Gluxit (hay Cacbohidrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung Cn(H2O)m. Trong Gluxit thì chất quan trọng và tiêu biểu nhất là Glucozơ. Vậy Glucozơ có những tính chất và ứng dụng gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng về Glucozơ.
Công thức phân tử: C6H12O6
Phân tử khối: 180
Hình 1: Glucozơ có chứa nhiều trong hoa, quả chín
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngot, dễ tan trong nước.
Video 1: Phản ứng tráng bạc của Glucozơ
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
⇒ Ứng dụng của phản ứng này là dùng để tráng gương, tráng ruột phích nhưng như vậy sẽ lãng phí nguồn năng lượng từ glucozơ trong khi Xenlulozơ có nhiều trong tre, nứa không ăn được cũng có phản ứng này. Do đó, ngày nay người ta thường sử dụng Xenlulozơ để tráng gương. (Bài học về Xenlulozơ các em sẽ được tìm hiểu ở bài sau)
Hình 2: Phản ứng lên men rượu
Hình 3: Quy trình lên men sản xuất rượu nếp
Hình 4: Ứng dụng của Glucozơ
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Glucozơ
Nhận biết 3 dung dịch không màu sau: Glucozơ, rượu etylic và Axit axetic.
Thuốc thử: Qùy tím và dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch của 3 dung dịch vào quỳ tím. Dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng là axit axetic. Còn lại Rượu etylic và Glucozơ.
Bước 2: Cho 2 dung dịch còn lại vào dung dịch AgNO3 trong amoniac. Dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa trắng sáng là Glucozơ. Dung dịch không hiện tượng là Rượu etylic.
Phương trình hóa học: C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Cách 1:
Số mol Bạc tạo thành là: \({n_{Ag}} = \frac{{{m_{Ag}}}}{{{M_{Ag}}}} = \frac{{86,4}}{{108}} = 0,8(mol)\)
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
0,4(mol) \(\leftarrow\) 0,8(mol)
Đem lên men 0,4 mol glucozơ
C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
0,4(mol) → 0,8 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,8(mol) → 0,8(mol)
Số gam kết tủa CaCO3 thu được là: \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{_{CaC{O_3}}}}.{M_{_{CaC{O_3}}}} = 0,8.100 = 80(gam)\)
Cách 2:
Số mol Bạc tạo thành là: \({n_{Ag}} = \frac{{{m_{Ag}}}}{{{M_{Ag}}}} = \frac{{86,4}}{{108}} = 0,8(mol)\)
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
0,4(mol) \(\leftarrow\) 0,8(mol)
Sơ đồ phản ứng như sau cân bằng theo nguyên tố Cacbon ta có:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 → 2CaCO3
0,4(mol) → 0,8 (mol)
Số gam kết tủa CaCO3 thu được là: \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{_{CaC{O_3}}}}.{M_{_{CaC{O_3}}}} = 0,8.100 = 80(gam)\)
Người ta cho 3,5 kg glucozơ chứa 15% tạp chất lên men thành rượu etylic.
a) C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
b) Vì 3,5 kg glucozơ chứa 15% nên lượng nguyên chất là 100-15 = 85% ta có số mol glucozơ là:
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{3,5}}{{180}}.\frac{{85}}{{100}}(kmol)\)
Khối lượng rượu tạo thành biết hiệu suất là 80% là:
\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2.{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}.\frac{{80}}{{100}} = 2.\frac{{3,5}}{{180}}.\frac{{85}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}} = 0,026(kmol)\)
c) Khối lượng Rượu tạo thành:
\({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,026.46 = 1,196(kg) = 1196(gam)\)
Thể tích rượu nguyên chất là:
\(m = D.V \Rightarrow V = \frac{m}{D} = \frac{{1196}}{{0,8}} = 1495(ml)\)
Thể tích dung dịch rượu sau khi pha thành rượu 400 là:
Độ rượu = \(\frac{{{V_{ruou{\rm{ nguyen chat}}}}}}{{{V_{dd}}}}.100\) ⇒ Vdd = (Vrượu nguyên chất/Độ rượu).100 = \(\frac{{1495}}{{40}}.100 = 3737,5(ml) = 3,7375(lit)\)
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất hữu cơ X có các tính chất sau : Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tan nhiều trong nước. Vậy X là:
Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng
Cho sơ đồ sau:
C6H12O6 \(\overset{men}{\rightarrow}\) X + Y
X + O2 \(\overset{men\,\, giam}{\rightarrow}\) Z + H2O
Z + T → (CH3COO)2Ca + H2O + Y
X, Y , Z , T lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 50.
Bài tập 1 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 50.1 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.2 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.3 trang 59 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.4 trang 59 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.5 trang 59 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.6 trang 59 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất hữu cơ X có các tính chất sau : Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tan nhiều trong nước. Vậy X là:
Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng
Cho sơ đồ sau:
C6H12O6 \(\overset{men}{\rightarrow}\) X + Y
X + O2 \(\overset{men\,\, giam}{\rightarrow}\) Z + H2O
Z + T → (CH3COO)2Ca + H2O + Y
X, Y , Z , T lần lượt là:
Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%)
Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là
Trong quả chín chứa:
Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic là:
Khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3 là:
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ?
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3.
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Glucozơ (1)→ rượu etylic (2)→ axit axetic.
Chất hữu cơ A là chất rắn màu trắng ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước. Khi đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O Chất A là
A. etilen
B. rượu etylic
C. axit axetic
D. glucozơ
Khi oxi hoá hoàn toàn 50 gam glucozơ sẽ toả ra nhiệt lượng là 146,3 kJ. Hỏi khi oxi hoá hoàn toàn 1 mol glucozơ sẽ toả ra nhiệt lượng là bao nhiêu ?
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b) Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol > MA > 190 gam/mol.
Phản ứng tạo ra glucozơ trong cây xanh được biểu diễn bằng phương trình hoá học sau:
6CO2 + 6H2O clorophin → C6H12O6 + 6O2
Để tạo ra 1 mol glucozơ, cây xanh đã hấp thụ 2816 kJ.
Hãy tính nhiệt lượng mà cây xanh đã hấp thụ để tạo thành 1 kg glucozơ.
Từ glucozơ điều chế được giấm ăn bằng cách lên men hai giai đoạn. Tính khối lượng giấm ăn 4% thu được khi lên men 50 gam glucozơ biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
2) HOCH2-(CHOH)4-CHO + H2 → HOCH2-(CHOH)4CH2OH
3) HOCH2-(CHOH)4-CHO → 2C2H5OH + 2CO2
Những phản ứng nào sau đây để phát hiện glucozo trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường?
Câu trả lời của bạn
HOCH2-(CHOH)4-CHO + Ag2O → HOCH2-(CHOH)4-COOH + 2Ag
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
C6H12O6 + Ag2O \(\xrightarrow{{N{H_3}}}\) 2Ag + C6H12O7
0,1 0,2mol
Khối lượng Ag = 0,2 . 108 = 21,6 gam.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng lên men glucozơ xảy ra thích hợp ở 30 – 32°C với enzim làm xúc tác.
Câu trả lời của bạn
C6H12O6 \(\xrightarrow{{men}}\)2C2H5OH + 2CO2
Câu trả lời của bạn
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
1 2
Theo lý thuyết: số mol C6H12O6 = 1 (mol) → khối lượng C6H12O6 = 180 (g)
Hiệu suất quá trình lên men: H = 180/300.100% = 60%
Câu trả lời của bạn
Khối lượng glucozơ có trong dung dịch là: m = 180.20%/100% = 36 gam
nglucozo = 36/180 = 0,2 mol
C6H12O6 + Ag2O → 2Ag + C6H12O7
0,2 0,4 mol
nAg = 0,4.108 = 43,2 gam
Câu trả lời của bạn
Glucozơ ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tan nhiều trong nước
Câu trả lời của bạn
Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.
Câu trả lời của bạn
Glucozơ được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh
Phân biệt chất rắn và chất kết tinh không màu?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ta có: nC2H5OH =
PTHH: C6H12O6
P.ư 1<- 2
=> Theo thực tế: n C6H12O6 = 1 (mol) => m C6H12O6 = 180 (g)
Theo lí thuyết m C6H12O6 = 300 (g)
=> Hiệu suất quá trình lên men =
Câu trả lời của bạn
Ta có: nC6H12O16 =
PTHH: C6H12O6
P.ư 2 -> 4
=> Khối lượng C2H5OH thu được là: 4.46 = 184 (g)
Ta có: nC6H12O16 =
PTHH: C6H12O6
P.ư 0,1 -> 0,2
=> Khối lượng C2H5OH thu được là: 0,2.46 = 9,2 (g)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ta có: Độ rượu =
D =
=> nC2H5OH =
C6H12O6
P.ư
=> Theo thực tế: n C6H12O6 =
Hiệu suất quá trình lên men =
=> Khối lượng glucozo đã dùng là:
Câu trả lời của bạn
Khi cho CO2 hấp phụ vào dd Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
P.ư 0,4<- 0,4
Theo PTHH => m↓ = mCaCO3 = 40g
=> nCaCO3 =
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,4 (mol)
Lên men glucozo:
C6H12O6
P.ư 0,2<- 0,4
=> Theo thực tế: n C6H12O6 = 0,2 (mol) => m C6H12O6 = 0,2.180 = 36 (g)
Hiệu suất quá trình lên men =
=> Khối lượng glucozo đã dùng là:
Câu trả lời của bạn
Ta có: Độ rượu =
D =
=> nC2H5OH =
C6H12O6
P.ư 4<- 8
=> Theo thực tế: n C6H12O6 = 4 (mol) => m C6H12O6 = 4.180 = 720 (g)
Hiệu suất quá trình lên men =
=> Khối lượng glucozo đã dùng là:
Mẫu glucozo chứa 2% tạp chất => khối lượng mẫu glucozo đã dùng =
Câu trả lời của bạn
Ta có: Độ rượu =
D =
=> nC2H5OH =
C6H12O6
P.ư 20<- 40
=> Theo thực tế: n C6H12O6 = 20 (mol) => m C6H12O6 =20.180 = 3600 (g)
Hiệu suất quá trình lên men =
=> Khối lượng glucozo đã dùng là:
Câu trả lời của bạn
Khi đun nóng nước lọc thu được 5g kết tủa nữa => Khi CO2 p/ư vs Ca(OH)2 tạo 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Từ PTHH ta thấy tổng số mol CaCO3 = số mol CO2 phản ứng
=> m↓ = mCaCO3 = 10 + 5 = 15g
=> nCaCO3 =
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,15 (mol)
Lên men glucozo:
C6H12O6
P.ư 0,075<- 0,15
=> Theo thực tế: n C6H12O6 = 0,075 (mol) => m C6H12O6 = 0,075.180 = 13,5 (g)
Hiệu suất quá trình lên men =
=> Khối lượng glucozo đã dùng là:
Câu trả lời của bạn
Khi cho CO2 hấp phụ vào dd Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
P.ư 0,8 <- 0,8
Theo PTHH => m↓ = mCaCO3 = 80g
=> nCaCO3 =
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,8 (mol)
Lên men glucozo:
C6H12O6
P.ư 0,4<- 0,8
=> Theo thực tế: n C6H12O6 = 0,4 (mol) => m C6H12O6 = 0,4.180 = 72 (g)
Hiệu suất quá trình lên men =
=> Khối lượng glucozo đã dùng là:
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *