcl từ các chất trên hãy điều chế: cu, cuo, al2o3,h2 viết fecl2. Viết phương trình minh hoạ
Câu trả lời của bạn
điều chế Cu
CuSO4+ Fe----> Cu+ FeSO4
điều chế CuO
2Cu(câu trước)+ O2---to--> 2CuO
điều chế Al2O3
4Al+ 3O2--to--> 2Al2O3
điều chế H2
Fe+ 2HCl----> FeCl2+ H2
Cho các cặp chất sau
1)Khí Cl2 và khí O2
2)Hg và bột S
3)Khí CO2 và dd NaClO
4)Khí F2 và Si
5)Khí H2S và khí SO2
6)Khí H2S và dd Pb(NO3)2
7)Khí Cl2 và dd NaOH
8)Li và N2
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường?
Câu trả lời của bạn
7 cái bạn nhé
trừ cái 8
1 loại phân kali có % về khối lượng các nguyên tố như sau : 52,34%kali 47,66 % Cl , biết 0,1 mol của hợp chất này có khối lượng 7,45g . Xác định CTHH
Câu trả lời của bạn
Gọi CTTQ: KxCly
MKxCly = \(\dfrac{7,45}{0,1}=74,5\)
Ta có: \(x=\dfrac{52,34\times74,5}{39\times100}=1\)
...........\(y=\dfrac{47,66\times74,5}{35,5\times100}=1\)
Vậy CTHH của hợp chất: KCl
Hào tan 3,6 gam kim loại M (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại M
Câu trả lời của bạn
Cho hỏi 200 ml HCl ; 200 ml H2SO4 hay sao v; :3 nếu ko phải như thế này mk bí
Cho một dd chứa 5,2g BaCl2 tác dụng vs dd chứa 10,2g AgNO3 thu đc Bao(NO3)2 và kết tủa AgCl. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu trả lời của bạn
BaCl2+2AgNO3→Ba(NO3)2+2AgCl
nBaCl2=5,2:208=0,025 mol
nagno3=10,2:170=0,06 mol
→n agno3 dư ; Bacl2 PỨ hết
→nagcl=2nBaCl2=0,05 mol
mAgCl=0,05*143,5 = 7,175 g
I. TRẮC NGHIỆM: hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào khung sau (3đ)
Câu 1: Nước tác dụng với những chất nào sau đây ở đk thường?
A/ K, Na2O, CuO, P2O5 B/ Al, CaO, SO3, BaO
C/ Ca, P2O5, BaO, SO3 D/ Na, SO2, CaO, Al2O3
Câu 2: Khi cho natri vào nước sẽ xảy ra PƯHH. Sau phản ứng nhúng giấy quỳ tím vào sản phẩn quỳ tím sẽ có màu:
A/ Xanh B/ Đỏ C/ Tím D/ Mất màu
Câu 3: Hợp chất nào sau đây là muối?
A/ Kẽm sunfit B/ Axit flohidric C/ Bari hidroxit D/ Điphotpho pentaoxit
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A/ 2KClO3 \(\xrightarrow[]{}\) 2KCl + 3O2 B/ CH4 + 3O2 \(\xrightarrow[]{}\) CO2 + 2H2O
C/ Fe + 2HCl \(\xrightarrow[]{}\) FeCl2 + H2 D/ 2SO2 + O2 \(\xrightarrow[]{}\) 2SO3
Câu 5: Trong 250ml dd có chứa 24,5g axit sunfuric. Nồng độ của dd là:
A/ 0,1M B/ 0,01M C/ 0,001 M D/ 1M
Câu 6: Để pha chế 50g dd HCl có nồng độ là 15% khối lượng nước cần cho sự pha chế là:
A/ 42g B/ 42,5g C/ 20g D/ 20,5g
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 7: Hoàn thành các PTHH sau đây: (2đ)
1/ Canxi + khí oxi \(\xrightarrow[]{}\) canxi oxit
...................................................
2/ Sắt + khí clo \(\xrightarrow[]{}\) sắt (III) clorua
.....................................................
3/ Nhôm + axit clohidric \(\xrightarrow[]{}\) nhôm clorua + khí hidro
.....................................................................................
4/ Lưu huỳnh đioxit + canxi hidroxit \(\xrightarrow[]{}\) canxi sunfit + nước
.................................................................................................
5/ Sắt (II) hidroxit + nước + khí oxi \(\xrightarrow[]{}\) sắt (III) hidroxit
......................................................................................
6/ Kali nitrat \(\xrightarrow[]{}\) kali nitrit + khí oxi
.........................................................
Câu 8: ở 100 độ C, độ tan của muối ăn là 39,8g; và của kali nitrat là 246g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dd bão hoà muối ăn và kali nitrat ở nhiệt độ trên? (1đ)
Câu 9: Cho 9,75g kẽm t/d với dd loãng có chứa 15,68g axit sunfuric
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
b/ Tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc?
Câu trả lời của bạn
như người trên
Câu 9:
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{15,68}{98}=0,16\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,16}{1}\) => \(H_2SO_4\) dư
Theo PTHH \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,16-0,15\right)98=0,98\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Các bạn giúp mình gấp câu này với ạh
Sửa lại các từ sai trong các câu sau đây thành đúng
a) Nước là một hỗn hợp vì chúng gồm nguyên tử H và O tạo nên
b)khí cacbon đioxit (CO2) do một nguyên tố cacbon và 2 nguyên tố oxi tạo nên có nguyên tử khối bằng 44đvC
c)phân tử canxi cacbonat (CaCO3) do ba nguyên tử Ca, C và O tạo nên nó là hợp chất có phân tử khối bằng 528đvC
Câu trả lời của bạn
a) Nước là một hỗn hợp vì chúng gồm nguyên tử H và O và một số tạp chất liên kết vs nhau
# vs nc tinh khiết :gồm H và O liên kết vs nhau
b)khí cacbon đioxit (CO2) do một nguyên tố cacbon và 2 nguyên tố oxi liên kết nên có nguyên tử khối bằng 44đvCc)phân tử canxi cacbonat (CaCO3) do ba nguyên tử Ca, C và O liên kết nên nó là hợp chất có phân tử khối bằng 528đvC
1/Cho 150ml rượu 40° tác dụng vs Natri. Biết d rượu = 0.8g/mol và d nước = 1g/mol tính Vh2 ở đktc
2/trong các chất sau đây chất nào là axit chất nào là rượu: C2H5OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3OH.
3/trong các chất sau đây chất nào tác dụng với natri: CH3_CH3, CH3CH2OH, C6H6, CH3OCH3, CH3OH. viết phương trình hóa học?
Câu trả lời của bạn
2.
- Rượu: C2H5OH, CH3OH, CH3CH2CH2OH
- Axit: CH3COOH, CH3CH2COOH
Nhận biết các chất sau:
a; glucozo, rượu etylic, axit axetic
b; khí mentan, oxi, hidro
Câu trả lời của bạn
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là axit axetic
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là glucozo, rượu etylic (I)
- Cho AgNO3/NH3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc chất ban đầu là glucozo
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là rượu etylic
phân biệt 3 chất :Rượu etilic, glucozo,saccarozo
Câu trả lời của bạn
Cho 3 chất tác dụng với AgNO3/ NH3, đun cách thuỷ (phản ứng tráng bạc) :
- Không hiện tượng: rượu etilic, saccarozơ
- Xuất hiện kết tủa bạc: glucozơ
Cho 2 chất còn lại đun trong môi trường axit, nhiệt độ (phản ứng thuỷ phân), sau đó đem sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3
- Không hiện tượng: rượu etilic
- Xuất hiện kết tủa bạc: saccarozơ (saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ, glucozơ tạo thành tham gia phản ứng tráng bạc)
1 hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3 có khối lượng 30,4g .Nung hh này trong bình kín chứa 22,4l CO đktc .Khối lượng hh khí thu dc là 36g. A.Xác địh thành phần hh khí biết rằng X bị khử hòn toàn bởi Fe. B.tính khối lượng Fe thu dc và khối lượng 2 oxit Fe
Câu trả lời của bạn
nCO= 22,4/22,4=1 (mol)
pthh FeO+CO->Fe+ CO2
Fe2O3+3CO->2Fe+ 3CO2
do hỗn hợp X bị khử hoàn toàn, sau pư thu được hỗn hợp khí nên X pư hết, CO dư-> hỗn hợp khí gồm CO dư và CO2 tạo thành.
theo pthh: nCO (pư)= nCO2 -> nCO (dư)+ nCO2= 1(mol)
-> Mhỗn hợp khí= 36/1= 36( g/mol)
sau đó bạn áp dụng sơ đồ đường chéo để tính được tỉ lệ nCO( dư)/ nCO2=1/1
-> nCO(dư)= nCO2= 0,5(mol)
từ đó bạn tính thành phần mỗi khí trong hỗn hợp ...
b, theo pthh nCO(pư)= nCO2= 0,5(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
30,4+0,5*28= mFe +0,5*44
-> mFe=22,4(g)-> nFe= 22,4/56=0,4(mol)
gọi số mol FeO, Fe2O3 có trong hỗn hợp X là a,b (đk a,b>0)
theo pthh: nFe= nFeO +2nFe2O3=a+ 2b=0,4(mol)
theo bài ra, pthh ta có hệ pt: a*72+b*160=30,4 và a+2b=0,4
giải hệ ta được: a=0,2; b=0,1
->nFeO= 0,2(mol); nFe2O3=0,1(mol)
-> tính m mỗi oxit
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *