Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng người ta thu được giấm ăn, đó là dung dịch axit axetic. Vậy Axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học sau:
Công thức phân tử: C2H4O2
Phân tử khối: 60
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Hình 1: Mô hình phân tử của Axit axetic ở dạng rỗng và đặc
Công thức rút gọn: CH3 - COOH
Nhóm (–COOH) này làm cho phân tử có tính axit
Video 1: Axit axetic tác dụng với quỳ, Kim loại, oxit kim loại và muối
Video 2: Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm
Video 3: Rượu etylic tác dụng với Axit axetic
Hình 2: Ứng dụng của Axit axetic
2C4H10+5O2 \(\overset{xt, t^{0}}{\rightarrow}\) 4CH3COOH + 2H2O
C2H5OH+O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Axit axetic
Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Lượng axit axetic tham gia phản ứng là: \({m_{C{H_3}COOH}} = 180.\frac{{44}}{{100}} = 79,2(gam)\)
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
M: 60 46 88
Ban đầu (gam): 180 138 0
Phản ứng (gam): 79,2 → \(\frac{{79,2.46}}{{60}} = 60,72\) → \(\frac{{79,2.88}}{{60}} = 116,16\)
Như vậy sau phản ứng:
Khối lượng axit axetic còn lại là: 180 - 79,2 = 108,8 (gam)
Khối lượng rượu etylic còn lại là: 138 - 60,72 = 77,28 (gam)
Khối lượng este thu được là: 116,16 (gam)
Cho 150ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu.
Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
a (mol) → a (mol) → a (mol)
Gọi số mol NaOH dư là b
Ta có: Tổng số mol của NaOH là: a + b = 0,5.0,1 = 0,05 (1)
Số gam chất rắn khan thu được là: 82a + 40b = 3,26 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,05\\ 82{\rm{a}} + 40b = 3,26 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,03(mol)\\ b = 0,02(mol) \end{array} \right.\)
Nồng độ mol của axit axetic ban đầu là: \({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,03}}{{0,15}} = 0,2(M)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây làm quì tím đổi màu
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ:
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 45.
Bài tập 1 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 45.1 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.2 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.3 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.4 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.5 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.6 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.7 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.8 trang 55 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây làm quì tím đổi màu
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ:
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Phát biểu nào sau đây sai:
Chất nào sau đây không tác dung được với Na?
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa:
Chất nào sau đây có tính axit
Trong phòng thí nghiệm axit axetic được điều chế từ:
Tính hiệu suất phản ứng biết cho 60g CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55g CH3COOCH2CH3
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a?
Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH.
b) CH3COOH.
c) CH3CH2CH2OH.
d) CH3CH2COOH.
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử:
A. Có 2 nguyên tử
B. Có nhóm -OH
C. Có nhóm -OH và =C=O
D. có nhóm -OH kết hợp với nhóm =C=O tạo thành nhóm O=C-OH
Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích?
Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOCH2CH3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) ? + ? → CH3COONa + H2
b) ? + ? → CH3COONa + H2O + CO2
c) CH3COOH + ? → (CH3COO)2Ca + ? + ↑
d) ? + Mg → (CH3COO)2Mg + ↑
e) ? + CuSO4 → (CH3COO)2Cu + ↓
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.
C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
a) Hãy xác định m.
b) Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2SO4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+1COOH với n ≥0. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết V ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,8 gam hỗn hợp muối khan.
- Xác định công thức phân tử của hai axit. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.
- Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Sử dụng Cu(OH)2/OH- hiện tượng:
Axit axetic: Kết tủa tan
Glixerol: Tạo phức chất tan màu xanh da trời
Axetanđehit: Tạo kết tủa đỏ gạch
Etanol: Không hiện tượng
Câu trả lời của bạn
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
⇒ nX = nH+ = nCO2 = 0,1 mol
MX = 5,4 : 0,1 = 54
⇒ X gồm: HCOOH(46); CH3COOH(60)
CH
CH
CH
CH
Câu trả lời của bạn
Tính axit của các chất được sắp xếp như sau: 4< 2< 1< 3
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol
A. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác
B. Chưng cất este tạo ra
C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol
D. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau
Câu trả lời của bạn
Lấy số mol ancol và axit bằng nhau không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol
Câu trả lời của bạn
Sản xuất cồn không phải ứng dụng của axit axetic.
Câu trả lời của bạn
Trong những phản ứng trên, số phản ứng là tạo axit axetic 4
Câu trả lời của bạn
nN2 = naxit = 0,2 mol
Gọi X là CnH2nO2 (x mol)
Y là CmH2m-2O4 (y mol)
x + y = 0,2 mol
x(14n + 32 ) + y(14m + 62) = 15,52
xn + ym = nCO2 = 0,48
⇒ x = 0,12; y = 0,08
⇒ 3n + 2m = 12
Ta có: n, m > 2 ⇒ n = 2 và m = 3.
Câu trả lời của bạn
X + NaHCO3 → CO2
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
nCO2 = nH+ = 0,7 mol
Ta có: nO(axit) = 2 nH+ = 1,4 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO (axit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ 1,4 + 0,4.2 = 0,8.2 + y ⇒ y = 0,6 mol
Câu trả lời của bạn
RCOOH + Na → RCOONa
1 mol axit → 1 mol muối tăng 22g
⇒ naxit = (5,2 - 3,88)/22 = 0,06 mol
Gọi công thức trung bình của 2 axit là:
MX = 14ntb + 32 = 3,88 : 0,06 = 194/3 ⇒ ntb = 7/3
⇒ V = 3,36l
A. Mg.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. NaNO3.
Câu trả lời của bạn
Axit axetic không có khả năng phản ứng với NaNO3.
Câu trả lời của bạn
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2.
Câu trả lời của bạn
Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,2 0,2
→ V KOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml
Câu trả lời của bạn
Ta có: nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
0,1 0,1
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,1 0,1 mol
→ V khí = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu trả lời của bạn
Ta cơ: nCuO = 12 : 80 = 0,15 mol
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,3 0,15 mol
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là:
m dung dịch = mct.100% : C% = 180 gam
Câu trả lời của bạn
CH3COOH + CH3CH2OH ⇔ CH3COOCH2CH3 + H2O
Khối lượng etyl axetat là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.
Câu trả lời của bạn
nCH3COOH = 60 : 60 = 1 mol
nC2H5OH = 100 : 46 = 2,17 mol
PTHH:
CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3-COOC2H5 + H2O
Theo PTHH, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH.
Theo lí thuyết số mol CH3COOH phản ứng là 1 mol
⇒ khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam
Thực tế chỉ thu được 55 gam
⇒ hiệu suất phản ứng
H = 55.100% : 88 = 62,5%
Câu trả lời của bạn
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam
→ Tìm ra giá trị của a = 15
Câu trả lời của bạn
Sử dụng kim loại Zn:
+ Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH
PTHH:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *