Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng người ta thu được giấm ăn, đó là dung dịch axit axetic. Vậy Axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học sau:
Công thức phân tử: C2H4O2
Phân tử khối: 60
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Hình 1: Mô hình phân tử của Axit axetic ở dạng rỗng và đặc
Công thức rút gọn: CH3 - COOH
Nhóm (–COOH) này làm cho phân tử có tính axit
Video 1: Axit axetic tác dụng với quỳ, Kim loại, oxit kim loại và muối
Video 2: Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm
Video 3: Rượu etylic tác dụng với Axit axetic
Hình 2: Ứng dụng của Axit axetic
2C4H10+5O2 \(\overset{xt, t^{0}}{\rightarrow}\) 4CH3COOH + 2H2O
C2H5OH+O2 \(\overset{men giam}{\rightarrow}\) CH3COOH+ H2O
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Axit axetic
Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Lượng axit axetic tham gia phản ứng là: \({m_{C{H_3}COOH}} = 180.\frac{{44}}{{100}} = 79,2(gam)\)
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
M: 60 46 88
Ban đầu (gam): 180 138 0
Phản ứng (gam): 79,2 → \(\frac{{79,2.46}}{{60}} = 60,72\) → \(\frac{{79,2.88}}{{60}} = 116,16\)
Như vậy sau phản ứng:
Khối lượng axit axetic còn lại là: 180 - 79,2 = 108,8 (gam)
Khối lượng rượu etylic còn lại là: 138 - 60,72 = 77,28 (gam)
Khối lượng este thu được là: 116,16 (gam)
Cho 150ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu.
Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
a (mol) → a (mol) → a (mol)
Gọi số mol NaOH dư là b
Ta có: Tổng số mol của NaOH là: a + b = 0,5.0,1 = 0,05 (1)
Số gam chất rắn khan thu được là: 82a + 40b = 3,26 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,05\\ 82{\rm{a}} + 40b = 3,26 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,03(mol)\\ b = 0,02(mol) \end{array} \right.\)
Nồng độ mol của axit axetic ban đầu là: \({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,03}}{{0,15}} = 0,2(M)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây làm quì tím đổi màu
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ:
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 45.
Bài tập 1 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 6 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 7 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 8 trang 143 SGK Hóa học 9
Bài tập 45.1 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.2 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.3 trang 54 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.4 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.5 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.6 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.7 trang 55 SBT Hóa học 9
Bài tập 45.8 trang 55 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây làm quì tím đổi màu
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ:
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Phát biểu nào sau đây sai:
Chất nào sau đây không tác dung được với Na?
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa:
Chất nào sau đây có tính axit
Trong phòng thí nghiệm axit axetic được điều chế từ:
Tính hiệu suất phản ứng biết cho 60g CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55g CH3COOCH2CH3
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a?
Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH.
b) CH3COOH.
c) CH3CH2CH2OH.
d) CH3CH2COOH.
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử:
A. Có 2 nguyên tử
B. Có nhóm -OH
C. Có nhóm -OH và =C=O
D. có nhóm -OH kết hợp với nhóm =C=O tạo thành nhóm O=C-OH
Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích?
Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOCH2CH3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) ? + ? → CH3COONa + H2
b) ? + ? → CH3COONa + H2O + CO2
c) CH3COOH + ? → (CH3COO)2Ca + ? + ↑
d) ? + Mg → (CH3COO)2Mg + ↑
e) ? + CuSO4 → (CH3COO)2Cu + ↓
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.
C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
a) Hãy xác định m.
b) Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2SO4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+1COOH với n ≥0. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết V ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,8 gam hỗn hợp muối khan.
- Xác định công thức phân tử của hai axit. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.
- Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
+) Ancol D đơn chức, mạch hở: CxHyO. Ta có: 12x + y = 1,875.16 suy ra
x= 2; y=6. Vậy ancol D là CH3CH2OH.
TH1: Gọi công thức của:
A: CnH2n+1COOH
A1: Cn+1H2n+3COOH
B: Cn+1H2n+3COOCH2CH3
=> Hỗn hợp X gồm: A: CnH2n+1COOH: x mol có trong a gam X
B: Cn+1H2n+3COOCH2CH3 y mol có trong a gam X
+) Thí nghiệm 1:
CnH2n+1COOH + NaHCO3 → CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (1)
x → x mol
=> x. (14n+68) = 14,4 (I)
+) Thí nghiệm 2:
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O (2)
x → x mol
Cn+1H2n+3COOCH2CH3 + NaOH → Cn+1H2n+3COONa +CH3CH2OH (3)
y → y → y mol
=> 46y = 11,5 => y = 0,25 (II)
=> Hỗn hợp Y gồm: CnH2n+1COONa x mol
Cn+1H2n+3COONa : 0,25 mol
=> x.(14n+68) + 0,25.(14n+82) = 34,9 (III)
=> Thay (I) vào (III) => n = 0
Hỗn hợp Y gồm: H-COONa: x mol
CH3-COONa 0,25 mol
Khi đốt cháy Y ta có: nNa2CO3 = (x+0,25)/2 mol
nCO2 = 0,75 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon ta có: x + 0,25. 2 = (x+0,25)/2 + 0,75
=> x = 0,75 => mâu thuẫn với (I) (Loại)
TH2: Gọi công thức của:
A: Cn+1H2n+3COOH
A1: CnH2n+1COOH
B: CnH2n+1COOCH2CH3
=> Hỗn hợp X gồm: A: Cn+1H2n+3COOH x mol có trong a gam X
B: CnH2n+1COOCH2CH3 y mol có trong a gam X
+) Thí nghiệm 1:
Cn+1H2n+3COOH + NaHCO3 → Cn+1H2n+3COONa + CO2 + H2O (1)
x → x mol
=> x. (14n+82) = 14,4 (I)
+) Thí nghiệm 2:
Cn+1H2n+3COOH + NaOH → Cn+1H2n+3COONa + H2O (2)
x → x mol
CnH2n+1COOCH2CH3 + NaOH → CnH2n+1COONa +CH3CH2OH (3)
y → y → y mol
=> 46y = 11,5 => y = 0,25 (II)
=> Hỗn hợp Y gồm: Cn+1H2n+3COONa : x mol
CnH2n+1COONa 0,25 mol
=> x.(14n+82) + 0,25.(14n+68) = 34,9 (III)
=> Thay (I) vào (III) => n = 1
Hỗn hợp Y gồm: C2H5COONa x mol
CH3COONa 0,25 mol
Khi đốt cháy Y ta có: nNa2CO3 = (x+0,25)/2 mol
nCO2 = 0,75 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon ta có: 3x + 0,25. 2 = (x+0,25)/2 + 0,75
=> x = 0,15 => Thoả mãn với (I)
Vậy CTCT của:
A: C2H5-COOH ;A1: CH3-COOH
B: CH3-COOCH2CH3 ;D: CH3CH2OH
Ta có: a= 0,15.74 + 0,25.88= 33,1 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có: nBa(OH)2= 1,1 mol
khối lượng bình 1 tăng 28,8 gam nên mH2O= 28,8 gam suy ra nH2O= 1,6 mol = nCO2
Ta có: n-COOH= 2.nH2= 2.0,3= 0,6 mol → nO (A)= 2.0,6= 1,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O có: nO (A)+ 2.nO2= 2.nCO2+ nH2O → 1,2 + 2.nO2= 2.1,6+ 1,6→ nO2=1,8 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mA+ mO2= mCO2+ mH2O → mA= 1,6.44 + 1,6.18- 1,8.32=41,6 gam
Ta có: nA= 0,6 mol; nCO2= 1,6 mol suy ra số nguyên tử C trung bình = nCO2/ nA= 2,67
Suy ra công thức 2 axit là HCOOH, C2H5COOH hoặc CH3COOH, C3H7COOH
Ta có: 1 < nOH-/ nCO2 < 2 nên CO2 tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra 2 muối:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
Đặt nBaCO3= x mol; nBa(HCO3)2= y mol
Ta có nCO2= x + 2y= 1,6 mol; nBa(OH)2= x+ y= 1,1 mol
Giải hệ ta có: x= 0,6 và y= 0,5
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mdd sau pứ= mCO2+ mBa(OH)2- mkết tủa= 892,7 gam
Suy ra C%Ba(HCO3)2= 14,506%
Câu trả lời của bạn
Số mol O2 cháy = \({{8,96} \over {22,4}}\)= 0,4 mol ;
Khối lượng H2SO4 = 96,48 gam, sau khi hấp thụ H2O thì khối lượng H2SO4 trong dung dịch không đổi
→ Khối lượng dung dịch sau khi hấp thụ =\({{96,48} \over {90}} \times 100\) = 107,2 gam
Khối lượng H2O thu được sau khi đốt chất hữu cơ = khối lượng dung dịch H2SO4 tăng = 7,2 gam
→ Số mol H2O =\({{7,2} \over {18}}\) = 0,4 mol
Khi cho CO2 vào dung dịch KOH dư ta có PT: 2KOH + CO2 ® K2CO3 + H2O (1)
Từ (1) ta có số mol CO2 = số mol K2CO3 = \({{55,2} \over {138}}\)= 0,4 mol
Gọi Y là CxHyOz
→ Ta có PT cháy: CxHyOz + \({{4x + y - 2z} \over 4}\)O2 → xCO2 + \({y \over 2}\)H2O (2)
1 mol x mol y/2 mol
0,2 mol 0,4 mol 0,4 mol
→ x = 2; y = 4
Áp dụng ĐLBTNT với nguyên tố Oxi ta có:
Số nguyên tử O(trong 0,2 mol Y) + số ng tử O(cháy) = số ng tử O(trong CO2) + số ng tử O(trong H2O)
→ 0,2z + 2´0,4 = 2´0,4 + 0,4 → z = 2 Vậy CTPT của Y là: C2H4O2
Vì Y tác dụng với KHCO3 tạo CO2 nên Y phải có nhóm –COOH
→ Vậy CTCT của Y là CH3COOH (axit axetic)
CH3COOH + KHCO3 → CH3COOK + CO2 + H2O
Câu trả lời của bạn
Nếu hiệu suất đạt 100% thì khối lượng este thu được là meste= 28.100/70= 40 gam
Đặt công thức của axit cacboxylic là R(COOH)2
Công thức của muối là R(COOK)2: 38,4 gam
Công thức của este là R(COOC3H7)2: 40 gam
→ nCOO= (mmuối- meste)/ (MC3H7- MK)= 0,4 mol → nR(COOK)2= 0,2 mol → MR=26 suy ra R là CH2=C-
Vậy công thức cấu tạo của A là CH2=C(COOH)2
Câu trả lời của bạn
Ta có: nCO2= nBaCO3= 0,2 mol
nH2= 0,0375 mol suy ra nX= 2.nH2= 0,075 mol
Suy ra số nguyên tử C trung bình= nCO2/ nX= 2,67
Mà MA= MB nên A nhiều hơn B một nguyên tử C
→Hỗn hợp gồm C3H7OH x mol và CH3COOH y mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có: 3x + 2y= 0,2 và x + y= 0,075
Giải hệ ta có x= 0,05 và y= 0,025 →m =4,5 gam
Câu trả lời của bạn
2R1(COOH)n + 2Na → 2R1(COONa)n + nH2
2R2(COOH)m + 2Na → 2R2(COONa)m + mH2
Ta có: nH2 = 1/2 .naxit → n + m = 2 => n = m = 1
Hai axit này đơn chức
Gọi x và y là số mol của A và B
mA = 4,6g = (R1 + 45)x
mB = 10,32g = (R2 + 45)y
Ta có: nNaOH = 0,22 = n(A + B)
→ \({{4,6} \over {{R_1} + 45}} + {{10,32} \over {{R_2} + 45}} = 0,22\)
Ta thấy chỉ có R1=1; R2=41 hoặc R1= 15; R2= 27 thỏa mãn đề bài.
Vậy hai axit là HCOOH và C3H5COOH hoặc CH3COOH và C2H3COOH
Câu trả lời của bạn
RCOOH + C2H5OH \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4};{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) RCOOC2H5 + H2O (1)
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (2)
Ta có n RCOOH = 0,8> n= 0,7 , nên hiệu suất phản ứng tính theo rượu.
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Theo (2) n RCOOH = n RCOONa = 0,4 (mol)
Theo (1) -> n pứ = nRCOOH pứ= 0,8 - 0,4 = 0,4 (mol)
Vậy\(H = {{0,4} \over {0,7}}.100\% \, \simeq 57,14\% \)
- Khi cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thì nước, rượu, axit, este đều bị bay hơi hoàn toàn. 38,4 gam muối khan chính là RCOONa .
M RCOONa. = 38,4: 0,4 = 96 → MR = 29 (C2H5-)
Vậy công thức của A là C2H5COOH.
Câu trả lời của bạn
Ta có: nancol= nN2= 0,12 mol → Mancol= 3,84: 0,12= 32 g/mol suy ra ancol là CH3OH
R1COOH + R2OH → X chứa R1COOH x mol; R2OH y mol; R1COOR2 z mol
X+ O2 thu được 0,57 mol CO2 và 0,46 mol H2O
X + 0,15 mol NaOH thu được 0,12 mol CH3OH
Ta có: nNaOH= 0,15 mol suy ra x+ z= 0,15 (1); nCH3OH= 0,12 mol suy ra y + z= 0,12 mol (2)
Dùng bảo toàn khối lượng ta suy ra nO2= 0,63 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO (X)+ 2.nO2= 2.nCO2+ nH2O suy ra nO (X)= 0,34 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO(X)= 2.naxit+ nancol+ 2.neste= 2x + y + 2z= 0,34 mol (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có x= 0,07; y= 0,04; z= 0,08
13,2 gam X chứa R1COOH: 0,07 mol; CH3OH: 0,04 mol; R1COOCH3: 0,08 mol
→ 0,07. (R1+ 45) + 0,04.32 + 0,08. (R1+59)= 13,2 gam suy ra R1= 27 suy ra R1 là CH2=CH-
Vậy công thức của este là CH2=CH-COOCH3
C2H3COOH + CH3OH → C2H3COOCH3+ H2O
Phản ứng: 0,08 0,08 0,08
Dư 0,08 0,04
Ban đầu 0,16 0,12
Vậy hiệu suất phản ứng tính theo ancol H= npứ.100%/nban đầu= 66,67%
Câu trả lời của bạn
2 (-COOH) + Ba(OH)2 → (-COO)2Ba + H2O
Nhận xét 2H → 1 Ba nên nBa= (mmuối- maxit)/ (137-2)= 0,15 mol → n-COOH= 0,3 mol
Bài toán đốt cháy:
Bảo toàn khối lượng: maxit+ mO2= mCO2+ mH2O suy ra mO2= 21,12 gam → nO2= 0,66 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có: nO (axit) + 2.nO2= 2.nCO2+ nH2O
Giả sử CO2 a mol và H2O b mol
∑mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44a + 18b= 40,08 (1)
BTNT “O” có: 2.nCO2+ nH2O= 2.nCOOH+ 2.nO2 → 2a + b= 2.0,3 + 2.0,66 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: a= 0,69 và b= 0,54
Số C trung bình= nCO2/ naxit= 0,69/ 0,3= 2,3
Số H trung bình= 2.nH2O/ naxit= 2.0,54/ 0,3= 3,6
Suy ra CmH2m+1COOH là HCOOH
Đốt cháy axit no, đơn chức thu được nCO2= nH2O
Đốt cháy axit có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức thì naxit= nCO2- nH2O
Suy ra nCnH2n-1COOH= nCO2- nH2O= 0,15 mol
Vì n ≥ 2, nCO2= 0,69 mol; CnH2n-1COOH: 0,15 mol nên suy ra n= 2
Vậy công thức 3 axit là: C2H3COOH ; HCOOH và C2H5COOH
Câu trả lời của bạn
2,33 gam hỗn hợp gồm HCHO x mol; CH3COOH y mol; HCOOH z mol
Ta có: nKOH= 0,03 mol; nAg= 0,09 mol
HCHO, CH3COOH, HCOOH + KOH → Dung dịch Y chứa HCHO, CH3COOK và HCOOK
Khi cho Y phản ứng với AgNO3/NH3 thì:
HCHO + 4AgNO3+ 2H2O + 6NH3 → (NH4)2CO3+ 4Ag
HCOONa + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O → NH4OCOONa + 2Ag + 2NH4NO3
Có hệ 30x + 60y + 46z= 2,33; nKOH= y + z= 0,03 mol; nAg= 4x + 2z= 0,08 mol
Suy ra x= 0,02; y= 0,025 và z= 0,005
→% số mol của CH3COOH là 50%; % số mol của HCOOH là 10%
Câu trả lời của bạn
-Phần 1: CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
Ta có: naxit= nNaOH= 0,06 mol
8,12 gam X có chứa C2H5OH x mol và axit CnH2n+1COOH 0,06 mol
-Phần 2: đốt cháy: nCa(OH)2= 0,25 mol; nCaCO3= 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2= 2x + 0,06(n+1) mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+ H2O
0,16 0,16 0,16
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
(0,25-0,16)→ 0,18
Vậy nCO2= 0,16 + 0,18= 0,34 mol
Suy ra 2x + 0,06.(n+1)= 0,34 mol (1)
Khối lượng hỗn hợp X là 46x + 0,06.(14n+46)= 8,12 gam (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,08 và n=2
Vậy công thức axit A là C2H5COOH
Câu trả lời của bạn
0,5 mol hỗn hợp A gồm R(COOH)2 a mol, CxHy(OH)z b mol; Cx+1Hy+2(OH)z c mol
Ta có: nO2= 0,95 mol; nCO2= 0,8 mol; nH2O= 1,1 mol
BTNT “O” ta có: nO (hỗn hợp)+ 2.nO2= 2.nCO2+ nH2O
→ nO (hỗn hợp)= 2.0,8 + 1,1- 2.0,95= 0,8 mol
Suy ra a + b + c= 0,5
Bảo toàn nguyên tố O ta có: 4a + z. (b+c)= 0,8 mol
Ta thấy chỉ có z = 1 thì hệ trên có nghiệm a= 0,1 và b+c= 0,4
Số C trung bình= nCO2: nhỗn hợp= 0,8 : 0,5= 1,6
→Trong hỗn hợp phải có ancol CH3OH → Ancol còn lại là C2H5OH
Ta có: CH3OH, C2H5OH: 0,4 mol, nCO2= 0,8 mol
→Số mol CO2 tạo bởi ancol > 0,4 mol
→ Số mol CO2 tạo bởi axit < 0,4 mol
→ Số C trong axit < 4 (*)
Mà % O(axit) < 65% → Maxit < 16.4/65% = 98,46 → Số C (axit) > 2 (**)
Từ (*) và (**) suy ra công thức của axit là CH2(COOH)2: 0,1 mol => mCH2(COOH)2 = 0,1.104 =10,4 (g) = mX
0,5 mol hỗn hợp A có CH2(COOH)2 0,1 mol; CH3OH b mol; C2H5OH c mol
Ta có: b + c = 0,4 mol; nC= b+2c= 0,8- 0,1.3= 0,5
Giải hệ có b= 0,3 và c= 0,1 → mCH3OH= 0,3.32= 9,6 gam = mY và mC2H5OH= 0,1.46= 4,6 gam
Câu trả lời của bạn
Đặt hỗn hợp X có RCOOH: x mol và R’OH: y mol
Đốt cháy 1 axit no, đơn chức thu được nCO2= nH2O
Đốt cháy 1 ancol no, đơn chức thu được nancol= nH2O- nCO2
Vậy nH2O- nCO2= 0,64- 0,54= 0,1 mol= nancol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mO2= 22,4 gam → nO2= 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có nO (X)= 0,32 mol
Ta có: 2x + y= 0,32 mol và y= 0,1 mol suy ra x= 0,11→ nX= x+y= 0,21 mol
Suy ra số \(\overline C = {{{n_{CO2}}} \over {{n_X}}} = 2,57\)
*TH1: Ancol có số C < 2,57
Ancol có thể là CH3OH: 0,1 mol hoặc C2H5OH: 0,1 mol và axit RCOOH: 0,11 mol
-Nếu ancol là CH3OH: 0,1 mol thì mRCOOH= 12,88- 0,1.32=9,68 gam → MRCOOH= 9,68: 0,11= 88 → MR= 43
→R là C3H7 → Axit là C3H7COOH
-Nếu ancol là C2H5OH: 0,1 mol thì mRCOOH= 12,88 – 0,1.46= 8,28 gam → MRCOOH= 75,27 loại
*TH2: Axit có số C < 2,57
Axit có thể là HCOOH hoặc CH3COOH
-Nếu axit là HCOOH: 0,11 mol → mancol= 12,88- 0,11.46=7,82 gam → MROH= 7,82 : 0,1= 78,2 loại
-Nếu axit là CH3COOH: 0,11 mol → mancol= 12,88- 0,11.60= 6,28 gam → MROH= 6,28: 0,1= 62,8 loại
Vậy chỉ có trường hợp CH3OH và C3H7COOH thỏa mãn:
C3H7COOH + CH3OH \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) C3H7COOCH3 + H2O
Ban đầu: 0,11 0,1
Pư 0,1 → 0,1 mol
Vậy khối lượng este là meste= 0,1. 102.80% = 8,16 gam
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp M có ROH và R’COOH + O2 → 1,5 mol CO2+ 1,4 mol H2O
Ta có số C trung bình = nCO2/ nM= 1,5 : 0,5= 3
→ M gồm ancol C3H7OH và axit CH2=CH-COOH hoặc CH≡C-COOH hoặc C2H5COOH
Số H trung bình= 2.nH2O/ nM= 2.1,4/0,5= 5,6
→ M gồm ancol C3H7OH và axit CH2=CH-COOH hoặc CH≡C-COOH
*TH1: Axit là CH2=CH-COOH
Khi đó CH2=CH-COOH x mol và C3H7OH y mol
Suy ra x+ y= 0,5 và 4x + 8y= 2.1,4= 2,8 suy ra x= 0,3 và y= 0,2
CH2=CH-COOH + C3H7OH → CH2=CH-COOC3H7+ H2O
0,3 0,2 0,2 mol
Vì H= 80% nên meste= 0,2.114.80%= 18,24 gam
*TH2: Axit là CH≡C-COOH
Khi đó CH≡C-COOH x mol và C3H7OH y mol
Suy ra x + y= 0,5 và 2x + 8y= 2,8 suy ra x= 0,2 và y= 0,3
CH≡C-COOH + C3H7OH → CH≡C-COOC3H7 + H2O
0,2 0,3 0,2
Vì H= 80% nên meste= 0,2.112.80%=17,92 gam
Câu trả lời của bạn
A, B có phân tử khối bằng nhau và đều no, đơn chức, mạch hở nên B hơn A một nguyên tử C
Ta có: nBaCO3= 0,02 mol; nH2= 0,00375 mol
Axit, ancol, H2O đều có nhóm OH tác dụng với Na
RCOOH + Na→ RCOONa + ½ H2
R’OH + Na → R’ONa + ½ H2
H2O + Na → NaOH + ½ H2
Ta có: naxit, ancol, nước= 2.nH2= 0,0075 mol; nCO2= nBaCO3= 0,02 mol
Số nguyên tử C trung bình= nCO2/ nX= 0,02/ 0,0075= 2,67 suy ra A là CH3COOH và B là C3H7OH
để trung hòa hết Vml dung dịch axit axetic 0,1M cần 200ml dung dịch NaOH 0,2M .Viết pthh và tìm V
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Số mol NaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol
PTHH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Theo PTHH có: nCH3COOH = nNaOH = 0,2 mol
Khối lượng CH3COOH: mCH3COOH = 0,2.60 = 12 gam
%mCH3COOH = 12/15,2.100% = 78,95%
=> %mC2H5OH = 100 - 78,95 = 21,05%
Câu trả lời của bạn
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Câu trả lời của bạn
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2 ↑
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O
Ag + CH3COOH → không phản ứng do Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *